Quyết định 2224/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007
Số hiệu | 2224/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tây |
Người ký | Nguyễn Huy Tưởng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2224/2006/QĐ-UBND |
Hà Đông, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 02 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh, khoá XIV, kỳ họp thứ 9 phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007.
Xét đề nghị của Sở Tài chính lại Tờ trình số 2517/TTr-BG ngày 08 tháng 12 năm 2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây áp dụng cho năm 2007, như sau:
I. Biểu giá các loại đất.
1. Giá đất trồng cây hàng năm (Biểu 1).
2. Giá đất trồng cây lâu năm (Biểu 2).
3. Giá đất rừng sản xuất (Biểu 3).
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản (Biểu 4).
5. Giá đất ở nông thôn (Biểu 5A).
6. Giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, Tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp (Biểu 5B).
7. Giá đất ở thị xã thuộc các phường của 2 thị xã; Hà Đông, Sơn Tây (Biểu 5C); Loại đường phố tính theo quy định của UBND tỉnh (hiện tại đang thực hiện theo Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh).
8. Giá đất ở tại các thị trấn (Biểu 6).
9. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Biểu 7).
10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của thị xã Hà Đông và thị xã Sơn Tây (Biểu 8); Loại đường phố tính theo quy định của UBND tỉnh (hiện tại đang thực hiện theo Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh).
II. Các yếu tố xác định giá đất.
1. Giá đất ở nông thôn (Biểu 5A, Biểu 5B), khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 xác định như sau:
a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, đường giao thông liên xã và đường xã nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); Gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn;
b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch;
c) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2224/2006/QĐ-UBND |
Hà Đông, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 02 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh, khoá XIV, kỳ họp thứ 9 phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007.
Xét đề nghị của Sở Tài chính lại Tờ trình số 2517/TTr-BG ngày 08 tháng 12 năm 2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây áp dụng cho năm 2007, như sau:
I. Biểu giá các loại đất.
1. Giá đất trồng cây hàng năm (Biểu 1).
2. Giá đất trồng cây lâu năm (Biểu 2).
3. Giá đất rừng sản xuất (Biểu 3).
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản (Biểu 4).
5. Giá đất ở nông thôn (Biểu 5A).
6. Giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, Tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp (Biểu 5B).
7. Giá đất ở thị xã thuộc các phường của 2 thị xã; Hà Đông, Sơn Tây (Biểu 5C); Loại đường phố tính theo quy định của UBND tỉnh (hiện tại đang thực hiện theo Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh).
8. Giá đất ở tại các thị trấn (Biểu 6).
9. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Biểu 7).
10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của thị xã Hà Đông và thị xã Sơn Tây (Biểu 8); Loại đường phố tính theo quy định của UBND tỉnh (hiện tại đang thực hiện theo Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh).
II. Các yếu tố xác định giá đất.
1. Giá đất ở nông thôn (Biểu 5A, Biểu 5B), khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 xác định như sau:
a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, đường giao thông liên xã và đường xã nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); Gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn;
b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch;
c) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Ngoài việc phân khu vực, còn phải phân vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở thực tế tại các địa phương so với giá đất ở tại Biểu 5A, 5B và Biểu 6 có biến động liên tục kéo dài, chênh lệch giá lớn, UBND huyện báo cáo Sở Tài chính để trình UBND tỉnh điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng tối đa không vượt quá 20% so với mức giá quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Về giá đất ở trên địa bàn các phường, xã thuộc 2 thị xã: Hà Đông và Sơn Tây chưa quy định cụ thể năm 2006, nay quy định cụ thể như sau:
a) Giá đất ở của các phường của thị xã Hà Đông và Sơn Tây trên các tuyến đường giao thông chưa được quy định tại Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh được thực hiện theo giá đất ở đường phố loại 4, Quyết định 436/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh.
b) Đối với giá đất ở thuộc các xã của 2 thị xã Hà Đông và Sơn Tây ven tuyến đường giao thông liên xã được thực hiện theo quy định tại Biểu 5B, khu vực 1, xã đồng bằng (giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính Quốc lộ, Tỉnh lộ, các đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp).
3. Giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp thuộc hai thị xã Hà Đông, Sơn Tây, giá đất ở tại các thị trấn, đất ở nông thôn, đất ở nông thôn ven trục đường giao thông và các đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp được căn cứ vào loại đường phố và các trục đường giao thông chính và các yếu tố sau để xác định:
a) Vị trí đất: Đối với đất ở và đất SXKD lại 2 thị xã Hà Đông và Sơn Tây
- Vị trí 1: Các thửa đất tiếp giáp các đường phố
- Vị trí 2: Các thửa đất tiếp giáp các ngõ có mặt cắt đường từ 4,0 m trở lên, khoảng cách được áp dụng tính từ đường phố hoặc đường giao thông chính vào sâu trong ngõ tối đa 100m.
- Vị trí 3: Các thửa đất có mặt tiếp giáp các ngõ có mặt cắt đường từ 2m đến dưới 4m và các lô đất tiếp giáp các ngõ tại vị trí 2 nhưng khoảng cách từ trên 100 đến 200m.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại và các thửa đất ở các ngõ có mặt cắt đường dưới 2m
b) Hệ số đối với các lô đất đặc biệt:
Thửa đất nằm ở góc ngã ba đường được nhân với hệ số 1,1; tại góc ngã tư đường được nhân hệ số 1,2; Nếu thửa đất có 3 mặt tiếp giáp với 3 trục đường được nhân hệ số 1,3 theo giá trị đường có giá trị cao nhất.
c) Hệ số che khuất:
Trường hợp một thửa đất do một chủ sử dụng có phần diện tích đất bị che khuất bởi các phần đất của chủ sử dụng khác thì phần diện tích đó được tính hệ số bằng 0,6 giá đất được xác định ở vị trí trước đó.
d) Giá đất giáp ranh giữa các khu vực có giá đất chênh lệch quá lớn:
Trường hợp giá đất tại khu vực giáp ranh có giá chênh lệch nhau, thì giá các thửa đất nằm trong phạm vi 300m giáp ranh có giá đất thấp hơn, giá đất tính theo giá bình quân của 2 khu vực.
4. Giá một số loại đất khác:
a) Giá đất vùng giáp ranh giữa tỉnh Hà Tây với các tỉnh, Thành phố Hà Nội:
+ Về cự ly:
- Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phần địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối thiểu 500 m.
- Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối thiểu 300 m.
- Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị thuộc cùng một loại đô thị thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối thiểu 200 m.
- Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các tỉnh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng từ 100 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa giới mỗi tỉnh như đã quy định ở trên. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh trôn 1.00 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
+ Về giá: Đất vùng giáp ranh giữa Hà Tây với thành phố Hà Nội trong trường hợp đất tại khu vực giáp ranh thành phố Hà Nội có cùng mục đích sử dụng theo qui hoạch, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau nhưng có các chính sách phát triển kinh tế, xã hội, chính sách thu hút đầu tư khác nhau thì trong trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không qua 20% mức giá do Thành phố Hà Nội quy định.
b) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Tính tối đa bằng 60% giá đất rừng sản xuất, cụ thể từng dự án do UBND tỉnh quyết định.
c) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp: Căn cứ vào giá đất ở liền kề quy định tại Biểu 5A, Biểu 5B, Biểu 5C, Biểu 6 để vận dụng tính bằng giá đất quy định trong các Biểu trên cho phù hợp.
d) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính Phủ; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ: Căn cứ vào giá đất liền kề để vận dụng cho phù hợp.
e) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng về đất bao gồm: đất bằng, đất đồi núi, núi đá không có rừng cây khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật, loại đất này sẽ căn cứ vào giá đất liền kề để vận dụng cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007, thay thế Quyết định số 1879/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Tây về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2006.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường. Trường hợp trên thị trường giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế biến động liên tục, kéo dài gây nên chênh lệch quá lớn, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh theo quy định
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HÀ TÂY |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2224/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây)
BIỂU 1: GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐỒNG BẰNG |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
54.000 |
- |
- |
Hạng 2 |
51.300 |
44.118 |
33.089 |
Hạng 3 |
45.900 |
41.912 |
31.434 |
Hạng 4 |
43.200 |
39.706 |
29.780 |
Hạng 5 |
40.500 |
37.500 |
28.125 |
Hạng 6 |
37.800 |
35.294 |
26.471 |
BIỂU 2: GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐỒNG BẰNG |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
63.000 |
54.180 |
40.635 |
Hạng 2 |
59.850 |
51.471 |
38.603 |
Hạng 3 |
56.700 |
48.762 |
36.572 |
Hạng 4 |
53.550 |
46.053 |
34.540 |
Hạng 5 |
50.400 |
43.344 |
32.508 |
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
20.640 |
15.480 |
Hạng 2 |
19.608 |
14.706 |
Hạng 3 |
18.576 |
13.932 |
Hạng 4 |
17.544 |
13.158 |
Hạng 5 |
16.512 |
12.384 |
BIỂU 4: GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
ĐỒNG BẰNG |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
54.000 |
- |
- |
Hạng 2 |
51.300 |
44.118 |
22.500 |
Hạng 3 |
45.900 |
41.912 |
21.375 |
Hạng 4 |
43.200 |
39.706 |
19.237 |
Hạng 5 |
40.500 |
37.500 |
16.352 |
Hạng 6 |
37.800 |
35.294 |
13.082 |
Đơn vị tính: đồng/m2
KHU VỰC |
ĐỒNG BẰNG |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Khu vực 1 |
500.000 |
400.000 |
280.000 |
Khu vực 2 |
350.000 |
280.000 |
196.000 |
Khu vực 3 |
200.000 |
160.000 |
112.000 |
Giá của từng khu vực trong từng vùng được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Các thửa đất tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất và khả năng sinh lợi cao nhất. Giá đất ở tính bằng 100% giá đất quy định của biểu trên.
- Vị trí 2: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 1. Giá đất ở tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 2. Giá đất ở tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1
- Vị trí 4: Chỉ áp dụng đối với khu vực của các xã điều kiện hạ tầng kém, giao thông đi lại khó khăn. Giá đất ở tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
Đơn vị tính: đồng/m2
KHU VỰC |
ĐỒNG BẰNG |
TRUNG DU |
MIỀN NÚI |
Khu vực 1 |
1.500.000 |
1.200.000 |
840.000 |
Khu vực 2 |
1.050.000 |
840.000 |
588.000 |
Khu vực 3 |
600.000 |
480.000 |
336.000 |
Giá của từng khu vực trong từng vùng được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Các thửa đất tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất và khả năng sinh lợi cao nhất. Giá đất ở tính bằng 100% giá đất quy định tại biểu trên.
- Vị trí 2: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 1. Giá đất ở tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 2. Giá đất ở tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1
- Vị trí 4: Chỉ áp dụng đối với khu vực của các xã điều kiện hạ tầng kém, giao thông đi lại khó khăn. Giá đất ở tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
*Ghi chú: Giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp và giá đất ở thuộc các xã của hai thị xã Hà Đông, Sơn Tây chưa quy định tại Quyết định số 436/2005/QĐ-UBND ngày 25/4/2005 của UBND tỉnh.
BIỂU 5C: GIÁ ĐẤT Ở THỊ XÃ HÀ ĐÔNG, THỊ XÃ SƠN TÂY (ĐÔ THỊ LOẠI IV)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
VỊ TRÍ 1 |
VỊ TRÍ 2 |
VỊ TRÍ 3 |
VỊ TRÍ 4 |
1- Giá đất ở Thị xã Hà Đông |
|
|
|
|
Đường phố loại 1 |
6.700 |
5.025 |
3.350 |
1.675 |
Đường phố loại 2 |
5.360 |
4.020 |
2.680 |
1.340 |
Đường phố loại 3 |
4.355 |
3.266 |
2.178 |
1.089 |
Đường phố loại 4 |
2.680 |
2.010 |
1.340 |
670 |
2- Giá đất ở Thị xã Sơn Tây |
|
|
|
|
Đường phố loại 1 |
5.360 |
4.020 |
2.680 |
1.340 |
Đường phố loại 2 |
4.288 |
3.216 |
2.144 |
1.072 |
Đường phố loại 3 |
3.484 |
2.613 |
1.742 |
871 |
Đường phố loại 4 |
2.144 |
1.608 |
1.072 |
536 |
Ghi chú: Giá đất ở thị xã thuộc các phường của 2 thị xã Hà Đông, Sơn Tây và giá đất ở thuộc các xã được quy định tại Quyết định số 436/2005/QĐ-UBND ngày 25/4/2005 của UBND tỉnh.
BIỂU 6: GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
TÊN THỊ TRẤN |
GIÁ ĐẤT KHU VỰC TRUNG TÂM CÓ MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG |
GIÁ ĐẤT KHU VỰC XA TRUNG TÂM CÓ MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG |
||||
Quốc lộ |
Tỉnh lộ |
Đường GT khác |
Quốc lộ |
Tỉnh lộ |
Đường GT khác |
||
1 |
Thị trấn Trôi, Thường Tín, Xuân Mai. |
4.690.000 |
3.283.000 |
2.345.000 |
1.876.000 |
1.313.200 |
938.000 |
2 |
Thị trấn Chúc Sơn, Kim Bãi, Vân Đình, Quốc Oai, Phú Xuyên, Phùng |
3.752.000 |
2.626.400 |
1.876.000 |
1.500.800 |
1.050.560 |
750.400 |
3 |
Thị trấn Đại Nghĩa, Tây Đằng, Phú Minh, Gạch, Liên Quan |
2.814.000 |
1.969.800 |
1.407.000 |
1.125.600 |
787.920 |
562.800 |
Giá đất của từng nhóm thị trấn theo từng loại đường nêu trên được xác: định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Các thửa đất tiếp giáp các trục đường, giá đất tỉnh bằng 100% giá đất quy định nêu trên
- Vị trí 2: Các thửa đất không có mặt tiếp giáp các trục đường, có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, giá đất ở tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Các thửa đất có khả năng sinh lợi hơn vị trí 2, giá đất ở tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4; Chỉ áp dụng đối với khu vực của các xã điều kiện hạ tầng kém, giao thông đi lại khó khăn, giá đất ở tính bằng 50% giá đất vị trí 1
BIỂU 7: GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KD PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: đồng/m2
TÊN HUYỆN |
CÓ MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG |
||
Quốc lộ |
Tỉnh lộ |
GT còn lại |
|
Hoài Đức, Đan Phượng, Thường Tín |
810.000 |
648.000 |
527.000 |
Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai, Phúc Thọ, Phú Xuyên |
540.000 |
432.000 |
351.000 |
Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa |
378.000 |
302.000 |
246.000 |
Giá của từng nhóm huyện nêu trên được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Các thửa đất tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất và khả năng sinh lợi cao nhất. Giá đất ở vị trí 1 tính bằng 100% giá đất quy định tại biểu trên.
- Vị trí 2: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 1. Giá đất ở vị trí 2 tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Các thửa đất không tiếp giáp các đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng và khả năng sinh lợi kém vị trí 2. Giá đất ở vị trí 3 tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4: Chỉ áp dụng đối với khu vực của các xã điều kiện hạ tầng kém, giao thông đi lại khó khăn. Giá đất ở vị trí 4 tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
*/ Để đảm bảo nguyên tắc xác định giá đất phải phân loại theo khu vực (khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3) và theo vùng (vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng miền núi), Giá đất được quy định cụ thể như sau:
- Về khu vực; Phân theo 3 nhóm huyện như biểu trên.
- Về giá: Phân theo các vùng:
+ Đối với các xã thuộc vùng đồng bằng, giá đất tính bằng 100% giá đất của các vị trí nêu trên.
+ Đối với các xã thuộc vùng trung du (đồi gò), giá đất tính bằng 90% giá đất của các vị trí nêu trên.
+ Đối với các xã thuộc vùng miền núi, giá đất tính bằng 80% giá đất của các vị trí nêu trên.
BIỂU 8: GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ HÀ ĐÔNG VÀ THỊ XÃ SƠN TÂY
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
VỊ TRÍ 1 |
VỊ TRÍ 2 |
VỊ TRÍ 3 |
VỊ TRÍ 4 |
1- Thị xã Hà Đông |
|
|
|
|
Đường phố loại 1 |
5.100.000 |
3.060.000 |
2.550.000 |
2.040.000 |
Đường phố loại 2 |
4.080.000 |
2.448.000 |
2.040.000 |
1.632.000 |
Đường phố loại 3 |
3.315.000 |
1.989.000 |
1.657.500 |
1.326.000 |
Đường phố loại 4 |
2.040.000 |
1.224.000 |
1.020.000 |
816.000 |
2- Thị xã Sơn Tây |
|
|
|
|
Đường phố loại 1 |
4.080.000 |
2.448.000 |
2.040.000 |
1.632.000 |
Đường phố loại 2 |
3.264.000 |
1.958.400 |
1.632.000 |
1.305.600 |
Đường phố loại 3 |
2.652.000 |
1.591.200 |
1.326.000 |
1.060.800 |
Đường phố loại 4 |
1.632.000 |
979,200 |
816.000 |
652.800 |
Ghi chú: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của thị xã Hà Đông, Sơn Tây và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các xã của 2 thị xã Hà Đông, Sơn Tây được quy định tại Quyết định số 436/2005/QĐ-UBND ngày 25/4/2005 của UBND tỉnh.