Quyết định 22/2025/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 22/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Đặng Ngọc Hậu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 07 tháng 03 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 07/03/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 07 tháng 03 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 07/03/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo khoản 7 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
4. Trung tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4 Luật Đất đai (trừ cộng đồng dân cư).
7. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất ngắn hạn quy định tại Điều 1 Quy định này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN
Điều 3. Lập danh mục khu đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn
Việc lập danh mục khu đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Điều 4. Lập, thẩm định, phê duyệt đơn giá khởi điểm cho thuê đất
1. Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm đề xuất đơn giá khởi điểm cho thuê đất cho từng khu đất, thửa đất, gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp. Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Trung tâm Phát triển quỹ đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê đất cùng cấp quyết định phê duyệt đơn giá khởi điểm.
2. Hồ sơ trình thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định đơn giá khởi điểm cho thuê đất của Trung tâm Phát triển quỹ đất;
b) Giấy tờ liên quan đến khu đất cho thuê (hiện trạng, tài sản gắn liền với thửa đất (nếu có), bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ trích đo thửa đất hoặc trích lục thửa đất...).
3. Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt đơn giá khởi điểm cho thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Điều 5. Thông báo công khai khu đất, thửa đất cho thuê
Trường hợp hết thời hạn 30 ngày mà không có tổ chức, cá nhân xin thuê đất thì thực hiện lại việc công bố công khai theo quy định tại Điều này.
2. Một số thông tin chủ yếu của khu đất, thửa đất khi công khai: vị trí, địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất, giá khởi điểm cho thuê đất, thời hạn thuê đất, thông tin về tài sản gắn liền với đất (nếu có) (Mẫu số 01 kèm theo Quy định này)
Điều 6. Xét duyệt, lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê đất
1. Sau khi hết thời gian nộp đơn xin thuê đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất tổng hợp hồ sơ, mở niêm phong hồ sơ, tổ chức đánh giá, xét duyệt hồ sơ xin thuê đất. Việc mở niêm phong hồ sơ được lập thành biên bản, có sự chứng kiến và ký xác nhận của các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký thuê đất. Thời gian đánh giá, xét duyệt không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian tiếp nhận hồ sơ xin thuê đất.
2. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê đất
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
a) Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên đề xuất đơn giá thuê đất cao nhất và bằng nhau thì Trung tâm phát triển quỹ đất lựa chọn tổ chức, cá nhân được thuê đất theo hình thức bốc thăm.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có đề xuất đơn giá thuê đất cao nhất nhưng không nộp tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình thì tổ chức, cá nhân có đề xuất đơn giá thuê đất cao liền kề được xác định là người được thuê đất.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân có đề xuất đơn giá thuê đất cao nhất nhưng không đến ký hợp đồng thì tổ chức, cá nhân có đề xuất đơn giá thuê đất cao liền kề được xác định là người được thuê đất.
1. Sau khi có kết quả thẩm định về hồ sơ xin thuê đất, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, Trung tâm Phát triển quỹ đất thông báo kết quả lựa chọn cho các tổ chức, cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân được lựa chọn thuê đất có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước của Trung tâm Phát triển quỹ đất trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thuê đất.
Điều 8. Hợp đồng thuê đất và bàn giao đất tại thực địa
1. Sau 03 ngày kể từ ngày lựa chọn được tổ chức, cá nhân thuê đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm thông báo thời gian, địa điểm ký hợp đồng thuê đất cho tổ chức, cá nhân được xác định là người được thuê đất.
2. Thời hạn hợp đồng cho thuê đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Sau khi ký hợp đồng, Trung tâm Phát triển quỹ đất tổ chức bàn giao đất tại thực địa cho tổ chức, cá nhân được thuê đất đúng diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện của Trung tâm Phát triển quỹ đất
2. Chủ trì, tổ chức thực hiện việc cho thuê đất ngắn hạn theo Quy định này.
3. Phối hợp với các bên có liên quan giải quyết vướng mắc liên quan đến việc bảo vệ, lấn chiếm đất.
4. Báo cáo kết quả thực hiện việc cho thuê quỹ đất theo quy định tại Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân, cơ quan quản lý đất đai cùng cấp trước ngày 20/12 hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện Quy định này, hàng năm tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Quy định này.
c) Phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất và các cơ quan có liên quan giải quyết vướng mắc (nếu có).
2. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, hàng năm phối hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Phối hợp giải quyết vướng mắc (nếu có).
a) Phê duyệt đơn giá khởi điểm cho thuê đất đối với trường hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện trình.
b) Phối hợp trong việc đảm bảo an ninh khu vực, bảo vệ môi trường, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra tổ chức, cá nhân thuê đất trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm hành chính về đất đai (nếu có).
c) Báo cáo kết quả thực hiện việc cho thuê quỹ đất theo quy định tại Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/12 hàng năm.
4. Phòng Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện Quy định này, hàng năm tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Quy định này.
c) Phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất và các cơ quan có liên quan giải quyết vướng mắc (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp trong việc đảm bảo an ninh khu vực, bảo vệ môi trường, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra tổ chức, cá nhân thuê đất trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm hành chính về đất đai (nếu có).
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất có ý kiến gửi về sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày ... tháng ... năm 20.…... |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai
Căn cứ Quyết định số…../QĐ-UBND ngày .../.../202… của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-UBND ngày….của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn hạn đợt 1 năm 2025.
Trung tâm Phát triển quỹ đất công bố, công khai danh mục các khu đất, thửa đất cho thuê đất ngắn hạn đợt ….. năm 202….. như sau:
1. Danh mục khu đất, thửa đất
STT |
Tên, vị trí, địa điểm khu đất |
Diện tích đất |
Tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
Mục đích sử dụng đất cho thuê |
Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ |
Đơn giá khởi điểm cho thuê (đồng/m2/ năm) |
Thời hạn thuê đất |
1 |
Khu đất……………. |
400 m2 |
01 Nhà 2 tầng diện tích sàn ….m2 |
Thương mại dịch vụ |
|
20.000 |
3 năm |
2 |
Thửa đất…………… |
50.000 m2 |
Không |
Sản xuất kinh doanh phi NN |
|
10.000 |
2 năm |
2. Thời gian công bố, công khai: 30 ngày, từ ngày.../.../202..đến ngày…/…/…năm 202…đến ngày…./…../ năm 202…
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thông báo để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê được biết./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |