Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế và lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 195/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ; LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-BNG ngày 16/6/2025 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Quyết định số 5358/QĐ-BCA ngày 02/8/2023 của Bộ công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế và 01 lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình (có Phụ lục kèm theo).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Giao Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LINH VỰC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO QUỐC TẾ VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-UBND ngày 14/7/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua DVBCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
Ghi chú |
|
Toàn trình |
Một phần |
||||||||
Lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế |
|||||||||
1 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
Thời hạn ít nhất là 40 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Nghị định số 134/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
X |
|
|
2 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. |
Trường hợp hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Trường hợp khác: 30 ngày. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
X |
|
|
|
3 |
Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
40 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
|
X |
|
|
4 |
Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Nghị định số 134/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
X |
|
Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh |
|||||||||
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương. |
* Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ): - Trong thời gian 15 ngày: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do. * Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các cơ quan khác để xác minh. - Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đối với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/ QH15 ngày 24/6/2023); - Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
X |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ; LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-BNG ngày 16/6/2025 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Quyết định số 5358/QĐ-BCA ngày 02/8/2023 của Bộ công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế và 01 lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình (có Phụ lục kèm theo).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Giao Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LINH VỰC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO QUỐC TẾ VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-UBND ngày 14/7/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua DVBCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
Ghi chú |
|
Toàn trình |
Một phần |
||||||||
Lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế |
|||||||||
1 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
Thời hạn ít nhất là 40 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Nghị định số 134/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
X |
|
|
2 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. |
Trường hợp hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Trường hợp khác: 30 ngày. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
X |
|
|
|
3 |
Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
40 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
|
X |
|
|
4 |
Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Nghị định số 134/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
X |
|
Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh |
|||||||||
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương. |
* Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ): - Trong thời gian 15 ngày: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do. * Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các cơ quan khác để xác minh. - Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đối với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
X |
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/ QH15 ngày 24/6/2023); - Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
X |
|