Quyết định 1708/QĐ-BTP năm 2024 về Kế hoạch kiểm tra Chuyên đề các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và lĩnh vực khoa học và công nghệ năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 1708/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 17/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Đặng Hoàng Oanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1708/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2024/QH15 ngày 08/6/2024 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ VỀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC PHỤC VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
1. Phát hiện, xử lý những nội dung trái pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản chứa QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thông qua kết quả kiểm tra, kiến nghị các giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực này.
- Nội dung Kế hoạch và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo toàn diện, hiệu quả và khả thi.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
1.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1708/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2024/QH15 ngày 08/6/2024 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ VỀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC PHỤC VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
1. Phát hiện, xử lý những nội dung trái pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản chứa QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thông qua kết quả kiểm tra, kiến nghị các giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực này.
- Nội dung Kế hoạch và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo toàn diện, hiệu quả và khả thi.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
1.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Các văn bản nêu trên được ban hành hoặc có hiệu lực kể từ khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành.
1.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật, trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
1.3. Công việc cụ thể và thời gian thực hiện
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Xây dựng Công văn đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL). |
Tháng 9/2024 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Văn phòng Bộ |
2 |
Tập hợp văn bản QPPL liên quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL. |
Tháng 01/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
|
3 |
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. - Tổ chức họp trao đổi, thảo luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có). |
Tháng 01 đến tháng 4/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
4 |
- Tổng hợp kết quả kiểm tra; - Xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường. |
Tháng 5/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
5 |
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường (tại miền Nam). |
Tháng 6/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
6 |
Kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có). |
Tháng 7 đến tháng 8/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
7 |
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường và trình lãnh đạo Bộ Tư pháp. |
Tháng 8 đến tháng 9/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
2.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
- Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
2.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật, trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
2.3. Công việc cụ thể và thời gian thực hiện
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Xây dựng Công văn đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL). |
Tháng 9/2024 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Văn phòng Bộ |
2 |
Tập hợp văn bản QPPL liên quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL. |
Tháng 01/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
|
3 |
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. - Tổ chức họp trao đổi, thảo luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có). |
Tháng 01 đến tháng 4/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
4 |
- Tổng hợp kết quả kiểm tra; - Xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. |
Tháng 5/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
5 |
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực (tại Nam Trung Bộ hoặc Tây Nguyên). |
Tháng 6/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
6 |
Kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có). |
Tháng 7 đến tháng 8/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
7 |
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và trình lãnh đạo Bộ Tư pháp. |
Tháng 8 đến tháng 9/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
3. Chuyên đề 3: Kiểm tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ
3.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật, trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
3.3. Công việc cụ thể và thời gian thực hiện
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Xây dựng Công văn đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL). |
Tháng 9/2024 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Văn phòng Bộ |
2 |
Tập hợp văn bản QPPL liên quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL. |
Tháng 01/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
|
3 |
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. - Tổ chức họp trao đổi, thảo luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có). |
Tháng 01 đến tháng 7/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
4 |
- Tổng hợp kết quả kiểm tra; - Xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
Tháng 8/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan |
5 |
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến đến lĩnh vực khoa học và công nghệ (tại miền Trung). |
Tháng 9/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
6 |
Tổ chức Đoàn kiểm tra liên ngành tại Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Tháng 9 đến tháng 10/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Vụ Các vấn đề chung về XDPL; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
7 |
Kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có). |
Tháng 10 đến tháng 11/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
8 |
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ và trình lãnh đạo Bộ Tư pháp. |
Tháng 11/2025 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan. |
1. Trách nhiệm thực hiện
- Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản QPPL phân công cụ thể cho các đồng chí Lãnh đạo Cục, Trưởng phòng chuyên môn và các công chức phối hợp với các đơn vị chuyên môn trong Bộ và các cơ quan liên quan của bộ, ngành, địa phương thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được phân công có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị mình phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL trong việc triển khai Kế hoạch này.
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cục Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL bảo đảm kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
- Đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2025 cho Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các nguồn tài trợ khác (nếu có).