Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 1946/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Thi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và năm 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1944/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, tham mưu văn bản thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 1946/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1.1. Về cách thức thực hiện
Tại tiết 1 điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND đã quy định cụ thể cách thức thực hiện: trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Tuy nhiên, đề nghị bổ sung thêm cách thức thực hiện: phi địa giới để phù hợp với đảm bảo phù hợp với chủ trương 100% TTHC thực hiện phi địa giới theo yêu cầu tại Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
1.2. Về thành phần hồ sơ
Tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND) có quy định thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao)”.
Tuy nhiên, hiện nay, thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, phần lớn các TTHC đều được đưa vào thực hiện trên môi trường điện tử và được thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ điện tử. Do đó, đối với thành phần hồ sơ này cơ quan nhà nước có thể chủ động tra cứu thông tin lưu trữ mà không cần yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp lại thành phần hồ sơ này, góp phần giảm thời gian, chi phí tuân thủ trong quá trình thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân và phù hợp với chủ trương chuyển đổi số hiện nay.
1.3. Về trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết
- Về trình tự thực hiện: Tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2025 của HĐND tỉnh đã quy định cụ thể về trình tự thực hiện. Theo đó, UBND cấp huyện là cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC. Tuy nhiên, hiện nay, thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức mô hình chính quyền 02 cấp, không còn mô hình cấp huyện. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, giảm bớt chi phí tuân thủ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị sửa trình tự thực hiện và phân cấp thẩm quyền về cho UBND cấp xã. Đồng thời bỏ quy trình gửi hồ sơ xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, nhằm cắt giảm bước trung gian không cần thiết trong quá trình xử lý hồ sơ.
- Về thời hạn giải quyết: Theo quy định tại tiết 1 điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NĐ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh thì thời hạn giải quyết đối với thủ tục này là 36 ngày làm việc. Tuy nhiên, hiện nay với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, hồ sơ giấy tờ được số hóa và xử lý trên môi trường điện tử. Mặt khác, theo chủ trương cải cách thủ tục hành chính tại Nghị quyết số 66/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và năm 2026, mục tiêu đến năm 2026 thực hiện cắt hiện 50% thời hạn giải quyết TTHC. Do đó, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết đối với thủ tục này từ 36 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và năm 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1944/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, tham mưu văn bản thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 1946/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1.1. Về cách thức thực hiện
Tại tiết 1 điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND đã quy định cụ thể cách thức thực hiện: trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Tuy nhiên, đề nghị bổ sung thêm cách thức thực hiện: phi địa giới để phù hợp với đảm bảo phù hợp với chủ trương 100% TTHC thực hiện phi địa giới theo yêu cầu tại Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
1.2. Về thành phần hồ sơ
Tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND) có quy định thành phần hồ sơ: “Quyết định thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao)”.
Tuy nhiên, hiện nay, thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, phần lớn các TTHC đều được đưa vào thực hiện trên môi trường điện tử và được thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ điện tử. Do đó, đối với thành phần hồ sơ này cơ quan nhà nước có thể chủ động tra cứu thông tin lưu trữ mà không cần yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp lại thành phần hồ sơ này, góp phần giảm thời gian, chi phí tuân thủ trong quá trình thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân và phù hợp với chủ trương chuyển đổi số hiện nay.
1.3. Về trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết
- Về trình tự thực hiện: Tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2025 của HĐND tỉnh đã quy định cụ thể về trình tự thực hiện. Theo đó, UBND cấp huyện là cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC. Tuy nhiên, hiện nay, thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức mô hình chính quyền 02 cấp, không còn mô hình cấp huyện. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, giảm bớt chi phí tuân thủ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị sửa trình tự thực hiện và phân cấp thẩm quyền về cho UBND cấp xã. Đồng thời bỏ quy trình gửi hồ sơ xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, nhằm cắt giảm bước trung gian không cần thiết trong quá trình xử lý hồ sơ.
- Về thời hạn giải quyết: Theo quy định tại tiết 1 điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NĐ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh thì thời hạn giải quyết đối với thủ tục này là 36 ngày làm việc. Tuy nhiên, hiện nay với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, hồ sơ giấy tờ được số hóa và xử lý trên môi trường điện tử. Mặt khác, theo chủ trương cải cách thủ tục hành chính tại Nghị quyết số 66/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và năm 2026, mục tiêu đến năm 2026 thực hiện cắt hiện 50% thời hạn giải quyết TTHC. Do đó, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết đối với thủ tục này từ 36 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc.
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét:
- Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh theo phương án như sau:
Trước ngày 01 tháng 4 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp có đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi trực tiếp (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn)về Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ về UBND cấp xã nơi có Cơ sở giáo dục đề nghị hỗ trợ để xem xét giải quyết.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã giao Phòng Văn hóa - Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng chuyên môn có liên quan rà soát, tổng hợp danh sách và thẩm định kèm hồ sơ của các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đủ điều kiện hỗ trợ gửi Sở Tài chính thực hiện thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt quyết định hỗ trợ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bổ sung kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện chi trả cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí bổ sung, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục.
Việc hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp đảm bảo hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
* Phương thức thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục trực tiếp nhận kinh phí hỗ trợ 01 lần từ ngân sách xã qua tài khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch.
- Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND) theo phương án sau:
“c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (có Mẫu kèm theo).
+ Danh sách trẻ đang học tại Cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục và danh sách trẻ là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
+ Báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học của nhà trường
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.758.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.785.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.973.750 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 52,51%./.