Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục nghề nông nghiệp, mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
| Số hiệu | 1924/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 10/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 10/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
| Người ký | Nguyễn Thành Diệu |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1924/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ NÔNG NGHIỆP, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 5160/TTr-SNN&MT ngày 21 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này phê duyệt danh mục nghề nông nghiệp, mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên bao gồm: Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình đào tạo; thù lao giáo viên dạy nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; thuê địa điểm giảng dạy lý thuyết, địa điểm thực hành; thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí khác liên quan đến công tác đào tạo; chi quản lý lớp học.
2. Chi phí quản lý lớp học:
Trích 5% trên tổng kinh phí của mỗi lớp đào tạo để chi cho công tác quản lý lớp học, được phân bổ như sau:
a) Đơn vị đào tạo: Trích 2% để chi cho công tác quản lý đào tạo tại đơn vị.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo: Trích 3%, trong đó:
Cơ quan quản lý đào tạo nghề nông nghiệp cấp tỉnh: 1,5%;
Ủy ban nhân dân cấp xã: 1,5%.
Khoản chi này được sử dụng cho các hoạt động: triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả và chất lượng đào tạo; chi văn phòng phẩm, cước bưu chính và các chi phí hợp lý khác phục vụ công tác quản lý đào tạo theo quy định.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
4. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg; Thông tư số 152/2016/TT-BTC, Thông tư số 40/2019/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị dạy nghề trong việc thực hiện thủ tục thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế toàn bộ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (cũ) có liên quan đến danh mục nghề nông nghiệp và mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh, được ban hành căn cứ theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGHỀ NÔNG
NGHIỆP, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 10/12/2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1924/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ NÔNG NGHIỆP, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 5160/TTr-SNN&MT ngày 21 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này phê duyệt danh mục nghề nông nghiệp, mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên bao gồm: Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình đào tạo; thù lao giáo viên dạy nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; thuê địa điểm giảng dạy lý thuyết, địa điểm thực hành; thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí khác liên quan đến công tác đào tạo; chi quản lý lớp học.
2. Chi phí quản lý lớp học:
Trích 5% trên tổng kinh phí của mỗi lớp đào tạo để chi cho công tác quản lý lớp học, được phân bổ như sau:
a) Đơn vị đào tạo: Trích 2% để chi cho công tác quản lý đào tạo tại đơn vị.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo: Trích 3%, trong đó:
Cơ quan quản lý đào tạo nghề nông nghiệp cấp tỉnh: 1,5%;
Ủy ban nhân dân cấp xã: 1,5%.
Khoản chi này được sử dụng cho các hoạt động: triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả và chất lượng đào tạo; chi văn phòng phẩm, cước bưu chính và các chi phí hợp lý khác phục vụ công tác quản lý đào tạo theo quy định.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
4. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg; Thông tư số 152/2016/TT-BTC, Thông tư số 40/2019/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị dạy nghề trong việc thực hiện thủ tục thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế toàn bộ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (cũ) có liên quan đến danh mục nghề nông nghiệp và mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh, được ban hành căn cứ theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGHỀ NÔNG
NGHIỆP, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 10/12/2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
|
STT |
Ngành nghề đào tạo |
Mức chi phí đào tạo/giờ học/học viên (đồng) |
|
I |
Nhóm nghề trồng trọt |
|
|
1 |
Kỹ thuật trồng nấm rơm |
9.210 |
|
2 |
Sản xuất cây có múi theo hướng GAP |
9.480 |
|
3 |
Sản xuất xoài theo hướng GAP |
8.810 |
|
4 |
Kỹ thuật trồng cây ớt |
8.590 |
|
5 |
Kỹ thuật trồng nhãn theo VietGAP |
9.130 |
|
6 |
Kỹ thuật trồng rau, màu |
8.820 |
|
7 |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc một số loài hoa |
8.900 |
|
8 |
Kỹ thuật trồng sen |
8.520 |
|
9 |
Kỹ thuật sản xuất giống nông hộ |
9.230 |
|
10 |
Kỹ thuật trồng sầu riêng theo hướng VietGAP |
9.160 |
|
11 |
Kỹ thuật trồng Thanh Long ruột đỏ theo hướng GAP |
8.940 |
|
12 |
Kỹ thuật trồng Kiệu |
8.530 |
|
13 |
Kỹ thuật trồng ổi |
9.390 |
|
14 |
Kỹ thuật trồng Gừng |
8.610 |
|
15 |
Kỹ thuật trồng mít theo hướng an toàn |
8.640 |
|
16 |
Kỹ thuật trồng Khoai lang theo hướng ATSH |
8.830 |
|
17 |
Kỹ thuật sản xuất nấm bào ngư |
8.710 |
|
18 |
Kỹ thuật trồng Na theo hướng VietGAP |
8.740 |
|
19 |
Kỹ thuật tạo dáng và chăm sóc cây cảnh |
8.910 |
|
20 |
Kỹ thuật trồng Khoai cao |
8.740 |
|
21 |
Nghề sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phế phẩm trồng trọt và chất thải trong chăn nuôi |
10.470 |
|
22 |
Nghề Kỹ thuật sản xuất lúa chất lượng cao phát thải thấp |
10.260 |
|
23 |
Trồng sả |
7.438 |
|
24 |
Trồng cây ăn trái kết hợp du lịch sinh thái |
7.563 |
|
25 |
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây cho các loại cây trồng theo hướng hữu cơ, sản xuất ứng dụng công nghệ cao (Cây dừa, cây bơ) |
7.563 |
|
II |
Nhóm nghề Chăn nuôi |
|
|
1 |
Chăn nuôi heo theo hướng ATSH |
8.730 |
|
2 |
Chăn nuôi gà, vịt theo hướng ATSH |
8.570 |
|
3 |
Kỹ thuật nuôi trăn |
8.720 |
|
4 |
Kỹ thuật nuôi bò |
8.710 |
|
5 |
Kỹ thuật nuôi dê |
8.420 |
|
6 |
Nuôi trùng quế |
7.688 |
|
III |
Nhóm nghề nuôi trồng thủy sản |
|
|
1 |
Kỹ thuật nuôi tôm theo hướng ATSH |
8.950 |
|
2 |
Kỹ thuật nuôi ếch theo hướng ATSH |
8.540 |
|
3 |
Kỹ thuật nuôi cá có vẩy |
9.150 |
|
4 |
Kỹ thuật nuôi ba ba |
8.830 |
|
5 |
Kỹ thuật nuôi lươn |
9.190 |
|
6 |
Kỹ thuật nuôi cá thác lác cườm |
10.130 |
|
7 |
Kỹ thuật ương cá tra giống |
9.860 |
|
8 |
Kỹ thuật nuôi ốc |
8.790 |
|
9 |
Kỹ thuật ương cá Lóc giống |
9.440 |
|
10 |
Nghề sản xuất giống Tôm càng xanh |
11.290 |
|
11 |
Nghề sinh sản nhân tạo cá tra bột |
10.260 |
|
12 |
Kỹ thuật nuôi và chăm sóc một số loài cá kiểng |
7.963 |
|
IV |
Nhóm nghề kinh doanh nông nghiệp |
|
|
1 |
Nghề kinh doanh nông nghiệp |
8.520 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh