Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
| Số hiệu | 2288/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 01/09/2017 |
| Ngày có hiệu lực | 01/09/2017 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
| Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2288/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 47/TTr-KHĐT ngày 25/8/2017 về việc phê duyệt Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
- Khai thác lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, nguồn lực và kinh tế, xã hội của từng vùng sinh thái để phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản.
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển nông nghiệp của thành phố; đảm bảo đầu tư đồng bộ.
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là hạt nhân công nghệ để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Huy động tốt đầu tư từ các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp để xây dựng các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tạo mối liên kết sản xuất, gắn với xây dựng nông thôn mới.
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao, sử dụng tiết kiệm đất. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nông dân tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
b. Mục tiêu cụ thể
- Từ nay đến năm 2030, quy hoạch 5.870 ha khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn 07 quận, huyện: Dương Kinh, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, gồm: 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 590 ha, trong đó 01 khu diện tích 200 ha theo Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ; 02 khu quy hoạch mới với diện tích 390 ha và 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với diện tích 5.280 ha.
- Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) năm 2025 đạt khoảng 10,45 nghìn tỷ đồng; giá trị gia tăng đạt 3,52 nghìn tỷ đồng; bình quân 1 ha canh tác đạt 2.400 - 2.500 triệu đồng, gấp 12-15 lần với sản xuất truyền thống; thu nhập của người lao động trong khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng 8 -10 lần so với sản xuất đại trà.
a. Định hướng phát triển giai đoạn 2017 - 2020
Tập trung đầu tư 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao diện tích 590ha và 17 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tổng diện tích 2.055 ha, cụ thể như sau:
- 01 khu sản xuất rau diện tích 200 ha tại hai xã Chiến Thắng, Mỹ Đức, huyện An Lão; 01 khu sản xuất rau diện tích 250ha tại hai xã Tân Liên, Tam Đa, huyện Vĩnh Bảo; 01 khu nuôi trồng thủy sản diện tích 140 ha tại hai xã Đông Hưng và Tây Hưng, huyện Tiên Lãng;
- 05 vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 250ha; 01 vùng tại huyện Tiên Lãng 150ha; 01 vùng tại huyện An Dương 150 ha; 01 vùng tại huyện Kiến Thụy 150 ha; 01 vùng tại huyện Thủy Nguyên 100ha;
- 04 vùng nuôi sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 200 ha; 01 vùng tại huyện Kiến Thụy 100 ha (sản xuất giống); 01 vùng tại huyện Thủy Nguyên 40 ha (sản xuất giống) và 01 vùng tại quận Dương Kinh 520 ha;
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2288/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 47/TTr-KHĐT ngày 25/8/2017 về việc phê duyệt Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
- Khai thác lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, nguồn lực và kinh tế, xã hội của từng vùng sinh thái để phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản.
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển nông nghiệp của thành phố; đảm bảo đầu tư đồng bộ.
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là hạt nhân công nghệ để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Huy động tốt đầu tư từ các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp để xây dựng các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tạo mối liên kết sản xuất, gắn với xây dựng nông thôn mới.
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao, sử dụng tiết kiệm đất. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nông dân tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
b. Mục tiêu cụ thể
- Từ nay đến năm 2030, quy hoạch 5.870 ha khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn 07 quận, huyện: Dương Kinh, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, gồm: 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 590 ha, trong đó 01 khu diện tích 200 ha theo Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ; 02 khu quy hoạch mới với diện tích 390 ha và 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với diện tích 5.280 ha.
- Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) năm 2025 đạt khoảng 10,45 nghìn tỷ đồng; giá trị gia tăng đạt 3,52 nghìn tỷ đồng; bình quân 1 ha canh tác đạt 2.400 - 2.500 triệu đồng, gấp 12-15 lần với sản xuất truyền thống; thu nhập của người lao động trong khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng 8 -10 lần so với sản xuất đại trà.
a. Định hướng phát triển giai đoạn 2017 - 2020
Tập trung đầu tư 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao diện tích 590ha và 17 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tổng diện tích 2.055 ha, cụ thể như sau:
- 01 khu sản xuất rau diện tích 200 ha tại hai xã Chiến Thắng, Mỹ Đức, huyện An Lão; 01 khu sản xuất rau diện tích 250ha tại hai xã Tân Liên, Tam Đa, huyện Vĩnh Bảo; 01 khu nuôi trồng thủy sản diện tích 140 ha tại hai xã Đông Hưng và Tây Hưng, huyện Tiên Lãng;
- 05 vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 250ha; 01 vùng tại huyện Tiên Lãng 150ha; 01 vùng tại huyện An Dương 150 ha; 01 vùng tại huyện Kiến Thụy 150 ha; 01 vùng tại huyện Thủy Nguyên 100ha;
- 04 vùng nuôi sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 200 ha; 01 vùng tại huyện Kiến Thụy 100 ha (sản xuất giống); 01 vùng tại huyện Thủy Nguyên 40 ha (sản xuất giống) và 01 vùng tại quận Dương Kinh 520 ha;
- 05 vùng chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng chăn nuôi bò thịt gắn với giết mổ tại huyện Vĩnh Bảo 25 ha; 01 vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết mổ tại huyện An Dương 20 ha; 01 vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ tại huyện Kiến Thụy 100ha; 01 vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết mổ tại huyện Thủy Nguyên 30 ha và 01 vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ tại Thủy Nguyên 20 ha;
- 03 vùng sản xuất hoa, cây cành ứng dụng công nghệ cao tại 03 huyện: Vĩnh Bảo 70 ha, An Dương 80 ha, Thủy Nguyên 50 ha.
b. Định hướng phát triển giai đoạn 2021 - 2025
Đầu tư thực hiện 16 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tổng diện tích 1.905 ha, cụ thể như sau:
- 06 vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 320 ha; 01 vùng tại huyện Tiên Lãng 100 ha; 01 vùng tại huyện An Dương 100 ha; 02 vùng tại huyện Kiến Thụy 300 ha và 01 vùng tại huyện Thủy Nguyên 100 ha;
- 04 vùng nuôi trồng thủy sản tại các huyện: Vĩnh Bảo 200 ha, Tiên Lãng 160 ha, An Lão 100 ha, Kiến Thụy 150 ha;
- 03 vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ tại các huyện: Vĩnh Bảo 35 ha; Tiên Lãng 30 ha; Kiến Thụy 100 ha;
- 03 vùng sản xuất hoa, cây cành: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo diện tích 50 ha; 02 vùng tại huyện An Dương tổng diện tích 160 ha.
c. Định hướng phát triển giai đoạn 2026 - 2030
Đầu tư thực hiện 09 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 1.320 ha, cụ thể như sau:
- 03 vùng sản xuất rau: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo với diện tích 180 ha; 02 vùng tại huyện Tiên Lãng với tổng diện tích 300 ha;
- 03 vùng nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo 200 ha; 02 vùng tại huyện Tiên Lãng tổng diện tích 550 ha;
- 03 vùng chăn nuôi gắn với giết mổ: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo diện tích 20 ha; 02 vùng tại huyện Thủy Nguyên tổng diện tích 70 ha.
(Nội dung quy hoạch chi tiết các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Phụ lục 1 kèm theo).
d. Sản phẩm chủ lực tại khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Rau: các loại rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ (cà chua; khoai tây, dưa chuột, cải bắp, ớt ngọt và các loại rau cao cấp khác).
- Thủy sản: tôm thẻ chân trắng, tôm sú; cá rô phi, cá vược và các loại thủy sản khác có giá trị cao.
- Hoa: Lay ơn, Lily, Hồng, cúc vạn thọ, thược dược, hoa lan...
- Chăn nuôi: gà lông màu, lợn thịt, bò thịt, lợn giống, bò giống...
4. Nguồn lực đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư
a. Nguồn lực đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch đến năm 2030 dự kiến 11.884 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 3.079 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn tín dụng: 3.082 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn hợp pháp khác (từ doanh nghiệp và hộ gia đình): 5.723 tỷ đồng (bằng 48,2%).
(Chi tiết nguồn lực đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo).
b. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
- Giai đoạn 2017-2025:
+ Đầu tư 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: khu sản xuất rau 200 ha tại 2 xã Chiến Thắng và Mỹ Đức, huyện An Lão; Khu sản xuất rau tại 2 xã Tân Liên và Tam Đa huyện Vĩnh Bảo; Khu nuôi trồng thủy sản tại 2 xã Đông Hưng và Tây Hưng, huyện Tiên Lãng.
+ Đầu tư 08 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 02 vùng sản xuất rau tại các huyện: Tiên Lãng 100 ha, Kiến Thụy 190 ha; 03 vùng nuôi trồng thủy sản tại các quận, huyện: Vĩnh Bảo 100 ha, Thủy Nguyên 40 ha và Dương Kinh 220 ha; 03 vùng sản xuất hoa tại 03 huyện: Vĩnh Bảo 70 ha, An Dương 80 ha, Thủy Nguyên 50 ha.
- Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư 02 vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại các huyện: Vĩnh Bảo 180ha, Tiên Lãng 200ha; 03 vùng nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao: 01 vùng tại huyện Vĩnh Bảo diện tích 200 ha, 02 vùng tại huyện Tiên Lãng tổng diện tích 550 ha.
(Chi tiết Danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Phụ lục 3 kèm theo).
a. Giải pháp về quy hoạch, sử dụng đất đai
- Thành phố và các địa phương có trong quy hoạch bố trí và dành quỹ đất cho xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 33 Luật Công nghệ cao và đưa vào kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
- Xây dựng quy hoạch chi tiết từng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát huy lợi thế sản phẩm truyền thống đặc trưng địa phương, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất.
- Tổ chức dồn điền đổi thửa, kết hợp với thu hồi đất nông nghiệp theo nguyên tắc người dân đồng thuận trả lại ruộng đất của người dân trong phạm vi quy hoạch; rà soát, chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích đất lúa kém hiệu quả để triển khai xây dựng các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định, đặc biệt là các vùng ven các khu đô thị, nơi có điều kiện thuận lợi về giao thông, đất đai và thổ nhưỡng.
- Nghiên cứu thực hiện các phương án tích tụ ruộng đất như: Thu hồi đất trên cơ sở bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và cho thuê để thực hiện quy hoạch theo quy định; thu hồi đất trên cơ sở nông dân đồng thuận trả lại đất và hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo quy định để cho thuê thực hiện quy hoạch; thực hiện quyền của người nông dân là người sử dụng đất có quyền cho thuê, chuyển nhượng để tích tụ đất đai.
b. Giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực đầu tư xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch, xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích xã hội hóa và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Luật Công nghệ cao; hỗ trợ xây dựng hạ tầng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở nghiên cứu ứng dụng, đào tạo, sản xuất, dịch vụ trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đầu tư sản xuất, hoạt động dịch vụ trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c. Giải pháp nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đào tạo, tập huấn cho người dân tiếp cận và sử dụng các loại máy móc, thiết bị trong sản xuất, bảo quản, sơ chế sản phẩm và chế biến nông sản. Tăng cường phát triển hệ thống công nghệ thông tin, giúp người dân nắm bắt được các chính sách của Đảng và Nhà nước, những tiến bộ khoa học và công nghệ mới có khả năng ứng dụng cao.
- Thực hiện chính sách thu hút và sử dụng nguồn nhân lực công nghệ cao theo quy định tại Điều 29 Luật Công nghệ cao.
- Ưu tiên sử dụng lao động là người dân địa phương tự nguyện trả đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp vào dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành trong cả nước, với các địa phương khác trong vùng; với doanh nghiệp kinh doanh siêu thị để tiêu thụ nông phẩm; tạo điều kiện lưu thông hàng hóa theo chuỗi giá trị để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển thị trường truyền thống và tiềm năng của nông sản thành phố, đặc biệt là hệ thống siêu thị thương mại. Xây dựng trang thông tin điện tử về sản phẩm nông nghiệp thành phố, hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong và ngoài nước. Bám sát các nội dung cam kết trong các hiệp định như WTO, FTA... để có những chính sách, giải pháp hỗ trợ phù hợp. Xây dựng thương hiệu của các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố.
e. Giải pháp về áp dụng cơ chế, chính sách của Nhà nước
- Thực hiện ưu đãi về đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Luật Công nghệ cao và các văn bản quy định của pháp luật về đất đai; Chương 2, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Doanh nghiệp hoạt động trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các ưu đãi khác đối với doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Luật Công nghệ cao. Được hưởng các ưu đãi về đầu tư theo Chương 3, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được vay vốn ưu đãi theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Quy hoạch: Ngân sách thành phố hỗ trợ tối đa không quá 70% để đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu (hạ tầng thông tin, giao thông, điện, nước, trụ sở điều hành, hệ thống xử lý chất thải). Đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch được duyệt: Ngân sách thành phố đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng (hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi tưới tiêu và xử lý chất thải) theo các dự án được duyệt.
- Nghiên cứu áp dụng chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, phát triển thị trường và ứng dụng khoa học công nghệ. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và ứng dụng khoa học công nghệ đối với tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ đào tạo và phát triển công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp tại khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Hỗ trợ các hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu có chính sách hỗ trợ các hình thức hợp tác, liên kết tổ chức sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa người sản xuất, các trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã với doanh nghiệp để tăng cường năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo các quy định hiện hành.
- Nghiên cứu có chính sách hỗ trợ xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm của khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 đã được Hội đồng nhân dân thành phố ban hành tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017.
- Thực hiện cho vay vốn ưu đãi theo chính sách tín dụng của Nhà nước theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
f. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Triển khai hiệu quả các hoạt động phát triển công nghệ cao trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp phục vụ phát triển các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Triển khai áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp, bền vững môi trường tại khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Hoạt động khoa học công nghệ phục vụ phát triển các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng các cơ chế, chính sách ưu đãi về huy động nguồn vốn đầu tư, chính sách ưu đãi tín dụng theo quy định hiện hành.
g. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Trong triển khai thực hiện quy hoạch chú trọng tới công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đánh giá tác động môi trường cho từng khu, vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao để từ đó đưa ra những giải pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu, góp phần vào phát triển bền vững.
- Áp dụng đúng quy trình VietGAP, GMP trong tất cả các khâu sản xuất ở các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Ở mỗi khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xây dựng các khu tập trung xử lý rác thải và các bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, các phế thải trong sản xuất và xử lý theo quy trình. Hướng dẫn người sản xuất sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng quy định, tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, thảo mộc (thuốc trừ sâu sinh học, thuốc trừ sâu vi sinh,...).
h. Giải pháp về hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, nhập công nghệ cao trong nông nghiệp; thu hút vốn đầu tư, đào tạo cán bộ, trao đổi chuyển giao, tổ chức hội thảo, hội chợ giao lưu công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
i. Giải pháp về vận động, tuyên truyền phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức đến các cấp, các ngành, xác định phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một trong những nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm để thực hiện thành công tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng, phát triển bền vững và xây dựng nông thôn mới.
j. Giải pháp tổ chức quản lý khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Xây dựng, ban hành và thực hiện có hiệu quả Quy chế quản lý quy hoạch khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định. Xây dựng các đề án thành lập từng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng cao theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố, công khai nội dung quy hoạch theo quy định để các cấp, các ngành và nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên quan thực hiện hiệu quả Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 theo nội dung đã được phê duyệt.
- Xây dựng, trình duyệt cơ quan có thẩm quyền và thực hiện có hiệu quả Quy chế quản lý quy hoạch khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quy hoạch, trong đó phân công rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện các nhiệm vụ cho các Sở, ngành thành phố và các địa phương liên quan.
- Chủ trì, đề xuất với Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế, chính sách thực hiện; mô hình và cơ chế quản lý đối với khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về nội dung, giải pháp, các cơ chế, chính sách, các mô hình tốt, cách làm hay về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; đề xuất điều chỉnh, bổ sung Dự án quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế khi cần thiết.
2. Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ quy hoạch được duyệt để thực hiện tốt các nội dung quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận: An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Dương Kinh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
|
TT |
NỘI DUNG QUY HOẠCH |
ĐỊA ĐIỂM |
DIỆN TÍCH (ha) |
QUY MÔ |
PHÂN KỲ QUY HOẠCH |
||
|
GIAI ĐOẠN 2017-2025 |
GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
||||||
|
THỜI KỲ 2017-2020 |
THỜI KỲ 2021-2025 |
||||||
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ: - 03 khu NNƯDCNC, diện tích 590 ha; - 42 vùng NNƯDCNC, diện tích 5.280 ha. |
|
5.870 |
|
Đầu tư 03 khu NNUDCNC, 17 vùng NNƯDCNC, tổng diện tích: 2.645 ha |
Đầu tư 16 vùng NNƯDCNC, tổng diện tích: 1.905 ha |
Đầu tư 09 vùng NNƯDCNC, tổng diện tích: 1.320 ha |
|
A |
KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO (03 KHU) |
|
590 |
|
590 |
|
|
|
I |
HUYỆN AN LÃO: 1 Khu sản xuất rau |
Tại 2 xã Chiến Thắng và Mỹ Đức |
200 |
|
200 |
|
|
|
II |
HUYỆN VĨNH BẢO (1 khu) |
|
250 |
|
250 |
|
|
|
II.1 |
Khu sản xuất rau |
Xã Tân Liên |
100 |
|
250 |
|
|
|
Xã Tam Đa |
150 |
|
|
|
|||
|
III |
HUYỆN TIÊN LÃNG: 1 khu nuôi trồng thủy sản |
Xã Đông Hưng, Tây Hưng |
140 |
|
140 |
|
|
|
B |
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO (42 VÙNG) |
|
5.280 |
|
2.055 |
1.905 |
1.320 |
|
I |
HUYỆN VĨNH BẢO (11 vùng) |
|
1.550 |
|
545 |
605 |
400 |
|
I.1 |
Vùng sản xuất rau |
|
750 |
|
250 |
320 |
180 |
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Đồng Minh |
110 |
|
|
320 |
|
|
Xã Vinh Quang |
30 |
|
|
|
|||
|
Xã Hưng Nhân |
100 |
|
|
|
|||
|
Xã Thanh Lương |
80 |
|
|
|
|||
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Hùng Tiến |
60 |
|
|
|
180 |
|
Xã Hiệp Hòa |
50 |
|
|
|
|||
|
Xã Vĩnh Long |
70 |
|
|
|
|||
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Trấn Dương |
140 |
|
250 |
|
|
|
Xã Vĩnh Tiến |
110 |
|
|
|
|||
|
I.2 |
Vùng sản xuất hoa |
|
120 |
|
70 |
50 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Hùng Tiến |
50 |
|
|
50 |
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Vĩnh Long và Hiệp Hòa |
70 |
|
70 |
|
|
|
I.3 |
Vùng chăn nuôi |
|
80 |
|
25 |
35 |
20 |
|
I.3.1 |
Vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ |
Xã Vĩnh An |
35 |
183.700 con/năm |
|
35 |
|
|
I.3.2 |
Vùng chăn nuôi bò thịt gắn với giết mổ |
|
45 |
|
25 |
|
20 |
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Dũng Tiến |
25 |
25.000 con/năm |
25 |
|
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Trấn Dương |
20 |
20.000 con/năm |
|
|
20 |
|
I.4 |
Vùng nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản |
|
600 |
|
200 |
200 |
200 |
|
1 |
Vùng 1 (Sản xuất giống) |
Xã Hòa Bình |
100 |
|
200 |
|
|
|
Xã Trấn Dương |
100 |
|
|
|
|||
|
2 |
Vùng 2 (Sản xuất giống) |
Xã Hiệp Hòa |
100 |
|
|
200 |
|
|
Xã An Hòa |
100 |
|
|
||||
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Cao Minh |
200 |
|
|
|
200 |
|
Xã Cộng Hiền |
|
|
|
||||
|
Xã Liên Am |
|
|
|
||||
|
Xã Thanh Lương |
|
|
|
||||
|
II |
HUYỆN TIÊN LÃNG (8 vùng) |
|
1.290 |
|
150 |
290 |
850 |
|
II.1 |
Vùng sản xuất rau |
|
550 |
|
150 |
100 |
300 |
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Quang Phục |
150 |
|
150 |
|
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Vinh Quang, Đại Thắng |
200 |
|
|
|
200 |
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Hùng Thắng |
100 |
|
|
|
100 |
|
4 |
Vùng 4 |
Xã Tiên Minh |
100 |
|
|
100 |
|
|
Xã Toàn Thắng |
|
|
|
||||
|
II.2 |
Vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ |
Xã Hùng Thắng |
30 |
157.500 con/năm |
|
30 |
|
|
II.3 |
Vùng nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản |
|
710 |
|
|
160 |
550 |
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Vinh Quang, Quang Phục |
250 |
|
|
|
250 |
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Tiên Hưng |
300 |
|
|
|
300 |
|
3 |
Vùng 3 (Sản xuất giống) |
Xã Tiên Hưng |
160 |
|
|
160 |
|
|
Xã Đông Hưng |
|
|
|
||||
|
III |
HUYỆN AN LÃO (1 vùng) |
|
100 |
|
|
100 |
|
|
III.1 |
Vùng sản xuất giống thủy sản |
Xã An Thọ |
100 |
|
|
100 |
|
|
IV |
HUYỆN AN DƯƠNG (6 vùng) |
|
510 |
|
250 |
260 |
|
|
IV.1 |
Vùng sản xuất rau |
|
250 |
|
150 |
100 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã An Hòa |
150 |
|
150 |
|
|
|
Xã Hồng Phong |
|
|
|
||||
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Hồng Thái |
100 |
|
|
100 |
|
|
Xã Quốc Tuấn |
|
|
|
||||
|
IV.2 |
Vùng sản xuất hoa, cây cảnh |
|
240 |
|
80 |
160 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Đồng Thái |
80 |
|
|
80 |
|
|
2 |
Vùng 2 |
02 xã Hồng Thái, Quốc Tuấn |
80 |
|
|
80 |
|
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Đặng Cương |
80 |
|
80 |
|
|
|
IV.3 |
Vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết mổ |
Xã Hồng Phong |
20 |
400.000 con/lứa |
20 |
|
|
|
V |
HUYỆN KIẾN THỤY (7 vùng) |
|
900 |
|
350 |
550 |
|
|
V.1 |
Vùng sản xuất rau |
|
450 |
|
150 |
300 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Tú Sơn |
100 |
|
|
100 |
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Thụy Hương |
150 |
|
150 |
|
|
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Đoàn Xá |
200 |
|
|
200 |
|
|
V.2 |
Vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ chế biến |
|
200 |
|
100 |
100 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Tân Phong |
100 |
525.000 con/năm |
100 |
|
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Tú Sơn |
100 |
525.000 con/năm |
|
100 |
|
|
V.3 |
Vùng sản xuất giống thủy sản |
|
250 |
|
100 |
150 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Tân Trào |
150 |
|
|
150 |
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Tân Phong |
100 |
|
100 |
|
|
|
VI |
HUYỆN THỦY NGUYÊN (8 vùng) |
|
410 |
|
240 |
100 |
70 |
|
VI.1 |
Vùng sản xuất rau |
|
200 |
|
100 |
100 |
|
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Kỳ Sơn |
100 |
|
|
100 |
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Phù Ninh và Quảng Thanh |
100 |
|
100 |
|
|
|
VI.2 |
Vùng sản xuất hoa, cây cảnh |
Xã Đông Sơn |
50 |
|
50 |
|
|
|
VI.3 |
Vùng chăn nuôi. |
|
120 |
|
50 |
|
70 |
|
VI.3.1 |
Vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết mổ |
|
100 |
|
30 |
|
70 |
|
1 |
Vùng 1 |
Xã Minh Tân |
30 |
600.000 con/lứa |
30 |
|
|
|
2 |
Vùng 2 |
Xã Chính Mỹ |
40 |
800.000 con/lứa |
|
|
40 |
|
3 |
Vùng 3 |
Xã Lại Xuân |
30 |
600.000 con/lứa |
|
|
30 |
|
VI.3.2 |
Vùng chăn nuôi lợn thịt gắn với giết mổ |
Xã Liên Khê |
20 |
105.000 con/năm |
20 |
|
|
|
VI.4 |
Vùng sản xuất giống thủy sản |
Xã Lập Lễ |
40 |
|
40 |
|
|
|
VII |
QUẬN DƯƠNG KINH: 01 vùng nuôi trồng thủy sản |
Phường Tân Thành |
520 |
|
520 |
|
|
BIỂU 2. TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(THEO SẢN PHẨM)
|
Số TT |
NỘI DUNG |
SỐ KHU, VÙNG |
DIỆN TÍCH (ha) |
|
A |
KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO |
3 |
590 |
|
1 |
Khu sản xuất rau tại 2 xã Chiến Thắng và Mỹ Đức, huyện An Lão |
1 |
200 |
|
2 |
Khu sản xuất rau tại 2 xã Tân Liên và Tam Đa, huyện Vĩnh Bảo |
1 |
250 |
|
3 |
Khu nuôi trồng thủy sản tại 2 xã : Đông Hưng, Tây Hưng, huyện Tiên Lãng |
1 |
140 |
|
B |
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO |
42 |
5.280 |
|
1 |
Vùng sản xuất rau |
14 |
2.200 |
|
2 |
Vùng sản xuất hoa |
6 |
410 |
|
3 |
Vùng chăn nuôi |
11 |
450 |
|
4 |
Vùng nuôi trồng thủy sản |
11 |
2.220 |
KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị: Tỷ đồng
|
STT |
Hạng mục |
Tổng vốn 2017-2030 |
Thời kỳ 2017-2020 |
Thời kỳ 2021-2025 |
Thời kỳ 2026-2030 |
|
|
Tổng số |
T.đó 2017-2018 |
|||||
|
|
Tổng vốn đầu tư |
11.884 |
4.968 |
2.439 |
3.845 |
3.071 |
|
I |
Hồ sơ địa chính |
27 |
11 |
5 |
9 |
7 |
|
II |
Vốn đền bù GPMB |
4.965 |
2.076 |
1.019 |
1.606 |
1.283 |
|
III |
Vốn xây lắp |
5.209 |
2.178 |
1.070 |
1.686 |
1.345 |
|
1 |
Nhà kính, nhà lưới |
1.493 |
625 |
307 |
483 |
385 |
|
2 |
Các công trình xây dựng |
764 |
319 |
156 |
247 |
198 |
|
3 |
Hệ thống cấp và tưới nước |
827 |
345 |
170 |
268 |
214 |
|
4 |
Hệ thống thoát nước |
321 |
134 |
66 |
104 |
83 |
|
5 |
Hệ thống giao thông |
373 |
156 |
77 |
121 |
96 |
|
6 |
Hệ thống lưới điện |
380 |
159 |
78 |
123 |
98 |
|
7 |
Các công trình xây dựng khác |
408 |
171 |
84 |
132 |
105 |
|
8 |
San nền |
643 |
269 |
132 |
208 |
166 |
|
IV |
Vốn thiết bị |
574 |
240 |
118 |
185 |
149 |
|
1 |
Thiết bị kho lạnh |
155 |
65 |
32 |
50 |
40 |
|
2 |
Thiết bị chiếu sáng |
143 |
60 |
29 |
46 |
37 |
|
3 |
Thiết bị cho xưởng sản xuất |
58 |
24 |
12 |
18 |
16 |
|
4 |
Thiết bị sơ chế sản phẩm |
28 |
12 |
6 |
9 |
7 |
|
5 |
Phương tiện vận chuyển |
127 |
53 |
26 |
41 |
33 |
|
6 |
Máy phát điện |
63 |
26 |
13 |
21 |
16 |
|
V |
Chi phí đào tạo |
307 |
128 |
63 |
99 |
80 |
|
1 |
Đào tạo ở nước ngoài |
77 |
32 |
16 |
25 |
20 |
|
2 |
Đào tạo ở trong nước |
34 |
14 |
7 |
11 |
9 |
|
3 |
Thuê chuyên gia tư vấn |
76 |
32 |
16 |
24 |
20 |
|
4 |
Huấn luyện, học tập, tham quan |
34 |
14 |
7 |
11 |
9 |
|
5 |
Tập huấn, chuyển giao công nghệ |
86 |
36 |
17 |
28 |
22 |
|
VI |
Chi phí khác |
512 |
214 |
105 |
166 |
132 |
|
VII |
Chi phí dự phòng |
290 |
121 |
59 |
94 |
75 |
DANH MỤC DỰ ÁN KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
|
T |
Khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghiệp cao |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
|
A |
GIAI ĐOẠN 2017-2025 |
|
|
|
I |
KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO: 3 KHU |
|
590 |
|
1 |
Khu sản xuất rau tại huyện An Lão |
Xã Chiến Thắng, Mỹ Đức |
200 |
|
2 |
Khu sản xuất rau tại huyện Vĩnh Bảo |
Xã Tân Liên, Tam Đa |
210 |
|
3 |
Khu nuôi trồng thủy sản tại huyện Tiên Lãng |
Xã Đông Hưng, Tây Hưng |
140 |
|
B |
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO: 8 VÙNG |
|
850 |
|
I |
HUYỆN VĨNH BẢO: 2 vùng |
170 |
|
|
1 |
Vùng nuôi trồng thủy sản |
Xã Trấn Dương |
100 |
|
2 |
Vùng sản xuất hoa |
Xã Vĩnh Long, Hiệp Hòa |
70 |
|
II |
HUYỆN TIÊN LÃNG: 1 vùng sản xuất rau |
Xã Quang Phục |
150 |
|
III |
HUYỆN AN DƯƠNG: 1 vùng sản xuất hoa, cây cành |
Xã Hồng Thái, Quốc Tuấn |
80 |
|
IV |
HUYỆN KIẾN THỤY: 1 vùng sản xuất rau |
Xã Đoàn Xá |
200 |
|
V |
HUYỆN THỦY NGUYÊN: 2 vùng |
90 |
|
|
1 |
Vùng sản xuất giống thủy sản |
Xã Lập Lễ |
40 |
|
2 |
Vùng sản xuất hoa |
Xã Đông Sơn |
50 |
|
VI |
QUẬN DƯƠNG KINH: 1 vùng nuôi trồng thủy sản |
Phường Tân Thành |
520 |
|
B |
GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
|
|
|
I |
HUYỆN VĨNH BẢO: 2 vùng |
|
380 |
|
1 |
Vùng sản xuất rau |
Xã Hùng Tiến, Hiệp Hòa, Vĩnh Long |
180 |
|
2 |
Vùng nuôi trồng thủy sản |
Xã Cao Minh, Cộng Hiền, Liên Am, Thanh Lương |
200 |
|
II |
HUYỆN TIÊN LÃNG: 3 vùng |
|
750 |
|
1 |
Vùng sản xuất rau: 1 vùng |
Xã Vinh Quang, Đại Thắng |
200 |
|
2 |
Vùng nuôi trồng thủy sản: 2 vùng |
|
550 |
|
2.1 |
Vùng 1 |
Xã Vinh Quang, Quang Phục |
250 |
|
2.2 |
Vùng 2 |
Xã Tiên Hưng |
300 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh