Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2025 điều chỉnh phân công lại đơn vị phụ trách tiêu chí đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 185/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/03/2025
Ngày có hiệu lực 28/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH PHÂN CÔNG LẠI ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 319/QĐ-TTg ngày  08 tháng 3 năm 2022 về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 -  2025; số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về quy định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hàn h chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025; số 125/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2025 về sửa đổi khoản 8 Điều 1 Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 379/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về quy định mức đạt chuẩn huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và phân công đơn vị phụ trách tiêu chí; số 411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 về phân công đơn vị, địa phương phụ trách triển khai thực hiện quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; số 416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về ban hành quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí: về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 và phân công các đơn vị phụ trách; số 226/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 về việc sửa đổi, bổ sung quy định mức đạt chuẩn một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và phân công đơn vị phụ trách tiêu chí nông thôn mới; số 78/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2025 về sửa đổi điểm 8 Phụ lục kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 16/TTr-SNNMT ngày 13 tháng 3 năm 2025 về việc đề nghị ban hành quyết định điều chỉnh phân công lại đơn vị phụ trách tiêu chí đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, phân công lại đơn vị phụ trách tiêu chí đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo).

Các nội dung khác không thay đổi tiếp tục thực hiện theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 379/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022; số 411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022; số 416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022; số 226/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024; số 78/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban ngành, địa phương

1. Các sở, ban ngành thuộc tỉnh được phân công phụ trách tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan và chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị, tổ chức rà soát, hoàn thiện văn bản hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu nông cấp xã, huyện giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế và theo quy định; hoàn thành trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum căn cứ Quyết định này và hướng dẫn của các sở, ngành có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đảm bảo đúng theo quy định pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (b/c);
- Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KGVX, KTN.NLTA.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 185/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

I. QUY HOẠCH

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ĐVT

Chỉ tiêu theo vùng

Các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các xã còn lại

Sở, ngành phụ trách tiêu chí

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ĐVT

Chỉ tiêu theo vùng

Các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các xã còn lại

Sở, ngành phụ trách tiêu chí

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

%

100%

Sở Xây dựng

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

%

≥80%

100%

Sở Xây dựng

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

 

100% (60% được cứng hóa)

100% (80% được cứng hóa

Sở Xây dựng

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

≥60%

≥70%

Sở Xây dựng

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

 

Đạt

Sở Nông nghiệp và Môi trường

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

%

≥95%

≥98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

Đạt

- Xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất(CSVC) tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.

- Xã có từ 03 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Cơ sở vật chất văn hoá

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]

Đạt

Đạt

 

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

%

100%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Đạt

Sở Công Thương

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

Sở Khoa học và Công nghệ

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

Sở Khoa học và Công nghệ

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở

kiên cố hoặc bán kiên cố

%

≥75%

 III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ĐVT

Chỉ tiêu theo vùng

Các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các xã còn lại

Sở, ngành phụ trách tiêu chí

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người)

Năm 2021

Tr.đ

≥36

≥41

Chi cục Thống kê tỉnh

Năm 2022

Tr.đ

≥39

≥44

Năm 2023

Tr.đ

≥42

≥47

Năm 2024

Tr.đ

≥45

≥50

Năm 2025

Tr.đ

≥48

≥53

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

%

≤13%

≤8,5%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

%

≥70%

Sở Nội vụ

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

%

≥20%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương

Đạt

Đạt

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và Môi trường

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

Đạt

100% sản phẩm chủ lực có hồ sơ thực hiện truy xuất nguồn gốc (trong đó có ít nhất 01 sản phẩm được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

Đạt

 

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đạt

Đạt

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

CĐVT

Chỉ tiêu theo vùng

ác xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các xã còn lại

Sở, ngành phụ trách tiêu chí

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1: ≥98%.

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2.

- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại: Khá.

Sở Giáo dục và Đào tạo

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

 

≥70%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

%

≥90%

Bảo hiểm xã hội Khu vực XXVI

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

Sở Y tế

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

%

≤26,5%

 

15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử

Đạt

Đạt

16

Văn hoá

Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

%

70%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

Xã không thuộc khu vực III

%

≥30%
( trong đó ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)[1])

Sở Nông nghiệp và

Môi trường

Xã khu vực III

≥20%
(trong đó ≥5% từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)[2])

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

%

≥90%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và Môi trường

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥2m2/ người

Đạt

Sở Nông nghiệp và Môi trường

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Sở Xây dựng

 

 

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

%

≥70%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

 

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

%

100%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

 

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]

%

≥70%

Sở Y tế

 

 

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

%

≥60%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

 

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

%

100%

Sở Y tế

 

 

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.

%

≥30%

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

 

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.

%

≥30%

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...