Quyết định 166/QĐ-UBND áp dụng quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu | 166/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Hồ Văn Mừng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/02/2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1645/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 156/TTr-STP ngày 28 tháng 6 năm 2025 về việc dự thảo quyết định áp dụng quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch
1. Các quyết định quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 10 quyết định (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (cũ) ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh An Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 03 quyết định (Đính kèm Phụ lục II).
3. Các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 25 quyết định (Đính kèm Phụ lục III).
4. Bãi bỏ toàn bộ quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch gồm: 10 quyết định theo (Đính kèm Phụ lục IV).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này. Trường hợp, các quyết định tại phụ lục kèm theo Điều 1 quyết định này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các Nghị định thì áp dụng quy định theo Nghị định.
2. Việc áp dụng các quyết định tại phụ lục kèm theo Điều 1 Quyết định này phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng việc thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan chuyên môn để được hướng dẫn hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý; đồng thời gửi đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
3. Giao Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; lãnh đạo việc rà soát, tham mưu ban hành văn bản để thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và tình hình thực tiễn của chính quyền địa phương hai cấp trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY
PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG
(MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19/02/2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1645/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 156/TTr-STP ngày 28 tháng 6 năm 2025 về việc dự thảo quyết định áp dụng quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch
1. Các quyết định quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 10 quyết định (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (cũ) ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh An Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 03 quyết định (Đính kèm Phụ lục II).
3. Các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm 25 quyết định (Đính kèm Phụ lục III).
4. Bãi bỏ toàn bộ quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch gồm: 10 quyết định theo (Đính kèm Phụ lục IV).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này. Trường hợp, các quyết định tại phụ lục kèm theo Điều 1 quyết định này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các Nghị định thì áp dụng quy định theo Nghị định.
2. Việc áp dụng các quyết định tại phụ lục kèm theo Điều 1 Quyết định này phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng việc thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan chuyên môn để được hướng dẫn hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý; đồng thời gửi đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
3. Giao Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; lãnh đạo việc rà soát, tham mưu ban hành văn bản để thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và tình hình thực tiễn của chính quyền địa phương hai cấp trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY
PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG
(MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
1 |
Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND 09/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về chính sách ưu đãi đối với vận động viên đạt thành tích cao |
|
2 |
Quyết định Số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang |
|
3 |
Quyết định Số 13/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang |
|
4 |
Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chế phối hợp quản lý âm thanh gây tiếng ồn trong các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
5 |
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đối với đời sống văn hóa” tỉnh An Giang |
|
6 |
Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 06/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh An Giang đạt thành tích tại các giải thể thao trong nước |
|
7 |
Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 09/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND |
|
8 |
Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
9 |
Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh An Giang ban hành Quy chế phối hợp quản lý âm thanh gây tiếng ồn trong các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
10 |
Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “gia đình văn hóa”, “khóm, ấp văn hóa”, “xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
PHỤ LỤC II
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY
PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (CŨ) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI
BỎ
(Kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
1 |
Quyết định số 19/2019/QĐ/UBND ngày 27/06/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích Văn hóa Óc Eo trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
2 |
Quyết định số 15/2019/QĐ/UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chế phối hợp quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
3 |
Quyết định số 09/2024/QĐ/UBND ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định mô hình quản lý điểm du lịch, khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
PHỤ LỤC III
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY
PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG (CŨ) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI
BỎ
(Kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
1 |
Quyết định số 967/1999/QĐ-UBND ngày 28/5/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường và tên cầu trong nội ô thị trấn Dương Đông huyện Phú Quốc |
|
2 |
Quyết định số 40/2002/QĐ-UBND ngày 29/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng các nhà thiếu nhi. |
|
3 |
Quyết định số 74/2003/QĐ-UBND ngày 11/8/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xếp hạng di tích |
|
4 |
Quyết định số 18/2004/QĐ-UBND ngày 07/4/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xếp hạng di tích |
|
5 |
Quyết định số 57/2004/QĐ-UBND ngày 03/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xếp hạng di tích |
|
6 |
Quyết định số 58/2004/QĐ-UBND ngày 03/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xếp hạng di tích |
|
7 |
Quyết định số 59/2004/QĐ-UBND ngày 03/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xếp hạng di tích |
|
8 |
Quyết định số 45/2005/QĐ-UBND ngày 10/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh và đặt tên đường các khu đô thị mới và một số đường trong thành phố Rạch Giá |
|
9 |
Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 26/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
|
10 |
Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá |
|
11 |
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 26/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường tại trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn huyện Kiên Lương. |
|
12 |
Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
13 |
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
14 |
Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt mới, bổ sung tên đường trên địa bàn thị xã Hà Tiên |
|
15 |
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao |
|
16 |
Quyết định Số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
17 |
Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt |
|
18 |
Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá |
|
19 |
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố tên đường tại trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng |
|
20 |
Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định phí tham quan Khu du lich sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
21 |
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành |
|
22 |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía Nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành |
|
23 |
Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
24 |
Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ, quy hoạch, đầu tư tu bổ, phục hồi, phát huy di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
25 |
Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 12/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý, bảo vệ, quy hoạch, đầu tư tu bổ, phục hồi, phát huy di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh Kiên Giang |
|
PHỤ LỤC IV
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY
PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG, TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC
NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
1 |
Quyết định số 1054/2000/QĐ-UBND ngày 24/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đổi tên Nhà Văn hóa thông tin - Triển lãm thành Trung tâm văn hóa - Thông tin tỉnh |
|
2 |
Quyết định số 893/2001/QĐ-UB 10/5/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định tạm thời chế độ thu – chi tài chính đối với hoạt động sự nghiệp của Công viên Văn Hóa An Hòa. |
|
3 |
Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 03/6/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định tạm thời về tổ chức quản lý và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
4 |
Quyết định số 77/2002/QĐ-UBND ngày 31/12/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc cho phép UBND các huyện, thị xã thành lập Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
|
5 |
Quyết định số 56/2003/QĐ-UBND ngày 16/5/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế quản lý các khu, điểm du lịch, Di tích Lịch Sử - Văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
6 |
Quyết định số 47/2004/QĐ-UBND ngày 25/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Tổ chức Giám định văn hóa phẩm nghệ thuật tỉnh Kiên Giang |
|
7 |
Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
8 |
Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 07/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
9 |
Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng lên Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
10 |
Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hoá và Học tập cộng đồng thí điểm ở 17 xã trên địa bàn tỉnh An Giang |
|