Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030
| Số hiệu | 185/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 18/01/2019 |
| Ngày có hiệu lực | 18/01/2019 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
| Người ký | Nguyễn Xuân Bình |
| Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 185/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, 2025 VÀ NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/11/2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 2872/BXD-QLN ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng về việc tham gia ý kiến về Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030;
Xét báo cáo và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 07/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển nhà ở:
Phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thực hiện theo các quan điểm của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời bổ sung thêm một số quan điểm phù hợp với đặc điểm của thành phố, cụ thể như sau:
a) Có chỗ ở thích hợp và an toàn quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và của người dân.
b) Phát triển nhà ở là nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước ban hành chính sách thúc đẩy phát triển thị trường nhà ở, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
c) Phát triển nhà ở phải tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là đất đai; tăng cường quản lý nhà nước xây dựng nhà ở; chú trọng phát triển nhà ở xã hội, chung cư, nhà ở cho thuê.
d) Phát triển nhà ở phải bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai, sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
e) Phát triển nhà ở phải phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng theo hướng đô thị cảng biển xanh, thông minh,bền vững; kiến trúc nhà ở phải được quản lý hiệu quả, phù hợp với bản sắc riêng, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương.
g) Phát triển nhà ở chung cư đô thị gắn với các mô hình tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng và dịch vụ tiện ích liên quan, tạo thuận lợi, quyền và lợi ích chính đáng cho người ở, đảm bảo tuổi thọ của công trình nhà ở.
2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở:
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đến năm 2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
1 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m2 sàn/người) |
25,2 |
28,3 |
31,2 |
|
1.1 |
Khu vực đô thị (m2 sàn/người) |
26,5 |
29,6 |
32,6 |
|
1.2 |
Khu vực nông thôn (m2 sàn/người) |
24,0 |
27,0 |
29,8 |
|
2 |
Diện tích sàn nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người) |
10,0 |
12,0 |
12,0 |
|
3 |
Diện tích phát triển mới (m2 sàn) |
6.572.734 |
10.755.000 |
11.205.000 |
|
3.1 |
Khu vực đô thị (m2 sàn) |
4.639.133 |
6.173.280 |
6.621.480 |
|
3.2 |
Khu vực nông thôn (m2 sàn) |
1.933.601 |
4.581.720 |
4.583.520 |
|
4 |
Diện tích hoàn thành của các loại hình nhà ở (m2 sàn) |
6.572.734 |
10.755.000 |
11.205.000 |
|
4.1 |
Nhà ở thương mại (m2 sàn) |
1.836.663 |
2.500.000 |
3.000.000 |
|
4.2 |
Nhà ở xã hội (m2 sàn) |
97.126 |
605.770 |
611.196 |
|
4.3 |
Nhà ở hộ gia đình (m2 sàn) |
4.638.945 |
7.649.230 |
7.593.804 |
|
5 |
Số lượng nhà ở xã hội hoàn thành (căn) |
1.786 |
10.153 |
10.623 |
|
5.1 |
Nhà ở xã hội bố trí chung cho các nhóm đối tượng |
1.200 |
4.599 |
5.804 |
|
5.2 |
Nhà ở xã hội cho công nhân thuê |
154 |
5.347 |
4.571 |
|
5.3 |
Nhà ở xã hội cho sinh viên thuê |
432 |
207 |
248 |
|
6 |
Tỷ lệ chất lượng nhà ở |
100% |
100% |
100% |
|
6.1 |
Nhà ở kiên cố |
82% |
85% |
90% |
|
6.2 |
Nhà ở bán kiên cố |
17,95% |
15% |
10% |
|
6.3 |
Nhà ở thiếu kiên cố |
0,05% |
0% |
0% |
|
7 |
Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở |
10 - 15% |
20 - 25% |
Trên 30% |
3. Dự kiến nguồn vốn phát triển nhà ở:
|
STT |
Nguồn vốn |
Đến năm 2020 (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) |
|
1 |
Vốn ngân sách |
461,1 |
94,8 |
94,8 |
|
1.1 |
Ngân sách trung ương |
62,0 |
- |
- |
|
1.2 |
Ngân sách thành phố |
399,1 |
94,8 |
94,8 |
|
2 |
Vốn xã hội hóa |
50.754,7 |
90.483,3 |
105.358,6 |
|
2.1 |
Vốn doanh nghiệp |
19.402,9 |
33.277,7 |
42.879,7 |
|
2.2 |
Vốn người dân |
31.351,8 |
57.205,6 |
62.478,9 |
|
Tổng cộng |
51.215,8 |
90.578,1 |
105.453,4 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 185/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, 2025 VÀ NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/11/2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 2872/BXD-QLN ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng về việc tham gia ý kiến về Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030;
Xét báo cáo và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 07/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển nhà ở:
Phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thực hiện theo các quan điểm của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời bổ sung thêm một số quan điểm phù hợp với đặc điểm của thành phố, cụ thể như sau:
a) Có chỗ ở thích hợp và an toàn quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và của người dân.
b) Phát triển nhà ở là nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước ban hành chính sách thúc đẩy phát triển thị trường nhà ở, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
c) Phát triển nhà ở phải tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là đất đai; tăng cường quản lý nhà nước xây dựng nhà ở; chú trọng phát triển nhà ở xã hội, chung cư, nhà ở cho thuê.
d) Phát triển nhà ở phải bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai, sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
e) Phát triển nhà ở phải phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng theo hướng đô thị cảng biển xanh, thông minh,bền vững; kiến trúc nhà ở phải được quản lý hiệu quả, phù hợp với bản sắc riêng, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương.
g) Phát triển nhà ở chung cư đô thị gắn với các mô hình tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng và dịch vụ tiện ích liên quan, tạo thuận lợi, quyền và lợi ích chính đáng cho người ở, đảm bảo tuổi thọ của công trình nhà ở.
2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở:
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đến năm 2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
1 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m2 sàn/người) |
25,2 |
28,3 |
31,2 |
|
1.1 |
Khu vực đô thị (m2 sàn/người) |
26,5 |
29,6 |
32,6 |
|
1.2 |
Khu vực nông thôn (m2 sàn/người) |
24,0 |
27,0 |
29,8 |
|
2 |
Diện tích sàn nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người) |
10,0 |
12,0 |
12,0 |
|
3 |
Diện tích phát triển mới (m2 sàn) |
6.572.734 |
10.755.000 |
11.205.000 |
|
3.1 |
Khu vực đô thị (m2 sàn) |
4.639.133 |
6.173.280 |
6.621.480 |
|
3.2 |
Khu vực nông thôn (m2 sàn) |
1.933.601 |
4.581.720 |
4.583.520 |
|
4 |
Diện tích hoàn thành của các loại hình nhà ở (m2 sàn) |
6.572.734 |
10.755.000 |
11.205.000 |
|
4.1 |
Nhà ở thương mại (m2 sàn) |
1.836.663 |
2.500.000 |
3.000.000 |
|
4.2 |
Nhà ở xã hội (m2 sàn) |
97.126 |
605.770 |
611.196 |
|
4.3 |
Nhà ở hộ gia đình (m2 sàn) |
4.638.945 |
7.649.230 |
7.593.804 |
|
5 |
Số lượng nhà ở xã hội hoàn thành (căn) |
1.786 |
10.153 |
10.623 |
|
5.1 |
Nhà ở xã hội bố trí chung cho các nhóm đối tượng |
1.200 |
4.599 |
5.804 |
|
5.2 |
Nhà ở xã hội cho công nhân thuê |
154 |
5.347 |
4.571 |
|
5.3 |
Nhà ở xã hội cho sinh viên thuê |
432 |
207 |
248 |
|
6 |
Tỷ lệ chất lượng nhà ở |
100% |
100% |
100% |
|
6.1 |
Nhà ở kiên cố |
82% |
85% |
90% |
|
6.2 |
Nhà ở bán kiên cố |
17,95% |
15% |
10% |
|
6.3 |
Nhà ở thiếu kiên cố |
0,05% |
0% |
0% |
|
7 |
Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở |
10 - 15% |
20 - 25% |
Trên 30% |
3. Dự kiến nguồn vốn phát triển nhà ở:
|
STT |
Nguồn vốn |
Đến năm 2020 (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) |
|
1 |
Vốn ngân sách |
461,1 |
94,8 |
94,8 |
|
1.1 |
Ngân sách trung ương |
62,0 |
- |
- |
|
1.2 |
Ngân sách thành phố |
399,1 |
94,8 |
94,8 |
|
2 |
Vốn xã hội hóa |
50.754,7 |
90.483,3 |
105.358,6 |
|
2.1 |
Vốn doanh nghiệp |
19.402,9 |
33.277,7 |
42.879,7 |
|
2.2 |
Vốn người dân |
31.351,8 |
57.205,6 |
62.478,9 |
|
Tổng cộng |
51.215,8 |
90.578,1 |
105.453,4 |
|
4. Định hướng phát triển nhà ở:
a) Tại khu vực các quận: Phát triển nhà có quy mô, cơ cấu, giá cả đa dạng đáp ứng nhu cầu nhà ở và khả năng thuê, mua của nhiều đối tượng khác nhau.
- Tại các khu dân cư đô thị cũ: Cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ, chỉnh trang đô thị; Cải tạo, nâng cấp hạ tầng hiện có; Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực đô thị.
- Tại các khu dân cư đô thị mới: Xây dựng mới khu nhà ở cao tầng kết hợp với các khu nhà ở thấp tầng hiện đại, tạo điểm nhấn cho phát triển không gian đô thị; gắn với xây dựng nhà ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng.
b) Tại khu vực các thị trấn của các huyện: Phát triển theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, đảm bảo yêu cầu nhà ở có vườn, cây xanh, tạo môi trường và cảnh quan đẹp.
c) Tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới, với kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại.
d) Định hướng phát triển nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại tuân thủ quy hoạch chung của thành phố.
- Đẩy mạnh phát triển nhà ở thương mại theo dự án, có kiến trúc đẹp, nội thất phù hợp để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Khuyến khích đầu tư các dự án nhà ở thương mại giá thấp có kiến trúc đẹp nhằm phù hợp với khả năng thu nhập của số đông người dân còn có khó khăn.
e) Định hướng phát triển nhà ở xã hội:
- Thực hiện các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định.
- Bố trí quỹ đất để kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội gần các khu công nghiệp; cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch lớn và khu vực các quận có nhu cầu lớn về nhà ở xã hội.
g) Định hướng phát triển nhà ở riêng lẻ:
- Phát triển loại hình nhà ở riêng lẻ đảm bảo tuân thủ các định hướng phát triển nhà ở khu vực đô thị và khu vực nông thôn; kết hợp hiện đại và truyền thống trên cơ sở quy hoạch, quy định quản lý kiến trúc đã được phê duyệt theo quy định.
- Đối với các khu vực ven biển, khu vực hải đảo, phát triển nhà ở riêng lẻ cần gắn với phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện:
a) Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách.
b) Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc.
c) Giải pháp về đất đai.
d) Giải pháp về tài chính.
(Chi tiết tại Chương trình kèm theo)
a) Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các Sở, Ban ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân thành phố theo định kỳ hàng năm;
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển nhà ở;
Là đầu mối phát triển các chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, triển khai các chính sách và giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách, kế hoạch và chương trình phát triển nhà ở.
b) Các Sở, Ban ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện chương trình, và công tác quản lý nhà nước về phát triển nhà ở.
c) Các tổ chức đoàn thể:
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hải Phòng, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hải Phòng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh