Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 1833/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1833/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 20219;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số 597-TB/TU ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới, Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Điện Biên đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
(có các phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
a) Chủ trì xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới cấp xã và các thủ tục đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí theo hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành Trung ương phù hợp với điều kiện thực tế triển khai tại địa phương.
b) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra giám sát việc thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí của các xã trên địa bàn tỉnh.
c) Thẩm định, đánh giá các tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách tiêu chí, xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
b) Phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí của các xã xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Trên cơ sở nội dung của một số tiêu chí và hướng dẫn của các Sở, ngành phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025, chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng nông thôn mới tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Điện Biên)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1833/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 20219;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số 597-TB/TU ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới, Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Điện Biên đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
(có các phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
a) Chủ trì xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới cấp xã và các thủ tục đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí theo hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành Trung ương phù hợp với điều kiện thực tế triển khai tại địa phương.
b) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra giám sát việc thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí của các xã trên địa bàn tỉnh.
c) Thẩm định, đánh giá các tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách tiêu chí, xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
b) Phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí của các xã xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Trên cơ sở nội dung của một số tiêu chí và hướng dẫn của các Sở, ngành phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025, chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng nông thôn mới tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Điện Biên)
Số TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung của tỉnh |
Chỉ tiêu theo vùng |
Cơ quan Chịu trách nhiệm hướng dẫn đánh giá, thẩm định |
|||||
Xã thuộc khu vực III (6) |
Xã còn lại |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||
|
||||||||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã (1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng nhiệm vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||||
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
|
||||||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
||||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa (2), đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥80% |
≥80% |
≥80% |
|||||||
2.3. Tỷ lệ Đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
Đạt 100% trong đó ≥50% được cứng hóa |
Đạt 100% trong đó ≥40% được cứng hóa |
Đạt 100% trong đó ≥50% được cứng hóa |
|||||||
2 |
Giao thông |
2.4. Tỷ lệ Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
Được cứng hóa ≥10% |
Được cứng hóa ≥10% |
Được cứng hóa ≥10% |
Sở Giao thông vận tải |
||||
3 |
Thủy lợi và Phòng chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt tỷ lệ |
≥80% |
≥80% |
≥85% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Công thương |
||||
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥95% |
≥95% |
≥95% |
|||||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||
a) Các xã có hơn 3 trường |
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
|||||||||
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống |
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
|||||||||
|
|
|
|
|
||||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Xã đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau: |
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
I. Đối với các xã xây dựng mới Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
|
|||||||
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
6.1.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của khu vực |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Có diện tích đất quy hoạch. |
≥300m2 |
≥300m2 |
≥300m2 |
|||||||
- Đảm bảo chỗ ngồi tối thiểu theo quy định vùng. |
150 chỗ ngồi |
100 chỗ ngồi |
150 chỗ ngồi |
|||||||
- Đảm bảo trang thiết bị hoạt động (bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh; dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình TDTT và các môn thể thao của từng xã) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Có cán bộ quản lý nhà văn hóa. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
6.1.2. Khu thể thao (chưa tính sân vận động) đạt chỉ tiêu theo vùng (3) |
≥1200m2 |
≥500m2 |
≥1200m2 |
|||||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (4) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Diện tích điểm vui chơi, giải trí và thể thao. |
≥300m2 |
≥300m2 |
≥300m2 |
|||||||
- Đảm bảo các trang thiết bị hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao cho trẻ em và người cao tuổi |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản và liên thôn bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
100% |
100% |
|||||||
II.Đối với các xã sử dụng cơ sở vật chất văn hóa hiện có |
|
|
|
|||||||
Đối với các địa phương gặp khó khăn trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như hội trường, trung tâm học tập cộng đồng, đình làng, nhà văn hóa liên thôn, bản để sinh hoạt văn hóa vẫn được tính đạt tiêu chí về xây dựng cơ sở vật chất văn hóa. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
7.1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|
|
Sở Công thương |
||||
Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới khi đáp ứng một trong các nội dung sau: |
|
|
|
|||||||
- Có chợ nông thôn trong quy hoạch, có kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
7.2. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|
|
|||||||
- Xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, việc xem xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá tiêu chí còn lại trong bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. |
- |
- |
- |
|||||||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
Không |
Sở Xây Dựng |
||||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥75% |
≥75% |
≥75% |
Sở Xây Dựng |
||||||
|
||||||||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm): |
|
|
|
Cục Thống kê |
||||
Năm 2021 |
≥36 |
≥36 |
≥36 |
|||||||
Năm 2022 |
≥39 |
≥39 |
≥39 |
|||||||
Năm 2023 |
≥42 |
≥42 |
≥42 |
|||||||
Năm 2024 |
≥45 |
≥45 |
≥45 |
|||||||
Năm 2025 |
≥48 |
≥48 |
≥48 |
|||||||
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 |
≤13% |
≤13% |
≤13% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||||||
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng cho cả nam và nữ) |
≥70% |
≥70% |
≥70% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng cho cả nam và nữ) |
≥20% |
≥20% |
≥20% |
|||||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGap hoặc tương đương |
≥20% |
≥20% |
≥20% |
|||||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
|
||||||||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 |
≥98% |
≥98% |
≥98% |
|||||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại |
Khá |
Khá |
Khá |
|||||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥70% |
≥70% |
≥70% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ) |
≥90% |
≥90% |
≥90% |
Sở Y tế |
||||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤24% |
≤24% |
≤24% |
|||||||
≥50% |
≥50% |
≥50% |
||||||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
≥70% |
≥70% |
≥70% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥30% |
≥20% |
≥30% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
≥90% |
≥90% |
≥90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt ở các khu dân cư tập trung |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
≥2m2/người |
≥2m2/người |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Xây Dựng |
||||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥70% |
≥70% |
≥70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
100% |
100% |
100% |
|||||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bế chứa nước sinh hoạt họp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (5) |
≥70% |
≥70% |
≥70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥60% |
≥60% |
≥60% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
100% |
100% |
Sở Y tế |
||||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
≥30% |
≥30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥30% |
≥30% |
≥30% |
|||||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Nội vụ |
||||
18.2. Đảng bộ chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
100% |
100% |
|||||||
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Tư pháp |
|||||||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||||||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của ban phát triển thôn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
||||
19.2. Không có các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có cư dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc các tội phạm về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh, tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Công an tỉnh |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(2) Cứng hóa: Là mặt đường được trải cấp phối có lu lèn bằng đất đồi lựa chọn, đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ hoặc đường lát bằng gạch, đá xẻ, trải nhựa, trải bê tông.
(3) Đối với các xã đã đạt nội dung 6.1.2 Khu thể thao (chưa tính sân vận động) xem như đã đạt nội dung 6.2 xã có điểm vui chơi cho trẻ em và người cao tuổi.
(4) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
(5) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát
(6) Theo Quyết định số: 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐIỆN BIÊN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Điện Biên)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức độ đạt chuẩn theo các yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đạt các yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
Số TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung của tỉnh |
Cơ quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
|||||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên. |
Đạt |
|||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định |
≥80% |
Sở Giao thông vận tải |
||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản |
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm |
100% |
||||
2 |
Giao thông |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản |
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
≥85% |
|||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa |
Được cứng hóa ≥30% |
|||||
3 |
Thủy lợi và Phòng chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động |
≥90% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững |
Đạt |
|||||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
≥10% |
|||||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
|||||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước xả thải vào công trình thủy lợi |
Đạt |
|||||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Khá |
|||||
4 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định |
≥98% |
Sở Công Thương |
||
5 |
Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
Đạt |
|||||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS |
Mức độ 3 |
|||||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ |
Mức độ 2 |
|||||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại |
Khá |
|||||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền |
Đạt |
|||||
5.6.1. Các trường mầm non có đầy đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các trường tiểu học, THCS có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời phù hợp với lứa tuổi học sinh, hoạt động hiệu quả (minh chứng là hồ sơ giao nhận thiết bị) |
Đạt |
|||||
5.6.2. Các trường mầm non, tiểu học, THCS hoặc tiểu học và THCS có cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên hoặc học sinh là vận động viên tham gia thi đấu và đạt giải trong hội khỏe phù đổng, đại hội thể dục thể thao từ cấp huyện trở lên trong thời gian 5 năm gần nhất (có minh chứng là thông báo kết quả thi đấu hoặc quyết định công nhận thành tích của giải) |
Đạt |
|||||
5.6.3. có 98% học sinh tiểu học, THCS đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đạt |
|||||
6 |
Văn hóa |
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên |
≥50% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định |
Đạt |
|||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới |
≥80% thôn bản văn hóa, ≥30% thôn bản nông thôn mới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
7.1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
Sở Công Thương |
||
Xã được công nhận đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau: |
|
|||||
- Là xã có chợ đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định và đồng thời có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các Tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm |
Đạt |
|||||
- Là xã có chợ đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định và đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 |
Đạt |
|||||
7.2. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|||||
- Trường hợp xã không có chợ nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn mới nâng cao, việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại. |
- |
|||||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh |
≥50% |
|||||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông |
Đạt |
|||||
Đạt |
||||||
8.5. Có mạng WiFi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng...) |
Đạt |
|||||
9 |
Nhà ở dân cư |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥80% |
Sở Xây dựng |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm): |
|
Cục Thống kê |
||
Năm 2021 |
≥43 |
|||||
Năm 2022 |
≥47 |
|||||
Năm 2023 |
≥51 |
|||||
Năm 2024 |
≥55 |
|||||
Năm 2025 |
≥59 |
|||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 |
≤8% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng cho cả nam và nữ) |
≥75% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng cho cả nam và nữ) |
≥25% |
|||||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn |
|
|||||
- Tỷ lệ lao động làm việc trong ngành công nghiệp - xây dựng |
≥7% |
|||||
- Tỷ lệ lao động làm việc trong ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản |
≤75% |
|||||
- Tỷ lệ lao động làm việc trong ngành thương mại - Dịch vụ |
≥18% |
|||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định |
≥1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||
≥1 |
||||||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
≥30% |
|||||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử |
≥10% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng |
≥5% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng internet, mạng xã hội |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
14 |
Y tế |
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥95% |
Sở Y tế |
||
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥90% |
|||||
≥40% |
||||||
≥70% |
||||||
15 |
Hành chính công |
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
|||||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp |
Đạt |
|||||
16 |
Tiếp cận pháp luật |
≥1 |
Sở Tư pháp |
|||
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công |
≥90% |
Sở Tư pháp |
||||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu |
≥90% |
|||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
|||||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom xử lý theo quy định |
≥80% |
|||||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp hiệu quả |
≥25% |
|||||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥50% |
|||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
|||||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường |
≥80% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥75% |
|||||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||||
≥5% |
||||||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥4m2/người |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Xã không thuộc khu vực III |
≥35% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
Xã thuộc khu vực III |
≥25% |
|||||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
Xã không thuộc khu vực III |
≥60 lít |
||||
Xã thuộc khu vực III |
≥40 lít |
|||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
Xã không thuộc khu vực III |
≥25% |
||||
Xã thuộc khu vực III |
≥20% |
|||||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Y tế |
||||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi xã quản lý |
Không |
|||||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn đảm bảo 3 sạch |
≥80% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường |
100% |
|||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân |
Đạt |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
||
19.2. Không có cư dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
Công an tỉnh |
||||
|
|
|
|
|
|
|