Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm; Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 2115/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 03/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 03/07/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Đình Long |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2115/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-BNNMT ngày 20/6/2025 của Bộ nông nghiệp và Môi trường về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 793/KH-UBND ngày 14/11/2022 về rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-BNNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 4743/TTr- SNNMT ngày 30/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 05 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm; lĩnh vực Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ tại thứ tự số 2 mục I (Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh); mục II (Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện), phần I (Danh mục thủ tục hành chính); nội dung cụ thể thủ tục hành chính nội bộ tại thứ tự số 2 mục I (Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh); mục II (Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện), phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm) ban hành tại Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước về lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đối tượng thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
I |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
||||
|
1 |
5.000976 |
Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với tổ chức |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã (Phòng Kinh tế - Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 136/2025/NĐCP ngày 12/6/2025 của Chính phủ |
|
2 |
5.000980 |
Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã (Phòng Kinh tế - Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 131/2025/NĐCP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
1. Tên thủ tục: Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với tổ chức
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Phòng Kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2115/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-BNNMT ngày 20/6/2025 của Bộ nông nghiệp và Môi trường về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 793/KH-UBND ngày 14/11/2022 về rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-BNNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 4743/TTr- SNNMT ngày 30/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 05 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm; lĩnh vực Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ tại thứ tự số 2 mục I (Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh); mục II (Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện), phần I (Danh mục thủ tục hành chính); nội dung cụ thể thủ tục hành chính nội bộ tại thứ tự số 2 mục I (Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh); mục II (Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện), phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm) ban hành tại Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước về lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đối tượng thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
I |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
||||
|
1 |
5.000976 |
Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với tổ chức |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã (Phòng Kinh tế - Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 136/2025/NĐCP ngày 12/6/2025 của Chính phủ |
|
2 |
5.000980 |
Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã (Phòng Kinh tế - Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 131/2025/NĐCP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
1. Tên thủ tục: Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với tổ chức
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Phòng Kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
b) Bước 2: Phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt phương án và giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng); trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Phòng Kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp xã ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng.
d) Bước 4: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
đ) Bước 5: Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đấu giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng.
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm hoàn thành việc nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc Nhà nước và chuyển chứng từ đã hoàn thành nộp tiền cho Phòng Kinh tế, ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện trình tự, thủ tục cho thuê rừng đồng thời với cho thuê đất.
Trường hợp quá thời gian quy định phải hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá, Phòng Kinh tế Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b) Hồ sơ công nhận kết quả đấu giá để trình cấp có thẩm quyền cho thuê rừng, gồm:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: 53 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng đối với tổ chức.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế, ủy ban nhân dân cấp xã
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế, ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với tổ chức. 1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước và một số nội dung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm.
2. Tên thủ tục: Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
b) Bước 2: Phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng và giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt phương án và giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng); trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng.
d) Bước 4: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
đ) Bước 5: Công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đấu giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng.
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm hoàn thành việc nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc Nhà nước và chuyển chứng từ đã hoàn thành nộp tiền cho Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện trình tự, thủ tục cho thuê rừng đồng thời với cho thuê đất.
Trường hợp quá thời gian quy định phải hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê rừng, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá, Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b) Hồ sơ công nhận kết quả đấu giá để trình cấp có thẩm quyền cho thuê rừng, gồm:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2.4. Thời hạn giải quyết: 53 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả đấu giá để cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Mẫu số 01
|
CƠ QUAN XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
..., ngày..... tháng..... năm..... |
PHƯƠNG ÁN
Đấu giá cho thuê rừng
1. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
………………………………………………….………………………………………………………
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính):. ……………….……………………………
- Diện tích (ha): ………………………………………………………………………………………………
- Hiện trạng:. …………………………………… ……………………………………………………………
- Trữ lượng (m³): ……………………………………………………………………………………………
- Loài cây (rừng trồng):. …………………………… Năm trồng:. ………………..………………
2. Mục đích, hình thức (cho thuê rừng), thời hạn sử dụng rừng
Mục đích sử dụng rừng: ………………………………………………………………………………..…
- Hình thức: ……………………………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá: ……………………………………………………
2. Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá, mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:
- Đối tượng:
…………………………………………………………………………….…………………………
- Điều kiện được tham gia đấu giá:
…………………………………………………………………………
- Mức phí tham gia đấu giá:
…………………………………………………………………………………
- Khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá: ………………………………………………
3. Hình thức và phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu giá……………………………………………………………………..…………
- Phương thức tổ chức đấu giá: …………………………………………………………………………
4. Kinh phí, nguồn chỉ phí tổ chức thực hiện việc đấu giá
Kinh phí thực hiện:
……………………………………………………………………………………………
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá: ………………………………………………………
5. Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả bán đấu giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực hiện cuộc bán đấu giá.
3. Các cơ quan có liên quan.....
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG
SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / /2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Đối tượng thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
I |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|||
|
1 |
Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước. - Điều 45 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Phụ lục III Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP. - Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
|
2 |
Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường. - Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Điều 13 Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. |
|
3 |
Thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Điều 59 Luật Đa dạng sinh học năm 2008; - Điều 18 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen; - Điều 46 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; - Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, môi trường, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi trường lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia lập hồ sơ tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng liên ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 5: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia lập hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
Bước 6: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi tiếp thu ý kiến của Hội đồng liên ngành;
Bước 7: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(*) Thành phần hồ sơ:
(i) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định:
- Văn bản đề nghị thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn;
- Dự án thành lập khu bảo tồn bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ trình ban hành:
- Văn bản đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia;
- Dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;
- Dự án thành lập khu bảo tồn bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;
- Kết quả thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia theo Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
(iii) Số lượng: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 3.1, Mẫu số 3.2, Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 13 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước.
- Điều 45 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Phụ lục III Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu số 3.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP
KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC …(1)….
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail):
4. Tên dự án:
5. Nhận xét về tính phù hợp và những yêu cầu cần chỉnh sửa bổ sung của hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước (1) theo các nội dung:
a) Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn;
b) Mức độ đáp ứng tiêu chí thành lập khu bảo tồn;
c) Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn;
d) Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;
đ) Tổ chức quản lý khu bảo tồn;
e) Ý kiến của các bên liên quan (chính quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống trong, tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…).
6. Những nhận xét khác:
a) Về hồ sơ dự án (thành phần và chất lượng hồ sơ).
b) Về thông tin, số liệu sử dụng trong hồ sơ dự án.
c) Về cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý, độ tin cậy, tính logic của các đánh giá, kết luận nêu trong dự án thành lập khu bảo tồn.
d) Các nhận xét khác theo nội dung hồ sơ dự án.
7. Kết luận và đề nghị (nêu rõ 03 mức độ: đạt yêu cầu; đạt yêu cầu với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Không đạt yêu cầu và phải hoàn thiện hồ sơ để thẩm định lại).
|
|
….(2)…, ngày... tháng ... năm... |
Ghi chú:
Tên của khu bảo tồn đất ngập nước và địa chỉ ranh giới hành chính nơi thành lập khu bảo tồn;
Địa danh nơi ghi nhận xét.
Mẫu số 3.2
|
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Được đóng dấu treo của cơ quan tổ chức thẩm định hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định (1)) |
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC…(2)
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
3. Lĩnh vực chuyên môn: chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định:
5. Quyết định số....ngày ... tháng ... năm ... của ….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước …
6. Tên dự án:
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo dự án
|
TT |
Nội dung thẩm định |
Kết quả thẩm định |
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung |
|
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
1 |
Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn |
|
|
|
|
2 |
Mức độ đáp ứng tiêu chí thành lập khu bảo tồn |
|
|
|
|
3 |
Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn |
|
|
|
|
4 |
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn |
|
|
|
|
5 |
Tổ chức quản lý khu bảo tồn |
|
|
|
|
6 |
Ý kiến của các bên liên quan (chính quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống trong, tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…) |
|
|
|
8. Kết quả thẩm định: lựa chọn bằng cách chỉ đánh dấu x (vào một ô vuông) theo 01 trong 03 mức dưới đây và ký tên vào bên cạnh ô vuông được lựa chọn:
|
- Đạt yêu cầu: |
……….. |
|
- Đạt yêu cầu với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: |
……….. |
|
- Không đạt yêu cầu: |
……….. |
9. Kiến nghị:
|
|
….(3)…, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
Tên cơ quan tổ chức thẩm định.
Tên của khu bảo tồn đất ngập nước.
Địa danh nơi họp.
Mẫu số 3.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP
KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC...(1)…
Tên cuộc họp: Họp hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước…(1)…
Quyết định số... .ngày ... tháng ... năm ... của ...(2)….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước …(1)
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập hội đồng, ví dụ: 7/9);
- Thành viên vắng mặt: (ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt).
1.2. Cơ quan xây dựng dự án: (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng hồ sơ dự án tham dự họp).
1.3. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: (yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định); dự kiến bao gồm các nội dung sau:
2.1. Cơ quan tổ chức hội đồng thẩm định thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; chủ tịch hội đồng điều hành phiên họp.
2.2. Chủ tịch hội đồng đề cử thư ký hội đồng và thống nhất ý kiến trong hội đồng.
2.3. Cơ quan xây dựng dự án trình bày nội dung dự án thành lập khu bảo tồn: (ghi những nội dung chính được trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước).
2.4. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với đơn vị xây dựng hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn về nội dung của hồ sơ: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi).
2.5. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng.
2.6. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có).
2.7. Ý kiến phản hồi của đơn vị xây dựng hồ sơ dự án và đại diện của địa phương nơi thành lập khu bảo tồn.
3. Kết luận của hội đồng
3.1. Chủ tịch hội đồng công bố kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của hồ sơ, những nội dung của báo cáo, hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung).
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến đại diện của địa phương nơi thành lập khu bảo tồn về kết luận của hội đồng:
3.4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
- Số phiếu đạt yêu cầu:
- Số phiếu đạt yêu cầu với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
- Số phiếu không đạt yêu cầu:
3.5. Kết luận của hội đồng
|
- Đạt yêu cầu: |
|
|
- Không đạt yêu cầu: |
|
Các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung (nếu có):……
Chủ tịch hội đồng tuyên bố kết thúc phiên họp vào lúc… giờ… phút, ngày…. tháng … năm….
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
2. Tên thủ tục: Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Môi tổ chức điều tra, đánh giá khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên khác.
Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức lấy ý kiến và tham vấn cộng đồng về dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định hồ sơ dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 5: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên hoàn thiện hồ sơ dự án xác lập di sản thiên nhiên
Bước 6: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
Bước 7: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(*) Thành phần hồ sơ thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên:
- Báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
(*) Số lượng: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 13 Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu số 14
|
(1) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /BC-(3).. |
(Địa danh), ngày …..tháng…năm….. |
BÁO CÁO
DỰ ÁN XÁC LẬP DI SẢN THIÊN NHIÊN (4)
Mở đầu
Chương 1. Sự cần thiết xác lập di sản thiên nhiên
Chương 2. Hiện trạng khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Hiện trạng các hệ sinh thái; các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng nơi dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Tình trạng quản lý, bảo tồn khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Các mối đe dọa đến khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Phương án sử dụng đất tại khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 3. Đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác lập di sản thiên nhiên
- Mô tả các tiêu chí đáp ứng di sản thiên nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Mục đích xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 4. Xác lập ranh giới và phân vùng di sản thiên nhiên
- Mô tả và trích lục bản đồ, vị trí địa lý, diện tích khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Mô tả vùng lõi: vị trí địa lý, diện tích và ranh giới của vùng lõi khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng lõi; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, các giá trị đáp ứng tiêu chí di sản thiên nhiên tại vùng lõi;
- Mô tả vùng đệm (nếu có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng đệm và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Mô tả vùng chuyển tiếp (nếu có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng chuyển tiếp khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng chuyển tiếp và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chương 5. Định hướng quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Nêu rõ các nội dung về hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên sau khi được xác lập, công nhận, cụ thể:
- Các hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Đề xuất chương trình phục hồi môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Tổ chức quản lý di sản thiên nhiên (mô hình tổ chức quản lý, nguồn lực quản lý, cơ chế quản lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý…);
- Nguồn kinh phí thực hiện quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Liệt kê các văn bản, tài liệu đính kèm:
- Các bản đồ hiện trạng khu vực xác lập di sản thiên nhiên; ranh giới vùng lõi, vùng đệm di sản thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, phân bố các loài nguy cấp quý hiếm;
- Danh mục các loài động, thực vật khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa điểm
Mẫu số 15
|
Cơ quan chủ quản của (1) (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: … |
(Địa danh), ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-TNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số …../2025/TT-NNMT ngày …. tháng … năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên (nếu có).
|
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên.
3. Tên thủ tục: Thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập biên bản. Sở Nông nghiệp và Môi trường tiến hành lập biên bản thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp, trong đó nêu rõ căn cứ, lý do thu hồi.
Bước 2: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo lý do thu hồi (kèm theo biên bản thu hồi);
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép tiếp cận nguồn gen bị thu hồi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân đã cung cấp thông tin giả mạo để được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
- Hoạt động tiếp cận và sử dụng nguồn gen gây hại con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia của Việt Nam;
- Tiến hành hoạt động tiếp cận và sử dụng nguồn gen ngoài phạm vi được cấp phép;
- Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 59 Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
- Điều 18 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Điều 46 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu số 11
|
ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-…. |
(Địa danh), ngày ……. tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thường trực thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
(Tên tổ chức,
cá nhân) đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... phải chấm
dứt ngay hoạt động tiếp cận nguồn gen tại
Việt Nam và thực hiện các nghĩa vụ sau: ………………………………………...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng (tên cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh