Quyết định 1877/QĐ-BXD năm 2025 về 04 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
| Số hiệu | 1877/QĐ-BXD |
| Ngày ban hành | 28/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 28/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
| Người ký | Phạm Minh Hà |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1877/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BGTVT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; quản lý vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe; quản lý, bảo trì công trình giao thông; vận hành, khai thác giao thông công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng;
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định 04 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe.
2. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh.
3. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
4. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
1. Viên chức quản lý, bảo trì công trình giao thông chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu học tập để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức chung; kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về quản lý, bảo trì công trình giao thông thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông (kết cấu hạ tầng giao thông).
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1877/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BGTVT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; quản lý vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe; quản lý, bảo trì công trình giao thông; vận hành, khai thác giao thông công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng;
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định 04 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe.
2. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh.
3. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
4. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
1. Viên chức quản lý, bảo trì công trình giao thông chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu học tập để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức chung; kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về quản lý, bảo trì công trình giao thông thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông (kết cấu hạ tầng giao thông).
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học viên có thể:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật, định hướng, nhiệm vụ của lĩnh vực giao thông; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, bảo trì công trình giao thông;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực giao thông ở trong nước và trên thế giới; có kiến thức chuyên sâu về quản lý, bảo trì công trình giao thông; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Có hiểu biết về nghiên cứu, triển khai quy hoạch, kế hoạch, thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có kỹ năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi công tác.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình được thiết kế theo hướng tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, từ kiến thức chung đến kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; được phân thành 3 phần (Kiến thức chung; Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch).
2. Chương trình được biên soạn theo các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gồm 05 chuyên đề và 01 chuyên đề báo cáo);
- Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết;
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết
+ Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
|
TT |
Chuyên đề |
Số tiết |
||
|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
|
I |
Phần I: Kiến thức chung |
80 |
36 |
44 |
|
1. |
Đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển giao thông và hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông |
16 |
8 |
8 |
|
2. |
Pháp luật về giao thông và quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
16 |
8 |
8 |
|
3. |
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
16 |
8 |
8 |
|
4. |
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
24 |
12 |
12 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
0 |
8 |
|
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành |
112 |
56 |
52 |
|
5. |
Tổng quan về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
16 |
8 |
8 |
|
6. |
Quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
20 |
12 |
8 |
|
7. |
Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông |
20 |
12 |
8 |
|
8. |
Quản lý chất lượng, tiến độ bảo trì kết cấu hạ tầng và an toàn giao thông |
16 |
8 |
8 |
|
9. |
Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
20 |
12 |
8 |
|
10. |
Báo cáo thực tiễn hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông |
12 |
8 |
4 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
0 |
8 |
|
III |
Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
|
1. |
Nghiên cứu thực tế |
24 |
|
24 |
|
2. |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
|
3. |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
|
|
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
100 |
140 |
Phần I
KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
1. Tổng quan về phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổng quan về phát triển giao thông
b) Tổng quan về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
2. Chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
a) Chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển giao thông
b) Chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
3. Chính sách, chiến lược của Nhà nước về phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
a) Chính sách phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
b) Chiến lược phát triển giao thông và kết cấu hạ tầng giao thông
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 2
Pháp luật về giao thông và quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Pháp luật về giao thông
a) Những vấn đề cơ bản của pháp luật về giao thông
b) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông, các tiêu chuẩn về cấp kỹ thuật của giao thông
c) Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
2. Pháp luật về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trong bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Xử lý đối với công trình giao thông hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp.
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 3
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giao thông
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giao thông
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giao thông
c) Vai trò dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giao thông
2. Dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Vai trò của dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
3. Cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Khái niệm, đặc điểm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Nguyên tắc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Nội dung cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
d) Ứng dụng công nghệ thông tin về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
đ) Giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 4
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Chức danh nghề nghiệp
a) Khái niệm chức danh nghề nghiệp
b) Thay đổi chức danh nghề nghiệp
c) Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
d) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
b) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
c) Nâng cao đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
d ) Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
3. Một số kỹ năng đối với viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Kỹ năng phân tích công việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Kỹ năng giải quyết và xử lý tình huống trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 5
Tổng quan về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Khái quát về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Khái niệm quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Yêu cầu về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
2. Nội dung quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông
b) Quan trắc kết cấu hạ tầng giao thông
c) Kiểm định kết cấu hạ tầng giao thông
d) Bảo dưỡng, sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông
3. Phân cấp, phân quyền trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Cơ quan nhà nước ở Trung ương
b) Cơ quan nhà nước, tổ chức khác ở địa phương
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 6
Quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Quy trình bảo trì; kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
2. Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Lập kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Nghiệm thu và bàn giao kết quả bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
d) Sử dụng hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
đ) Theo dõi, đánh giá bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
3. Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông; tuần đường và tuần kiểm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
a) Hồ sơ quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
b) Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
c) Tuần đường phục vụ quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
d) Tuần kiểm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
đ) Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh
4. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Bộ Xây dựng
b) Ủy Ban nhân dân các cấp
c) Doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông
d) Chủ đầu tư và doanh nghiệp quản lý dự án BOT
đ) Các tổ chức, cá nhân khác
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 7
Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
a) Phân loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
b) Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
2. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
a) Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông cho cơ quan quản lý tài sản
b) Trình tự, thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
c) Thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
3. Nội dung quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
a) Hồ sơ quản lý, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
b) Bảo trì công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và quản lý, vận hành tài sản trong thời gian nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản
c) Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
4. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
a) Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
b) Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
c) Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
d) Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông về địa phương quản lý, xử lý
đ) Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
e) Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
f) Xử lý tài sản trong trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao lại tài sản cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp
g) Quản lý, sử dụng số thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 8
Quản lý chất lượng, tiến độ bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông và an toàn giao thông
1. Quản lý chất lượng bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cầu kiện, thiết bị sử dụng cho kết cấu hạ tầng giao thông
b) Quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
c) Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
d) Quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng
đ) Giám sát, thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
e) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình
2. Quản lý tiến độ bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Xác định các công việc và sắp xếp trình tự thực hiện công việc của bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Dự trù thời gian và nguồn lực của bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Lập và phê duyệt tiến độ của bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
d) Quản lý tiến độ bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
3. Quản lý an toàn giao thông
a) Những vấn đề chung về an toàn giao thông
b) Hệ thống các văn bản pháp lý về an toàn giao thông
c) Nội dung quản lý về an toàn giao thông.
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 9
Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Một số khái niệm
b) Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
c) Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
d) Nội dung chi kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
2. Thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Quy định về cấp, tạm ứng, thanh toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
3. Công tác kiểm tra tình hình thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Công tác tự kiểm tra của chủ đầu tư
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên
c) Kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan tài chính các cấp
d) Kiểm tra định kỳ, đột xuất của Bộ Tài chính
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
Chuyên đề 10
Báo cáo thực tiễn hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
1. Thực trạng hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Kết quả đạt được về hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế về hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Những vấn đề đặt ra về hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
b) Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
* Ghi chú: Căn cứ thực tế đối tượng học viên theo từng khóa bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng lựa chọn các nội dung để xây dựng tài liệu chi tiết đảm bảo phù hợp.
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
Mục 2
VIẾT BÀI THU HOẠCH
1. Mục đích
a) Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng thu được từ Chương trình bồi dưỡng.
b) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được khi tham gia khóa học vào thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
c) Đánh giá kết quả học tập của học viên sau khóa học.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, học viên phải viết một bài thu hoạch có nội dung gắn với công việc mà học viên đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng, phân tích công việc hiện tại, đề xuất phương hướng vận dụng vào thực tiễn công việc.
b) Các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên trong quá trình tổ chức khóa học.
3. Hướng dẫn
Bài thu hoạch phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen, cỡ chữ 14, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines); định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
b) Văn phong, cách viết: Phân tích, đánh giá và có số liệu minh chứng.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
1. Biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề, báo cáo phải phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông; bảo đảm không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác và được cấp có thẩm quyền thẩm định ban hành.
- Nội dung tài liệu phải đảm bảo kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Chuyên đề báo cáo phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới của văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và quy định cụ thể của bộ, ngành.
- Các chuyên đề, báo cáo phải thiết thực, phù hợp với trình độ của người học để vận dụng vào công việc được giao.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên/Báo cáo viên
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy các chuyên đề của Chương trình bồi dưỡng, bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học; công chức, viên chức có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giao thông.
- Giảng viên/Báo cáo viên có bằng cấp theo quy định pháp luật hiện hành và trình độ chuyên môn phù hợp với chuyên đề giảng dạy, có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
b) Yêu cầu dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Vì vậy, hoạt động dạy và học phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường sử dụng phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, đưa ra bài tập tình huống, nêu các ví dụ thực tế trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ Chương trình bồi dưỡng theo kế hoạch; thực hiện nội quy của đơn vị tổ chức lớp học.
- Tăng cường chia sẻ những kinh nghiệm, tình huống thực tiễn và cách xử lý khác nhau để giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu tài liệu, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu cầu nội dung bài giảng.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết, chấm theo thang điểm 10; học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định; học viên không đạt điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; học viên không đủ bài kiểm tra không được tham gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10; học viên không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
Xếp loại:
a) Giỏi: từ 9,0 đến 10 điểm;
b) Khá: từ 7,0 đến cận 9,0 điểm;
c) Trung bình: từ 5,0 đến cận 7,0 điểm;
d) Không đạt: dưới 5,0 điểm.
VIII. CHỨNG CHỈ
1. Căn cứ kết quả đánh giá học tập, học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông”.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức./.
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ VẬN TẢI QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu học tập để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức chung, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cần thiết đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học viên có thể:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật, định hướng, nhiệm vụ của lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ; có kiến thức chuyên môn về quản lý vận tải quá cảnh.
b) Có hiểu biết về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh, nắm được phương pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lý tình huống và đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi công tác.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình được thiết kế theo hướng tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, từ kiến thức chung đến kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; được phân thành 03 phần (Kiến thức chung; Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch).
2. Chương trình được biên soạn theo các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gồm 05 chuyên đề và 01 chuyên đề báo cáo thực tiễn);
- Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian: 06 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết;
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết
+ Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
|
TT |
Chuyên đề |
Số tiết |
||
|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
|
I |
Phần I: Kiến thức chung |
80 |
36 |
44 |
|
1. |
Đường lối, chính sách của Đảng về giao thông vận tải |
16 |
8 |
8 |
|
2. |
Pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế về vận tải quá cảnh |
16 |
8 |
8 |
|
3. |
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh |
16 |
8 |
8 |
|
4. |
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh |
24 |
12 |
12 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
0 |
8 |
|
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành |
112 |
68 |
44 |
|
5. |
Tổng quan về vận tải quá cảnh |
16 |
12 |
4 |
|
6. |
Ứng dụng công nghệ trong quản lý vận tải quá cảnh |
20 |
12 |
8 |
|
7. |
Lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh |
20 |
12 |
8 |
|
8. |
An ninh và an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh |
16 |
12 |
4 |
|
9. |
Công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh |
20 |
12 |
8 |
|
10. |
Báo cáo thực tiễn hoạt động quản lý vận tải quá cảnh |
12 |
8 |
4 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
0 |
8 |
|
III |
Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
|
1. |
Nghiên cứu thực tế |
24 |
|
24 |
|
2. |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
|
3. |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
|
|
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
108 |
132 |
Phần I
KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối, chính sách của Đảng về giao thông vận tải
1. Phát triển giao thông vận tải
a) Khái niệm phát triển giao thông vận tải
b) Vai trò phát triển giao thông vận tải
2. Đường lối, chính sách của Đảng về phát triển giao thông vận tải
a) Quan điểm, định hướng của Đảng về quy hoạch giao thông vận tải
b) Quan điểm, định hướng của Đảng về phát triển giao thông vận tải.
Chuyên đề 2
Pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế về vận tải quá cảnh
1. Pháp luật Việt Nam về vận tải quá cảnh
a) Khái quát về pháp luật
b) Nội dung cơ bản của pháp luật Việt Nam về vận tải quá cảnh
2. Điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về vận tải quá cảnh
a) Điều ước quốc tế về vận tải quá cảnh
b) Thỏa thuận quốc tế về vận tải quá cảnh.
Chuyên đề 3
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
1. Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
c) Vai trò dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
2. Dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
c) Vai trò của dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
3. Cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm, đặc điểm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Nguyên tắc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
c) Nội dung cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh
d) Giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý vận tải quá cảnh.
Chuyên đề 4
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
1. Chức danh nghề nghiệp
a) Khái niệm chức danh nghề nghiệp
b) Thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức
c) Phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
d) Tiêu chuẩn viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
b) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
c) Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
d) Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
3. Một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh
a) Kỹ năng quản lý thời gian;
b) Kỹ năng làm việc nhóm.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 5
Tổng quan về quản lý vận tải quá cảnh
1. Khái quát về vận tải quá cảnh và quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm vận tải quá cảnh và quản lý vận tải quá cảnh
b) Đặc điểm, phân loại vận tải quá cảnh
c) Nguyên tắc quản lý vận tải quá cảnh
2. Vai trò của quản lý vận tải quá cảnh trong chuỗi cung ứng toàn cầu
a) Đối với kinh tế quốc gia
b) Đối với chuỗi cung ứng
3. Cửa khẩu, tuyến đường và thời gian quá cảnh hàng hóa
a) Cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh hàng hóa
b) Thời gian quá cảnh hàng hóa.
Chuyên đề 6
Ứng dụng công nghệ trong quản lý vận tải quá cảnh
1. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Vai trò của CNTT trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Các yêu cầu và thách thức trong việc số hóa quản lý vận tải
c) Xu hướng công nghệ trong lĩnh vực vận tải và logistics
2. Các hệ thống và phần mềm quản lý vận tải quá cảnh
a) Hệ thống quản lý vận tải (TMS - Transport Management System)
b) Hệ thống theo dõi và giám sát phương tiện (GPS, IoT, AIoT)
c) Hệ thống hải quan điện tử (E-Customs)
d) Hệ thống quản lý cảng, kho bãi và chuỗi cung ứng (Port Management, Warehouse Management, SCM)
đ) Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ATCS).
Chuyên đề 7
Lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh
1. Tổng quan về lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm, mục đích, yêu cầu của lập kế hoạch
b) Vai trò của lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh
2. Các bước lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Xác định mục tiêu, yêu cầu
b) Xác định thời gian, thứ tự ưu tiên các công việc
c) Phân bổ nguồn lực
3. Một số công cụ và kỹ thuật hỗ trợ lập kế hoạch trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Kỹ thuật phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
b) Kỹ thuật khung logic
c) Kỹ thuật cây vấn đề.
Chuyên đề 8
An ninh và an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
1. Những vấn đề chung về an ninh và an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm an ninh và an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Vai trò an ninh và an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
2. Nguy cơ và rủi ro về an ninh, an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Một số nguy cơ và rủi ro về an ninh, an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Hậu quả của rủi ro về an ninh, an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
3. Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Kiểm soát thông tin
b) Kiểm soát hàng hóa
c) Kiểm soát an ninh.
Chuyên đề 9
Kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
1. Tổng quan về kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Khái niệm kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
b) Vai trò về kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
c) Nguyên tắc kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
2. Quy trình kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
b) Niêm phong
c) Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật
d) Theo dõi và kiểm tra
đ) Kiểm tra thực tế
e) Xử lý vi phạm
3. Một số biện pháp tăng cường kiểm tra, giám sát trong quản lý vận tải quá cảnh
a) Tăng cường kiểm tra, giám sát tại cửa khẩu
b) Tăng cường kiểm tra, giám sát trong quá trình vận chuyển
c) Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước
d) Tăng cường tuyên truyền, giáo dục.
Chuyên đề 10
Báo cáo thực tiễn hoạt động quản lý vận tải quá cảnh
1. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về vận tải quá cảnh
a) Kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về vận tải quá cảnh.
a) Hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách
b) Nâng cao chất lượng nguồn lực
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
d) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.
Phần III
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
Mục 1
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát, trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại cơ quan, đơn vị cụ thể. b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên giới thiệu và thống nhất với học viên các nội dung cần được trao đổi với cơ quan, đơn vị đến nghiên cứu thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình nghiên cứu thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp nghiên cứu thực tế cho học viên.
b) Cơ quan, đơn vị có học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tế.
Mục 2
VIẾT BÀI THU HOẠCH
1. Mục đích
a) Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng thu thập được từ Chương trình bồi dưỡng.
b) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được khi tham gia khóa học vào thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
c) Đánh giá kết quả học tập của học viên sau khóa học.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, học viên phải viết một bài thu hoạch có nội dung gắn với công việc mà học viên đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng, phân tích công việc hiện tại, đề xuất phương hướng vận dụng vào thực tiễn công việc.
b) Các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên trong quá trình tổ chức khóa học.
3. Hướng dẫn
Bài thu hoạch phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen, cỡ chữ 14, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines); định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
b) Văn phong, cách viết: Phân tích, đánh giá và có số liệu minh chứng.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
1. Biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề, báo cáo phải phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh; bảo đảm không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác và được cấp có thẩm quyền thẩm định ban hành.
- Nội dung tài liệu phải đảm bảo kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Chuyên đề báo cáo phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới của văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và quy định cụ thể của bộ, ngành.
- Các chuyên đề, báo cáo phải thiết thực, phù hợp với trình độ của người học để vận dụng vào công việc được giao.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên/Báo cáo viên
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy các chuyên đề của Chương trình bồi dưỡng, bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học; công chức, viên chức có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực vận tải quá cảnh.
- Giảng viên/Báo cáo viên có bằng cấp theo quy định pháp luật hiện hành và trình độ chuyên môn phù hợp với chuyên đề giảng dạy, có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành vận vận tải quá cảnh.
b) Yêu cầu dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Vì vậy, hoạt động dạy và học phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường sử dụng phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, đưa ra bài tập tình huống, nêu các ví dụ thực tế trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành vận vận tải quá cảnh.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ Chương trình bồi dưỡng theo kế hoạch; thực hiện nội quy của đơn vị tổ chức lớp học.
- Tăng cường chia sẻ những kinh nghiệm, tình huống thực tiễn và cách xử lý khác nhau để giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu tài liệu, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu cầu nội dung bài giảng.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết, chấm theo thang điểm 10; học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định; học viên không đạt điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; học viên không đủ bài kiểm tra không được tham gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình bồi dưỡng thông qua điểm trung bình của bài thu hoạch cuối khóa và 02 bài kiểm tra hết học phần, chấm theo thang điểm 10; học viên không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
Xếp loại:
a) Giỏi: từ 9,0 đến 10 điểm;
b) Khá: từ 7,0 đến cận 9,0 điểm;
c) Trung bình: từ 5,0 đến cận 7,0 điểm;
d) Không đạt: dưới 5,0 điểm.
VIII. CHỨNG CHỈ
1. Căn cứ kết quả đánh giá học tập, học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận vận tải quá cảnh”.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức./.
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu học tập để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức chung, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cần thiết đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học viên có thể:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, quy định của pháp luật, định hướng, nhiệm vụ của ngành giao thông vận tải; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về vận hành, khai thác giao thông công cộng;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành giao thông vận tải ở trong nước và trên thế giới; có kiến thức chuyên sâu về vận hành, khai thác giao thông công cộng; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Có hiểu biết về nghiên cứu, triển khai quy hoạch, kế hoạch, thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có kỹ năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi công tác.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình được thiết kế theo hướng tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, từ kiến thức chung đến kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; được phân thành 03 phần (Kiến thức chung; Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch).
2. Chương trình được biên soạn theo các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gồm 05 chuyên đề và 01 báo cáo thực tiễn);
- Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian: 06 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết;
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết
+ Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
|
TT |
Chuyên đề |
Số tiết |
||
|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
|
I |
Phần I: Kiến thức chung |
80 |
36 |
44 |
|
1. |
Đường lối, chính sách của Đảng về vận tải đường bộ và phát triển giao thông công cộng |
16 |
8 |
8 |
|
2. |
Pháp luật về giao thông công cộng |
16 |
8 |
8 |
|
3. |
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng |
16 |
8 |
8 |
|
4. |
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng |
24 |
12 |
12 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
0 |
8 |
|
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành |
112 |
60 |
52 |
|
5. |
Tổng quan về giao thông công cộng và quản lý chất lượng giao thông công cộng |
16 |
8 |
8 |
|
6. |
Khai thác và vận hành hệ thống giao thông công cộng |
20 |
12 |
8 |
|
7. |
Công nghệ trong quản lý giao thông công cộng |
20 |
12 |
8 |
|
8. |
Quản lý chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng |
16 |
8 |
8 |
|
9. |
Phát triển giao thông công cộng bền vững |
20 |
12 |
8 |
|
10. |
Báo cáo thực tiễn quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng |
12 |
8 |
4 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
0 |
8 |
|
III |
Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
|
1. |
Nghiên cứu thực tế |
24 |
|
24 |
|
2. |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
|
3. |
Viết thu hoạch |
16 |
|
16 |
|
|
Khai giảng, bế giảng |
4 |
|
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
100 |
140 |
Phần I
KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối, chính sách của Đảng về vận tải đường bộ và phát triển giao thông công cộng
1. Phát triển giao thông công cộng
a) Khái niệm phát triển giao thông công cộng
b) Sự cần thiết phát triển giao thông công cộng
2. Đường lối, chính sách của Đảng về vận tải đường bộ và phát triển giao thông công cộng
a) Đường lối, chính sách của Đảng về vận tải đường bộ
b) Đường lối, chính sách của Đảng về phát triển giao thông công cộng.
Chuyên đề 2
Pháp luật về giao thông công cộng
1. Khái quát về pháp luật
a) Khái niệm, thuộc tính pháp luật
b) Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
c) Vi phạm pháp luật
d) Trách nhiệm pháp lý
2. Nội dung cơ bản về pháp luật giao thông công cộng
a) Khái niệm về pháp luật giao thông công cộng
b) Một số nội dung cơ bản của pháp luật giao thông công cộng.
Chuyên đề 3
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
1. Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
c) Vai trò dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
2. Dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
c) Vai trò của dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
3. Cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
a) Khái niệm, đặc điểm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
b) Nguyên tắc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
c) Nội dung cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng
d) Giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành, khai thác giao thông công cộng.
Chuyên đề 4
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng
1. Chức danh nghề nghiệp
a) Khái niệm chức danh nghề nghiệp
b) Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp
c) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
d) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng
2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
b) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
c) Quy tắc ứng xử đối với viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng
3. Một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng
a) Kỹ năng lập kế hoạch công việc
b) Kỹ năng viết báo cáo tổng hợp.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 5
Tổng quan về giao thông công cộng và quản lý chất lượng giao thông công cộng
1. Khái quát về giao thông công cộng
a) Khái niệm, vai trò giao thông công cộng
b) Hệ thống giao thông công cộng
c) Quản lý hệ thống giao thông công cộng
2. Mô hình giao thông công cộng
a) Mô hình giao thông công cộng trên thế giới
b) Mô hình giao thông công cộng trên ở Việt Nam
3. Quản lý chất lượng giao thông công cộng
a) Mục đích quản lý chất lượng giao thông công cộng
b) Công cụ quản lý chất lượng giao thông công cộng.
Chuyên đề 6
Khai thác, vận hành hệ thống giao thông công cộng
1. Xây dựng, quản lý, khai khác mạng lưới tuyến metro, xe buýt, BRT
a) Xây dựng mạng lưới tuyến metro, xe buýt, BRT
b) Quản lý mạng lưới tuyến metro, xe buýt, BRT
c) Khai thác mạng lưới tuyến metro, xe buýt, BRT
2. Điều phối luồng giao thông, điều chỉnh lịch trình
a) Điều phối luồng giao thông
b) Điều chỉnh lịch trình
3. Quản lý điểm dừng, nhà chờ, bến xe, bãi đỗ
a) Quản lý điểm dừng
b) Quản lý nhà chờ
c) Quản lý bến xe
d) Quản lý bãi đỗ.
Chuyên đề 7
Công nghệ trong quản lý giao thông công cộng
1. Hệ thống vé điện tử, thanh toán thông minh
a) Hệ thống vé điện tử trong giao thông công cộng
b) Thanh toán thông minh trong giao thông công cộng
2. Ứng dụng công nghệ giám sát hành trình
a) Ứng dụng công nghệ giám sát hành trình GPS
b) Ứng dụng công nghệ giám sát hành trình AI
c) Ứng dụng công nghệ giám sát hành trình IoT
3. Quản lý thông tin hành khách, hệ thống thông tin thời gian thực
a) Quản lý thông tin hành khách
b) Quản lý thông tin thời gian thực.
Chuyên đề 8
Quản lý chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng
1. Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng
a) Khái niệm, vai trò chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng
b) Tiêu chí quản lý chất lượng phục vụ vận tải hành khách công cộng
2. Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc hành khách
a) Kỹ năng giao tiếp
b) Kỹ năng chăm sóc hành khách
3. Giải quyết khiếu nại, phản hồi từ hành khách
a) Giải quyết khiếu nại
b) Phản hồi từ hành khách.
Chuyên đề 9
Phát triển giao thông công cộng bền vững
1. Phát triển phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường
a) Các loại phương tiện giao thông công cộng
b) Phát triển các loại phương tiện giao thông công cộng
2. Chính sách ưu tiên và khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng
a) Chính sách ưu tiên người dân sử dụng phương tiện công cộng
b) Chính sách khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng
3. Xu hướng phát triển giao thông công cộng bền vững
a) Khái niệm phát triển giao thông công cộng bền vững
b) Sự cần thiết phát triển giao thông công cộng bền vững
c) Định hướng và giải pháp phát triển giao thông công cộng bền vững.
Chuyên đề 10
Báo cáo thực tiễn quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
1. Thực tiễn việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
a) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
b) Thực hiện pháp luật gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
c) Biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
a) Kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
3. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và giao thông công cộng
a) Hoàn thiện hệ thống thể chế
b) Nâng cao chất lượng nguồn lực
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
d) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.
Phần III
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
Mục 1
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát, trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên giới thiệu và thống nhất với học viên các nội dung cần được trao đổi với cơ quan, đơn vị đến nghiên cứu thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình nghiên cứu thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp nghiên cứu thực tế cho học viên.
b) Cơ quan, đơn vị có học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tế.
Mục 2
VIẾT BÀI THU HOẠCH
1. Mục đích
a) Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng thu thập được từ Chương trình bồi dưỡng.
b) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được khi tham gia khóa học vào thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của viên chức.
c) Đánh giá kết quả học tập của học viên sau khóa học.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, học viên phải viết một bài thu hoạch có nội dung gắn với công việc mà học viên đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng, phân tích công việc hiện tại, đề xuất phương hướng vận dụng vào thực tiễn công việc.
b) Các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên trong quá trình tổ chức khóa học.
3. Hướng dẫn
Bài thu hoạch phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen, cỡ chữ 14, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines); định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
b) Văn phong, cách viết: Phân tích, đánh giá và có số liệu minh chứng.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
1. Biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề, báo cáo phải phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành khai thác giao thông công cộng; bảo đảm không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác và được cấp có thẩm quyền thẩm định ban hành.
- Nội dung tài liệu phải đảm bảo kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Chuyên đề báo cáo phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới của văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và quy định cụ thể của bộ, ngành.
- Các chuyên đề, báo cáo phải thiết thực, phù hợp với trình độ của người học để vận dụng vào công việc được giao.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên/Báo cáo viên
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy các chuyên đề của Chương trình bồi dưỡng, bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học; công chức, viên chức có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực đường bộ.
- Giảng viên/Báo cáo viên có bằng cấp theo quy định pháp luật hiện hành và trình độ chuyên môn phù hợp với chuyên đề giảng dạy, có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
b) Yêu cầu dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Vì vậy, hoạt động dạy và học phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường sử dụng phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, đưa ra bài tập tình huống, nêu các ví dụ thực tế trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành vận hành khai thác giao thông công cộng.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ Chương trình bồi dưỡng theo kế hoạch; thực hiện nội quy của đơn vị tổ chức lớp học.
- Tăng cường chia sẻ những kinh nghiệm, tình huống thực tiễn và cách xử lý khác nhau để giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu tài liệu, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu cầu nội dung bài giảng.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết, chấm theo thang điểm 10; học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định; học viên không đạt điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; học viên không đủ bài kiểm tra không được tham gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình bồi dưỡng thông qua điểm trung bình của bài thu hoạch cuối khóa và 02 bài kiểm tra hết học phần, chấm theo thang điểm 10; học viên không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
Xếp loại:
a) Giỏi: từ 9,0 đến 10 điểm;
b) Khá: từ 7,0 đến cận 9,0 điểm;
c) Trung bình: từ 5,0 đến cận 7,0 điểm;
d) Không đạt: dưới 5,0 điểm.
VIII. CHỨNG CHỈ
1. Căn cứ kết quả đánh giá học tập, học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng”.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức./.
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ BẾN XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Viên chức chuyên ngành quản lý bến xe chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe.
2. Cán bộ, viên chức quản lý bến xe, nhân viên gián tiếp làm công tác quản lý bến xe tại các cơ quan, tổ chức nhà nước có nhu cầu học tập để cập nhật kiến thức nâng cao trình độ chuyên môn.
3. Các đối tượng khác có nhu cầu học tập để đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức chung, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về quản lý bến xe thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm viên chức quản lý bến xe.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học viên có thể:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật, định hướng, nhiệm vụ của lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ; có kiến thức chuyên môn về quản lý bến xe.
b) Có hiểu biết về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c)Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành quản lý bến xe, nắm được phương pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi công tác.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình được thiết kế theo hướng tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, từ kiến thức chung đến kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; được phân thành 3 phần (Kiến thức chung; Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch).
2. Chương trình được biên soạn theo các qui định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gồm 05 chuyên đề và 01 chuyên đề báo cáo thực tiễn);
- Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra 16 tiết
+ Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng lớp): 04 tiết
|
TT |
Chuyên đề |
Số tiết |
||
|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
|
I |
Phần I: Kiến thức chung |
80 |
36 |
44 |
|
1. |
Chuyên đề 1. Đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước về giao thông đường bộ, vận tải đường bộ |
16 |
8 |
8 |
|
2. |
Chuyên đề 2. Pháp luật về giao thông đường bộ và quản lý bến xe |
16 |
8 |
8 |
|
3. |
Chuyên đề 3. Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe |
16 |
8 |
8 |
|
4. |
Chuyên đề 4. Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức quản lý bến xe |
24 |
12 |
12 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
0 |
8 |
|
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng chuyên ngành |
112 |
64 |
48 |
|
5. |
Chuyên đề 5. Tổng quan về quản lý bến xe |
12 |
8 |
4 |
|
6. |
Chuyên đề 6. Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
20 |
12 |
8 |
|
7. |
Chuyên đề 7. Nghiệp vụ quản lý bến xe |
20 |
12 |
8 |
|
8. |
Chuyên đề 8. Kiểm tra, giám sát trong quản lý bến xe |
20 |
12 |
8 |
|
9. |
Chuyên đề 9. Khai thác, sử dụng dữ liệu phần mềm quản lý bến xe |
20 |
8 |
12 |
|
10. |
Chuyên đề 10. Báo cáo thực tiễn về quản lý bến xe |
12 |
8 |
4 |
|
* |
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
0 |
8 |
|
III |
Phần III: Nghiên cứu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
|
1. |
Nghiên cứu thực tế |
24 |
0 |
24 |
|
2. |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
|
3. |
Viết thu hoạch |
16 |
0 |
16 |
|
IV |
Khai giảng, bế giảng |
4 |
0 |
4 |
|
|
Tổng cộng: |
240 |
104 |
136 |
Phần I
KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước về giao thông đường bộ, vận tải đường bộ
1. Quan điểm, đường lối của Đảng về giao thông đường bộ, hoạt động vận tải đường bộ
a) Quan điểm, đường lối của Đảng về giao thông đường bộ
b) Quan điểm, đường lối của Đảng về vận tải đường bộ
2. Chính sách của Nhà nước về giao thông đường bộ, vận tải đường bộ
a) Chính sách về giao thông đường bộ
b) Chính sách về vận tải đường bộ
3. Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường bộ
a) Quan điểm phát triển giao thông vận tải đường bộ
b) Mục tiêu phát triển giao thông vận tải đường bộ
c) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.
Chuyên đề 2
Pháp luật về giao thông đường bộ và quản lý bến xe
1. Những vấn đề cơ bản về pháp luật
a) Khái niệm, bản chất của pháp luật
b) Thực hiện pháp luật
c) Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2. Quy định của pháp luật về giao thông đường bộ
a) Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
b) Hoạt động vận tải đường bộ
c) Quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
3. Quy định của pháp luật về quản lý bến xe
a) Quy định trong Luật
b) Quy định trong văn bản dưới Luật
c) Tiêu chuẩn kỹ thuật về quản lý bến xe.
Chuyên đề 3
Tổng quan về dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
1. Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
c) Vai trò dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ
2. Dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
a) Khái niệm, đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
b) Phân loại dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
c) Vai trò của dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
3. Cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
a) Khái niệm, đặc điểm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
b) Nguyên tắc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
c) Nội dung cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe
d) Giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý bến xe.
Chuyên đề 4
Chức danh, đạo đức nghề nghiệp và một số kỹ năng cơ bản đối với viên chức quản lý bến xe
1. Chức danh nghề nghiệp
a) Khái niệm chức danh nghề nghiệp
b) Thay đổi chức danh nghề nghiệp
c) Bổ nhiệm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
d) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe
2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
b) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
c) Nâng cao đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý bến xe
3. Một số kỹ năng đối với viên chức quản lý bến xe
a) Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin trong quản lý bến xe
b) Kỹ năng lập hồ sơ công việc trong quản lý bến xe.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 5
Tổng quan về quản lý bến xe
1. Khái quát về quản lý bến xe
a) Khái niệm quản lý bến xe
b) Vai trò của quản lý bến xe
2. Nội dung quản lý bến xe
a) Quản lý phương tiện ra vào bến
b) Quản lý và điều hành hoạt động tải hành động của khách hàng
c) Cung cấp hỗ trợ dịch vụ
d) Đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn tại bến xe
3. Trách nhiệm quản lý bến xe
a) Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam
b) Trách nhiệm của Sở xây dựng.
Chuyên đề 6
Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Tổng quan các loại hình vận tải bằng ô tô
a) Tuyến cố định, hợp đồng, buýt, taxi, xe du lịch, xe nội bộ
b) Điều kiện kinh doanh vận tải
2. Quản lý hoạt động vận tải tại bến xe
a) Điều kiện vào bến, quản lý tuyến, kiểm soát số chuyến/ngày
b) Quản lý biểu đồ chạy xe, xử lý xe bỏ chuyến, sai giờ
3. Quản lý dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
a) Dịch vụ bảo dưỡng, kỹ thuật, thông tin, cứu hộ, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ
b) Vai trò bến xe trong kết nối logistics đô thị
4. Quản lý mối quan hệ giữa bến xe - doanh nghiệp vận tải - hành khách
a) Hợp đồng khai thác tuyến, tranh chấp hợp đồng, chi phí dịch vụ
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của bến xe.
Chuyên đề 7
Nghiệp vụ quản lý bến xe
1. Tổ chức, bộ máy quản lý bến xe
a) Cơ cấu tổ chức
b) Vai trò của bộ phận điều hành, trách nhiệm cá nhân
2. Tiếp nhận, quản lý phương tiện
a) Quy trình tiếp nhận xe ra vào bến
b) Kiểm soát điều kiện an toàn phương tiện trước khi xuất bến
3. Quản lý dịch vụ tại bến xe
a) Bán vé, xếp khách, hỗ trợ người khuyết tật, vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy
b) Hợp đồng dịch vụ phụ trợ: cửa hàng, ki-ốt, vệ sinh công cộng...
4. Quản lý hồ sơ, báo cáo
a) Hồ sơ quản lý phương tiện, tuyến, biểu đồ chạy xe.
b) Nhật ký xe xuất bến, sổ kiểm tra nội bộ, phần mềm điều hành.
5. Giải quyết khiếu nại, xử lý vi phạm
a) Tiếp nhận, phân loại khiếu nại từ doanh nghiệp vận tải, hành khách.
b) Lập biên bản và phối hợp với cơ quan chức năng xử lý.
Chuyên đề 8
Kiểm tra, giám sát trong quản lý bến xe
1. Khái quát về kiểm tra, giám sát trong bến xe
a) Mục tiêu, nguyên tắc, vai trò kiểm tra, giám sát trong bến xe
b) Phân biệt giữa kiểm tra định kỳ, đột xuất, chuyên đề
2. Nội dung kiểm tra, giám sát tại bến xe
a) Điều kiện hoạt động bến xe theo
b) Việc thực hiện nội quy, quy định của bến xe; quản lý an ninh, trật tự, môi trường, phòng cháy, chữa cháy
c) Kiểm tra hoạt động vận tải: giờ xuất bến, niêm yết giá, hợp đồng, vé
d) Giám sát thực hiện quy định pháp luật, tình trạng “xe dù, bến cóc”
3. Quy trình tổ chức kiểm tra, giám sát tại bến xe
a) Lập kế hoạch, ban hành quyết định kiểm tra
b) Tổ chức thực hiện, lập biên bản, xử lý sai phạm
c) Kết luận, kiến nghị và giám sát sau kiểm tra
4. Kỹ năng kiểm tra và lập báo cáo vi phạm
a) Kỹ năng thu thập chứng cứ, xử lý tình huống phát sinh
b) Kỹ năng viết biên bản, báo cáo kết quả kiểm tra.
Chuyên đề 9
Khai thác, sử dụng dữ liệu phần mềm quản lý bến xe
1. Giới thiệu hệ thống phần mềm quản lý bến xe
a) Kiến trúc phần mềm, chức năng cơ bản: tiếp nhận xe, thống kê, báo cáo
b) Kết nối với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan
2. Các nghiệp vụ sử dụng phần mềm
a) Nhập tuyến, lịch chạy, xe, lái xe
b) Quản lý giờ xuất bến, doanh thu, kiểm soát tải trọng
c) Lập báo cáo định kỳ: chuyến, lưu lượng khách, thời gian sử dụng bến
3. Khai thác dữ liệu phục vụ kiểm tra, giám sát
a) Trích xuất dữ liệu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra
b) Kết nối dữ liệu với hệ thống giám sát hành trình, camera
4. Bảo mật, phân quyền, sao lưu
a) Quy chế người dùng, phân quyền, sao lưu dữ liệu định kỳ
b) Đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
Chuyên đề 10
Báo cáo thực tiễn về quản lý bến xe
1. Đánh giá thực trạng quản lý bến xe
a) Kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
2. Kinh nghiệm và bài học
a) Mô hình quản lý hiệu quả, ứng dụng công nghệ, phối hợp các bên
b) Đề xuất nhân rộng hoặc cải tiến mô hình hiện tại
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bến xe
a) Hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách
b) Nâng cao chất lượng nguồn lực
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
d) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.
Phần III
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
Mục 1
NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát, trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên giới thiệu và thống nhất với học viên các nội dung cần được trao đổi với cơ quan, đơn vị đến nghiên cứu thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình nghiên cứu thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp nghiên cứu thực tế cho học viên.
b) Cơ quan, đơn vị có học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tế.
Mục 2
VIẾT BÀI THU HOẠCH
1. Mục đích
a) Hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng thu thập được từ Chương trình bồi dưỡng
b) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được khi tham gia khóa học vào thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của viên chức
c) Đánh giá kết quả học tập của học viên sau khóa học.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, học viên phải viết một bài thu hoạch có nội dung gắn với công việc đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng, phân tích công việc hiện tại, đề xuất phương hướng vận dụng vào thực tiễn công việc.
b) Các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên trong quá trình tổ chức khóa học.
3. Hướng dẫn
Bài thu hoạch phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen, cỡ chữ 14, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines); định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
b) Văn phong, cách viết: Phân tích, đánh giá và có số liệu minh chứng.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
1. Biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề, báo cáo phải phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; bảo đảm không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác và được cấp có thẩm quyền thẩm định ban hành.
- Nội dung tài liệu phải đảm bảo kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Chuyên đề báo cáo phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới của văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và quy định cụ thể của bộ, ngành.
- Các chuyên đề, báo cáo phải thiết thực, phù hợp với trình độ của người học để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào công việc được giao.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên/Báo cáo viên
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy các chuyên đề của Chương trình bồi dưỡng bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; giảng viên các cơ sở giáo dục đại học; công chức, viên chức có kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý bến xe.
- Giảng viên/Báo cáo viên có bằng cấp và trình độ chuyên môn phù hợp với chuyên đề giảng dạy, có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
- Giảng viên/Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành quản lý bến xe.
b) Yêu cầu dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Vì vậy, hoạt động dạy và học phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
- Tăng cường sử dụng phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, đưa ra bài tập tình huống, nêu các ví dụ thực tế trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quản lý bến xe.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ Chương trình bồi dưỡng theo kế hoạch; thực hiện nội quy của đơn vị tổ chức lớp học.
- Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, tình huống thực tiễn và cách xử lý khác nhau để giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu tài liệu, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu cầu nội dung bài giảng.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết, chấm theo thang điểm 10; học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định; học viên không đạt điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; học viên không đủ bài kiểm tra không được tham gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình bồi dưỡng thông qua điểm trung bình của bài thu hoạch cuối khóa và 02 bài kiểm tra hết học phần, chấm theo thang điểm 10; học viên không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
Xếp loại:
a) Giỏi: từ 9,0 đến 10 điểm;
b) Khá: từ 7,0 đến cận 9,0 điểm;
c) Trung bình: từ 5,0 đến cận 7,0 điểm;
d) Không đạt: dưới 5,0 điểm.
VIII. CHỨNG CHỈ
1. Căn cứ kết quả đánh giá học tập, học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe”.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh