Quyết định 1763/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2024
Số hiệu | 1763/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 29/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Danh Huy |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1763/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ”;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1706/QĐ-BGTVT ngày 31/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (phiên bản 2.0);
- Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1763/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ”;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1706/QĐ-BGTVT ngày 31/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (phiên bản 2.0);
- Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2434/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021- 2025;
- Quyết định số 673/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin của Bộ Giao thông vận tải năm 2021-2025;
- Quyết định số 885/QĐ-BGTVT ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1031/QĐ-BGTVT ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 965/QĐ-BGTVT ngày 07/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực đường bộ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1674/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý và điều hành công tác đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam”;
- Đề xuất của các Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của ngành giao thông vận tải.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số để tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Cơ bản hoàn hiện dữ liệu dùng chung Bộ Giao thông vận tải và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các lĩnh vực quản lý trong ngành giao thông vận tải, triển khai các công nghệ số đáp ứng mục tiêu quản lý nhà nước dựa trên dữ liệu.
4. Bảo đảm 100% các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải được bảo vệ 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Thể chế số
Rà soát, bổ sung hoàn thiện kịp thời các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi chuyển đổi số nhanh, bền vững trong ngành giao thông vận tải, tập trung là các chính sách chuyển đổi số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ sơ hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống), bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số.
2. Hạ tầng số
- Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin, hướng tới hình thành trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ Giao thông vận tải.
- Tiếp tục nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
3. Dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành các lĩnh vực quản lý trong ngành giao thông vận tải.
4. Nhân lực số
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, đơn vị để khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong các hoạt động của đơn vị.
- Phát triển, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Bộ được trang bị các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin.
5. Bảo đảm an toàn thông tin
- Duy trì thực hiện kiểm tra đánh giá an toàn thông tin mạng, thường xuyên diễn tập ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước.
- Triển khai các phương án bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao trong Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch, đảm bảo tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Là đầu mối tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, phối hợp với các đơn vị giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ các nội dung vượt thẩm quyền để xem xét, giải quyết
2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, liên thông các dữ liệu để hình thành các dữ liệu dùng chung.
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2024 của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này trước ngày 31/01/2024.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ các nội dung vượt thẩm quyền./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM 2024
(kèm theo Quyết định số 1763/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2023 của Bộ Giao thông
vận tải)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
1 |
Rà soát, bổ sung hoàn thiện kịp thời các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi chuyển đổi số nhanh, bền vững trong ngành giao thông vận tải, tập trung là các chính sách chuyển đổi số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ sơ hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống), bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số |
Rà soát, bổ sung hoàn thiện kịp thời các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi chuyển đổi số nhanh, bền vững trong ngành giao thông vận tải, tập trung là các chính sách chuyển đổi số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ sơ hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống), bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số |
Vụ Pháp chế; |
NSNN |
|
1 |
Bổ sung thiết bị, phần mềm an toàn, an ninh mạng đáp ứng theo yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện mua sắm thiết bị, phần mềm an toàn, an ninh mạng đáp ứng theo yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông theo yêu cầu của Chính phủ |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
2023-2024 |
2 |
Bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ GTVT với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Thực hiện bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo yêu cầu của Chính phủ |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
2023-2024 |
3 |
Duy trì các hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ GTVT năm 2024 |
Thực hiện mua bản quyền phần mềm, dịch vụ CNTT để duy trì các hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2024 |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
|
5 |
Bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ phát triển các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ GTVT năm 2024 |
Thực hiện bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ phát triển các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ Giao thông vận tải năm 2024 |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
|
6 |
Bổ sung thiết bị Hệ thống Hội nghị truyền hình Bộ GTVT năm 2024 |
Thực hiện bổ sung thiết bị hệ thống hội nghị truyền hình Bộ Giao thông vận tải cho các phòng họp mới |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
NSNN |
|
7 |
Xây dựng dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung của Cục ĐBVN bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT |
Xây dựng dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung của Cục ĐBVN bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT |
Cục ĐBVN |
NSNN |
|
8 |
Mua sắm trang thiết bị hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kết nối CNTT tại Cục ĐCTVN |
Hạ tầng CNTT đáp ứng công tác tham mưu, quản lý nhà nước đầu tư, xây dựng và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc trong phạm vi cả nước. |
Cục ĐCTVN |
NSNN |
|
9 |
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (điểm cầu) tại Cục ĐCTVN |
Xây dựng Hệ thống Hội nghị cầu truyền hình trực tuyến (điểm cầu) tại Cục ĐCTVN |
Cục ĐCTVN |
NSNN |
|
10 |
Nâng cấp, chuẩn hóa Phòng máy chủ của Cục ĐTNĐVN |
Cải tạo xây dựng Phòng máy chủ |
Cục ĐTNĐVN |
NSNN |
|
11 |
Bổ sung trang, thiết bị về công nghệ thông tin của Cục ĐTNĐVN |
Mua sắm máy chủ; tủ đĩa lưu trữ SAN; thiết bị chuyển mạch SAN; thiết bị chuyển mạch trung tâm; thiết bị sao lưu và khôi phục dữ liệu và các phần mềm thương mại. |
Cục ĐTNĐVN |
NSNN |
|
13 |
Nâng cấp hạ tầng mạng LAN của Cục ĐSVN |
- Đảm bảo hệ thống hạ tầng mạng LAN tại trụ sở Cục ĐSVN hoạt động ổn định, thông suốt. - Đáp ứng yêu cầu về tính toàn vẹn dữ liệu và chống xâm nhập |
Cục ĐSVN |
NSNN |
|
14 |
Đầu tư, nâng cấp Phòng họp trực tuyến tại Cục ĐSVN |
Hoàn thiện hệ thống Hội nghị truyền hình, đảm bảo chất lượng tại Cục ĐSVN |
Cục ĐSVN |
NSNN |
|
15 |
Nâng cấp phòng máy chủ của Cục ĐKVN; hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT |
Cải tạo phòng máy chủ; bổ sung, nâng cấp trang thiết bị mạng, thiết bị ký số, máy chủ, hệ thống lưu trữ; mua, cập nhật bản quyền phần mềm; xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin mạng; thuê dịch vụ CNTT |
Cục ĐKVN |
NSNN, Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
16 |
Thuê hạ tầng CNTT để vận hành Cổng TTĐT, hệ thống Dịch vụ công trực tuyến và các ứng dụng tra cứu thông tin phục vụ cho người dân và doanh nghiệp và hệ thống thư điện tử của Cục ĐKVN |
Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục của các phần mềm này và đảm bảo băng thông kết nối Internet |
Cục ĐKVN |
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
1 |
Triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT |
Tiếp tục triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2021- 2025 |
2 |
Xây dựng CSDL nghiệp vụ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT (tham chiếu các nhiệm vụ chi tiết của các Cục tại Mục IV) |
CSDL nghiệp vụ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT |
Các Cục; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2021- 2025 |
3 |
Xây dựng Trung tâm điều hành thông tin (IOC) và các hệ thống ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành, tác nghiệp trên môi trường số của Bộ GTVT |
Triển khai xây dựng Trung tâm điều hành thông tin (IOC) và các hệ thống ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành, tác nghiệp trên môi trường số của Bộ GTVT |
Trung tâm CNTT; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2025 |
1 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường bộ |
||||
1.1 |
Xây dựng hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành tập trung của Cục ĐBVN |
Xây dựng hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành tập trung của Cục ĐBVN trên môi trường mạng |
Cục ĐBVN; |
NSNN |
|
1.2 |
Cập nhật đầy đủ, kịp thời CSDL về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Cập nhật CSDL về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để phục vụ công tác lập kế hoạch quản lý bảo trì, sửa chữa các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, giám sát giao thông; phê duyệt các dự án bảo trì, xây dựng cơ bản; công tác quyết toán, quản lý tài sản đường bộ. |
Cục ĐBVN |
NSNN |
|
1.3 |
Xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng dụng nội bộ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cục ĐBVN |
Xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng dụng nội bộ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cục ĐBVN, gồm: Phần mềm đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và các phần mềm nội bộ khác |
Cục ĐBVN |
Tự chủ |
|
1.4 |
Nâng cấp, duy trì các hệ thống dịch vụ công trực tuyến đang được triển khai tập trung trên toàn quốc (cấp đổi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu; đăng ký khai thác tuyến cố định; cấp đổi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận; Cấp, đổi GPLX) |
Nâng cấp, duy trì các hệ thống: - Cấp đổi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu; - Đăng ký khai thác tuyến cố định; - Cấp đổi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận; - Đổi GPLX |
Cục ĐBVN; |
Sự nghiệp; ATGT và các nguồn hợp pháp khác |
|
1.5 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thống nhất trên toàn quốc |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thống nhất trên toàn quốc gồm các phân hệ: - Xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe ô tô; - Quản lý vận tải theo tuyến cố định, xe buýt, xe hợp đồng, xe du lịch, quản lý vận tải hàng hóa; - Quản lý phương tiện kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải; - Quản lý bến xe khách; - Quản lý vận tải đường bộ quốc tế |
Cục ĐBVN; |
Sự nghiệp; ATGT và các nguồn hợp pháp khác |
|
1.6 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin quản lý đào tạo, sát hạch cấp, đổi GPLX thống nhất trong toàn quốc |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin quản lý đào tạo, sát hạch cấp, đổi GPLX thống nhất trong toàn quốc, gồm các phân hệ: - Xử lý dữ liệu quản lý thời gian và quãng đường học thực hành lái xe (DAT); - Giám sát trung tâm sát hạch bằng camera, xác thực học viên dự sát hạch lái xe; quản lý GPLX toàn quốc |
Cục ĐBVN; |
Sự nghiệp; ATGT và các nguồn hợp pháp khác |
|
1.7 |
Duy trì vận hành các hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: Hệ thống quản lý tài sản đường bộ RAMS, quản lý mặt đường PMS, quản lý cầu VBMS; quản lý CSDL quan trắc cầu dây văng; quản lý hồ sơ số hóa. Xây dựng hệ thống kết nối, chia sẻ CSDL kết cấu hạ tầng đường bộ của Cục ĐBVN với CSDL kết cấu hạ tầng đường bộ các địa phương |
Thuê hạ tầng công nghệ thông tin, thuê dịch vụ bảo trì, vận hành các hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: Hệ thống quản lý tài sản đường bộ RAMS, quản lý mặt đường PMS, quản lý cầu VBMS; quản lý CSDL quan trắc cầu dây văng; quản lý hồ sơ số hóa |
Cục ĐBVN; |
Sự nghiệp; ATGT và các nguồn hợp pháp khác |
|
1.8 |
Nâng cấp mở rộng hệ thống kiểm soát tải trọng xe trên đường quốc lộ, cao tốc |
Nâng cấp mở rộng hệ thống kiểm soát tải trọng xe trên đường quốc lộ, cao tốc để phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính nhằm bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
Cục ĐBVN; Cục ĐCTVN, Sở GTVT, GTVT-XD các tỉnh, Tp |
Sự nghiệp; ATGT và các nguồn hợp pháp khác |
|
2 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng hải |
||||
2.1 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải (quản lý các thông số kỹ thuật, bảo trì, khai thác và quản lý tài sản), bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của Bộ Giao thông vận tải và cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công của Bộ Tài chính |
Cục HHVN; Trung tâm CNTT, Các cơ quan, đơn vị liên quan |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2025 |
3 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành của Cục Đường cao tốc Việt Nam |
||||
3.1 |
Triển khai kho tài liệu điện tử và số hóa tài liệu hồ sơ |
- Đầu tư hạ tầng để số hóa, lưu trữ kết quả số hoá (khả năng lưu trữ số hoá đáp ứng nhu cầu gia tăng 3-5 năm). - Tiếp nhận chuyển giao phần mềm (kho tài liệu điện tử) của Bộ GTVT. - Thực hiện số hoá tài liệu hồ sơ (hồ sơ chuyên ngành, kế hoạch tài chính, công tác đấu thầu, hợp đồng, ... và các tài liệu bản giấy khác) |
Cục ĐCTVN |
NSNN |
|
3.2 |
Xây dựng Cổng thông tin điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Cục ĐCTVN |
Cổng thông tin điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Cục Đường cao tốc Việt Nam |
Cục ĐCTVN |
NSNN |
|
4 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường thủy nội địa |
||||
4.1 |
Nâng cấp phần mềm văn phòng điện tử |
Nâng cấp phần mềm văn phòng điện tử cho các đơn vị trực thuộc Cục ĐTNĐ Việt Nam để tin họa hóa toàn bộ quy trình xử lý văn bản của Cục. |
Cục ĐTNĐVN |
Chương trình A4T |
|
4.2 |
Xây dựng phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ giải quyết TTHC và nghiệp vụ quản lý lĩnh vực ĐTNĐ |
Xây dựng các phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ giải quyết TTHC và nghiệp vụ quản lý lĩnh vực ĐTNĐ |
Cục ĐTNĐVN |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2025 |
4.3 |
Nâng cấp Bản đồ GIS |
Nâng cấp tính năng bản đố số GIS |
Cục ĐTNĐVN; |
Chương trình A4T |
|
4.4 |
Xây dựng CSDL về kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Thu thập, phân tích và nhập liệu dữ liệu về kết cấu hạ tầng ĐTNĐ trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia. |
Cục ĐTNĐVN; |
Chương trình A4T |
|
4.5 |
Xây dựng CSDL về phương tiện, người điều khiển phương tiện đường thuỷ nội địa |
Tạo lập CSDL về phương tiện, người điều khiển phương tiện đường thuỷ nội địa trên phạm vi toàn quốc |
Cục ĐTNĐVN; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2025 |
5 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng không |
||||
5.1 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện hàng không, người điều khiển phương tiện hàng không, kết cấu hạ tầng giao thông hàng không |
Bảo đảm dữ liệu tập trung, đồng nhất để hình thành cơ sở dữ liệu chuyên ngành hàng không, sẵn sàng chai sẻ để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung của GTVT; nâng cao năng suất và hiệu quả công tác báo cáo, thống kê cũng như thực hiện nghiệp vụ quản lý nhà nước của Cục HKVN; nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ GTVT và Cục HKVN trong công tác quản lý ngành hàng không. |
Cục HKVN; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2025 |
5.2 |
Hệ thống quản lý các đối tượng bị cấm, hạn chế bay (Danh sách đen) |
- Cập nhật, bổ sung các chức năng giúp cảnh báo, phát hiện các đối tượng bị truy nã của Bộ Công an, Interpol; các đối tượng bị cấm, hạn chế vận chuyển của Liên Hợp quốc trên các chuyến bay tại Việt Nam - Triển khai bổ sung thêm tại một số sân bay - Bổ sung ứng dụng trên mobile app. |
Cục HKVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, đã xây dựng hệ thống và triển khai tại cảng Hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cát Bi |
5.3 |
Hệ thống Quản lý tai nạn, sự cố an toàn hàng không |
Quản lý tai nạn, sự cố an toàn hàng không cũng như công tác quản lý, xử lý báo cáo về công tác an toàn hàng không |
Cục HKVN; |
NSNN |
Triển khai trong các năm 2023- 2024 |
6 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường sắt |
||||
6.1 |
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản của Cục Đường sắt Việt Nam |
Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản, kết nối trục liên thông đáp ứng yêu cầu trong công tác chỉ đạo điều hành và các hoạt động quản lý của Cục ĐSVN |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2023-2024 |
6.2 |
Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử Cục Đường sắt Việt Nam |
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2023-2024 |
6.3 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý Kết cấu hạ tầng đường sắt |
- Xây dựng Hệ thống bao gồm đầy đủ các trường dữ liệu phục vụ công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt (cầu, đường, hầm, thông tin và tín hiệu, giao cắt đường sắt, v.v.) và các tổ chức/đơn vị liên quan tham gia quản lý, khai thác hệ thống. - Là cơ sở cho các cơ quan liên quan trong quá trình lập, thẩm tra/phân tích/thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư đường sắt; các nhà đầu tư tư nhân xem xét khả năng tham gia của họ trong việc nâng cấp và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng đường sắt có khả năng huy động vốn |
Cục ĐSVN; |
Chương trình A4T |
Nhiệm vụ triển khai theo 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Thời gian 2021 - 2023 - Giai đoạn 2: Thời gian 2023 - 2024 |
6.4 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý phương tiện đường sắt |
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý phương tiện đường sắt, phục vụ vụ quản lý nghiệp vụ đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, hỗ trợ quản lý các thông tin hoạt động, lí lịch an toàn của phương tiện đường sắt. - Hình thành CSDL phương tiện đường sắt có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có đủ tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của các thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan. |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2023-2024 |
6.5 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt |
- Hệ thống thông tin quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt, phục vụ quản lý thông tin về người điều khiển phương tiện, hồ sơ lí lịch hành nghề của người điều khiển phương tiện, quản lý bằng chứng chỉ của người điều khiển phương tiện. - Hình thành CSDL người điều khiển phương tiện có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có đủ tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của các thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2023-2024 |
6.6 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý vận tải đường sắt. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý vận tải đường sắt phục vụ tổng hợp các báo cáo đa chiều về hoạt động vận tải đường sắt hỗ trợ ra quyết định điều hành |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2022-2024 |
6.7 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý an toàn đường sắt |
- Xây dựng dữ liệu có phạm vi toàn quốc phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Phát triển các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài bộ, ngành, địa phương theo nhu cầu. |
Cục ĐSVN; |
NSNN |
Nhiệm vụ chuyển tiếp, triển khai trong các năm 2022-2024 |
7 |
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đăng kiểm |
||||
7.1 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Cục |
Cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, bổ sung chuyên trang tiếp nhận và trả kết quả các công việc do Cục ĐKVN thực hiện không thuộc danh mục các thủ tục hành chính |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.2 |
Nâng cấp phần mềm Dịch vụ công trực tuyến |
Nâng cao tỷ lệ các hồ sơ số hóa cung cấp cho người dân và doanh nghiệp |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.3 |
Xây dựng CSDL tập trung, gồm dữ liệu: danh mục dùng chung, phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, tàu biển, công trình biển, phương tiện đường sắt… |
Tạo lập CSDL để sử dụng chung cho các phần mềm quản lý của Cục, phục vụ chia sẻ dữ liệu |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.4 |
Nâng cấp, sửa đổi các phần mềm quản lý chuyên ngành |
Các phần mềm quản lý chuyên ngành được kết nối và trao đổi dữ liệu với phần mềm Dịch vụ công trực tuyến, cơ sở dữ liệu dùng chung, tích hợp chữ ký số của đơn vị cấp GCN vào dữ liệu đảm bảo tính toàn vẹn chống sửa đổi của dữ liệu về các giấy chứng nhận |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.5 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới phục vụ công tác quản lý kiểm định xe cơ giới đang lưu hành, phục vụ công tác: kiểm định xe cơ giới; quản lý thiết bị kiểm định; thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo; nghiệm thu chất lượng xe cơ giới cải tạo; quản lý thu phí sử dụng đường bộ… |
Đảm bảo quản lý chặt chẽ quá trình kiểm định các xe cơ giới, cập nhật dữ liệu tức thời về CSDL của Cục |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.6 |
Xây dựng ứng dụng tra cứu thông tin giấy chứng nhận đăng kiểm và tích hợp vào Cổng thông tin điện tử, ứng dụng (app) đăng kiểm chạy trên các nền tảng di động |
Cung cấp thông tin số hóa cho người dân và doanh nghiệp, phục vụ kết nối Cục ĐKVN với người dân và doanh nghiệp. |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
7.7 |
Xây dựng phần mềm Quản lý nhiệm vụ nội bộ |
Quản lý công việc/nhiệm vụ nội bộ; các cuộc họp; tài liệu, báo cáo liên quan tới công việc |
Cục ĐKVN; |
Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
8 |
Ứng dụng dùng chung |
||||
1 |
Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Giao thông vận tải tham gia cơ chế một cửa quốc gia, lĩnh vực đường bộ và hàng hải |
Thực hiện nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Giao thông vận tải tham gia cơ chế một cửa quốc gia, lĩnh vực đường bộ và hàng hải |
Trung tâm CNTT; Cục ĐBVN, Cục HHVN |
NSNN |
|
1 |
Triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL |
Triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
NSNN |
|
2 |
Thực hiện kiểm tra đánh giá an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, CSDL |
Triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
NSNN |
|
3 |
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
Thực hiện đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
Trung tâm CNTT; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
NSNN |
|
1 |
Diễn tập, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2024 |
Tổ chức diễn tập, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các cán bộ của Bộ GTVT |
Trung tâm CNTT; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
NSNN |
|