Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 1702/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1702/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HƯƠNG KHÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/ 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 1283/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1665/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 về việc phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2384/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Hương Khê; số 733/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 và số 3047/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm, loại đất sử dụng và số lượng công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Hương Khê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 668/TTr-SNNMT ngày 30/6/2025 (trên cơ sở đề nghị của UBND huyện Hương Khê tại Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 29/6/2025 (kèm theo Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê) và Văn bản số 1694/UBND-NNMT ngày 29/6/2025; Thông báo số 659/TB-SNNMT ngày 28/6/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường về kết quả thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê); thực hiện kết luận của UBND tỉnh tại Phiên họp ngày 30/6/2025 (Thông báo số 360/TB-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 09 công trình, dự án (trong đó có 03 công trình, dự án cần bổ sung mới; 01 công trình điều chỉnh bổ sung diện tích thực hiện; 05 công trình, dự án điều chỉnh để không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất đã được phê duyệt) với diện tích 111,56ha trong đó: đất trồng lúa 14,28ha; đất trồng cây hàng năm 6,15ha; đất trồng cây lâu năm 5,31ha; đất rừng sản xuất 28,43ha; đất rừng phòng hộ 55,3ha; đất ở tại nông thôn 0,91ha; đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá 0,68ha; đất bằng chưa sử dụng 0,5ha; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án theo Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, kèm theo báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê.
Điều 2. UBND huyện Hương Khê (cơ quan đề xuất), Sở Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan tổng hợp soát xét, thẩm định, tham mưu) chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, các cơ liên quan về toàn bộ thông tin, số liệu, quy trình, nội dung thẩm định, tham mưu, đề xuất tại các Tờ trình và Văn bản nêu trên, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Đất đai và pháp luật liên quan.
Điều 3. Giao trách nhiệm thực hiện
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê và UBND các xã liên quan có trách nhiệm:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra hoặc đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quy hoạch và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và là một phần không tách rời của các Quyết định: số 2384/QĐ-UBND ngày 22/11/2022; số 733/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 và số 3047/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Hương Khê, Chủ tịch UBND các xã liên quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1702/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HƯƠNG KHÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/ 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 1283/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1665/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 về việc phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2384/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Hương Khê; số 733/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 và số 3047/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm, loại đất sử dụng và số lượng công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Hương Khê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 668/TTr-SNNMT ngày 30/6/2025 (trên cơ sở đề nghị của UBND huyện Hương Khê tại Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 29/6/2025 (kèm theo Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê) và Văn bản số 1694/UBND-NNMT ngày 29/6/2025; Thông báo số 659/TB-SNNMT ngày 28/6/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường về kết quả thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê); thực hiện kết luận của UBND tỉnh tại Phiên họp ngày 30/6/2025 (Thông báo số 360/TB-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 09 công trình, dự án (trong đó có 03 công trình, dự án cần bổ sung mới; 01 công trình điều chỉnh bổ sung diện tích thực hiện; 05 công trình, dự án điều chỉnh để không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất đã được phê duyệt) với diện tích 111,56ha trong đó: đất trồng lúa 14,28ha; đất trồng cây hàng năm 6,15ha; đất trồng cây lâu năm 5,31ha; đất rừng sản xuất 28,43ha; đất rừng phòng hộ 55,3ha; đất ở tại nông thôn 0,91ha; đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá 0,68ha; đất bằng chưa sử dụng 0,5ha; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án theo Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, kèm theo báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Khê.
Điều 2. UBND huyện Hương Khê (cơ quan đề xuất), Sở Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan tổng hợp soát xét, thẩm định, tham mưu) chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, các cơ liên quan về toàn bộ thông tin, số liệu, quy trình, nội dung thẩm định, tham mưu, đề xuất tại các Tờ trình và Văn bản nêu trên, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Đất đai và pháp luật liên quan.
Điều 3. Giao trách nhiệm thực hiện
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê và UBND các xã liên quan có trách nhiệm:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra hoặc đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quy hoạch và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và là một phần không tách rời của các Quyết định: số 2384/QĐ-UBND ngày 22/11/2022; số 733/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 và số 3047/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Hương Khê, Chủ tịch UBND các xã liên quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 01:
TỔNG
HỢP CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
HƯƠNG KHÊ
(Kèm theo Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất và công trình, dự án quy hoạch |
Diện tích theo quy hoạch đã phê duyệt theo các Quyết định của UBND tỉnh: số 2384/QĐ-UBND ngày 22/11/2022; số 733/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 và số 3047/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 (ha) |
Diện tích đề xuất điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
||||||||||||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RSX |
RPH |
ONT |
MNC |
CSD |
LUA |
HNK |
CLN |
RSX |
RPH |
ONT |
MNC |
CSD |
||||||
1 |
Đất giao thông |
41,36 |
|
1,23 |
5,31 |
27,68 |
5,30 |
0,91 |
0,68 |
0,25 |
41,36 |
0,33 |
0,72 |
2,97 |
17,21 |
18,29 |
0,91 |
0,68 |
0,25 |
|
|
1.1 |
Đường giao thông nối đường Huyện lộ 2 (ĐH.87) đi đường Hồ Chí Minh, đoạn qua xã Hương Trạch, huyện Hương Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,28 |
0,14 |
0,29 |
0,62 |
2,18 |
0,88 |
0,10 |
0,03 |
0,04 |
Xã Hương Trạch (nay là xã Phúc Trạch) |
Điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030 |
1.2 |
Đường vào Đồn biên phòng Phú Gia (571) và mốc Quốc giới 509 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,00 |
0,11 |
|
2,00 |
10,00 |
5,00 |
0,41 |
0,27 |
0,21 |
Xã Phú Gia, Hương Long (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030 |
1.3 |
Dự án Xây dựng tuyến đường từ bản Rào Tre, tỉnh Hà Tĩnh đến bản Cà Xen, tỉnh Quảng Bình (Dự án thành phần số 01 tỉnh Hà Tĩnh) |
10,00 |
|
1,00 |
1,00 |
8,00 |
|
|
|
|
14,95 |
|
|
|
2,16 |
12,41 |
|
0,38 |
|
Xã Hương Liên (nay là xã Phúc Trạch) |
Điều chỉnh tăng quy mô diện tích thực hiện và điều chỉnh tên công trình, dự án. |
1.4 |
Đường giao thông bảo vệ an ninh biên giới, kết hợp bảo vệ phát triển thác Vũ Môn và phát triển vùng, huyện Hương Khê (đường Huyện lộ ĐH.91) |
15,00 |
|
|
3,61 |
7,50 |
3,50 |
0,39 |
|
|
1,55 |
0,08 |
0,20 |
0,35 |
0,52 |
|
0,40 |
|
|
Các xã Phú Gia, Hương Long và TT Hương Khê (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích thực hiện. |
1.5 |
Đường giao thông vào Khu Du lịch sinh thái Thác Vũ Môn |
9,30 |
|
|
0,70 |
5,35 |
1,80 |
0,52 |
0,68 |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Gia (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh huỷ bỏ công trình, dự án trong danh mục quy hoạch sử dụng đất. |
1.6 |
Đường biên giới |
7,06 |
|
0,23 |
|
6,83 |
|
|
|
|
2,58 |
|
0,23 |
|
2,35 |
|
|
|
|
Xã Hương Lâm (nay là xã Hương Xuân) |
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích dự án. |
2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
50,00 |
|
|
|
|
50,00 |
|
|
|
50,00 |
|
0,51 |
2,01 |
10,47 |
37,01 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Khu Du lịch sinh thái Thác Vũ Môn |
50,00 |
|
|
|
|
50,00 |
|
|
|
38,00 |
|
|
|
0,99 |
37,01 |
|
|
|
Xã Phú Gia (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích. |
2.2 |
Quy hoạch đất thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,00 |
|
0,51 |
2,01 |
9,48 |
|
|
|
|
Xã Phú Gia (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh bổ sung danh mục công trình dự án thực hiện đến năm 2030 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
20,20 |
14,28 |
4,92 |
|
0,75 |
|
|
|
0,25 |
20,20 |
13,95 |
4,92 |
0,33 |
0,75 |
|
|
|
0,25 |
|
|
3.1 |
Đất trồng cây lâu năm |
20,20 |
14,28 |
4,92 |
|
0,75 |
|
|
|
0,25 |
20,20 |
13,95 |
4,92 |
0,33 |
0,75 |
|
|
|
0,25 |
Xã Hương Long (nay là xã Hương Khê) |
Điều chỉnh các loại đất thực hiện dự án |
Tổng số: 09 công trình, dự án |
111,56 |
14,28 |
6,15 |
5,31 |
28,43 |
55,30 |
0,91 |
0,68 |
0,50 |
111,56 |
14,28 |
6,15 |
5,31 |
28,43 |
55,30 |
0,91 |
0,68 |
0,50 |
|
|
PHỤ LỤC 02:
CHỈ
TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
HUYỆN HƯƠNG KHÊ
(Kèm theo Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích đến năm 2030 theo quy hoạch đã được duyệt |
Diện tích đến năm 2030 sau điều chỉnh |
Tăng (+) giảm (-) |
(1) |
(2) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
116.105,18 |
116.105,18 |
- |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
4.366,05 |
4.366,05 |
- |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
3.970,02 |
3.970,02 |
- |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
396,03 |
396,03 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
2.953,99 |
2.953,99 |
- |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
11.824,10 |
11.824,10 |
- |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
17.300,99 |
17.300,99 |
- |
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
32.602,72 |
32.602,72 |
- |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
45.512,65 |
45.512,65 |
- |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
20.906,00 |
20.906,00 |
- |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
476,20 |
476,20 |
- |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
|
|
- |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
1.068,47 |
1.068,47 |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
9.599,49 |
9.599,49 |
- |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
1.116,69 |
1.116,69 |
- |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
127,62 |
127,62 |
- |
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
22,78 |
22,78 |
- |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
766,74 |
766,74 |
- |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
4,43 |
4,43 |
- |
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
210,39 |
210,39 |
- |
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
37,30 |
37,30 |
- |
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
3,19 |
3,19 |
- |
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
19,34 |
19,34 |
- |
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
72,29 |
72,29 |
- |
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
72,15 |
72,15 |
- |
2.6.6 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
0,32 |
0,32 |
- |
2.6.7 |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
|
|
- |
2.6.8 |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
|
|
- |
2.6.9 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
- |
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
5,77 |
5,77 |
- |
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
774,79 |
774,79 |
- |
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
- |
2.7.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
156,07 |
156,07 |
- |
2.7.3 |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
|
|
- |
2.7.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
215,90 |
215,90 |
- |
2.7.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
212,48 |
212,48 |
- |
2.7.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
190,33 |
190,33 |
- |
2.8 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
3.614,92 |
3.614,92 |
- |
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
2.399,66 |
2.399,66 |
- |
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
1.113,77 |
1.113,77 |
- |
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
|
|
- |
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
|
|
- |
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
29,55 |
29,55 |
- |
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
16,35 |
16,35 |
- |
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
15,02 |
15,02 |
- |
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
4,70 |
4,70 |
- |
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
15,77 |
15,77 |
- |
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
20,09 |
20,09 |
- |
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
56,10 |
56,10 |
- |
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
38,90 |
38,90 |
- |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt |
NTD |
553,89 |
553,89 |
- |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
2.273,75 |
2.273,75 |
- |
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
601,12 |
601,12 |
- |
2.12.2 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1.672,63 |
1.672,63 |
- |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
38,49 |
38,49 |
- |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
589,23 |
589,23 |
- |