B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 166/QĐ-BYT năm 2024 về tiêu chí, nguyên tắc đánh giá Hồ sơ kỹ thuật chung về thiết bị y tế theo quy định của ASEAN (Common Submission Dossier Template - CSDT) đối với thiết bị y tế không phải là thiết bị y tế in vitro do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc Quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-BYT ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị
y tế theo quy định của ASEAN;
Theo đề nghị của Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y
tế.
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Thông tin mô tả giới thiệu về thiết bị y tế bao
gồm:
+ Tên
+ Chủng loại/mã sản phẩm (thông tin theo CFS)
+ Mã định danh thiết bị (Global Medical Device
Nomenclature - GMDN) (nếu có)
+ Phần mềm, phiên bản phần mềm (nếu có)
+ Tên, mã đăng ký độc quyền (nếu có)
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Tài liệu mô tả tổng quan về thiết bị y tế.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc tài liệu kỹ thuật
đo chủ sở hữu ban hành.
- Tài liệu đính kèm như: đường dẫn, bảng dữ liệu,
hướng dẫn sử dụng,...
1.2
Lịch sử lưu hành trên thị trường
Danh sách các nước mà sản phẩm đã được bán trên
thị trường (nếu có).
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
Tài liệu đính kèm như: Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS), đường dẫn số lưu hành,... (nếu có)
1.3
Mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng
Mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của thiết
bị y tế.
Nếu mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế đó.
Nhãn, tài liệu hướng dẫn sử dụng,...
1.4
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
Thông tin về tình trạng cấp phép lưu hành sản phẩm
tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ
(FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc,...bao gồm tình trạng cấp
phép (đã phê duyệt, chờ phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu
hành, ...), mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu. Đối với sản
phẩm được cấp phép lưu hành tại các nước thành viên EU, nếu không có thông
tin về ngày cấp lần đầu, có thể ghi ngày cấp gần nhất. Thông tin này có thể
trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Tên nước hoặc
tên Cơ quan cấp phép
Mục đích/ chỉ định
sử dụng
Tình trạng cấp
phép
Ngày cấp
Tài liệu đính kèm: Hướng dẫn hoặc tài liệu chứng
minh thông tin về tình trạng lưu hành hoặc cung cấp các bản sao hoặc đường dẫn
tra cứu trực tuyến của tài liệu cấp phép lưu hành tại các nước nêu trên (nếu
có)
1.5
Thông tin quan trọng liên quan đến an toàn và hiệu
quả của thiết bị y tế
Cung cấp các tài liệu được ký ban hành trong vòng
5 năm gần đây, bao gồm:
- Sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm bán ra).
- Hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị
trường. Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có hành động khắc phục
nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây, thì cung cấp văn bản
xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi đã xảy ra
tối thiểu phải bao gồm mô tả sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (nghĩa là tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm
bán ra). Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:
[...]
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc Quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-BYT ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị
y tế theo quy định của ASEAN;
Theo đề nghị của Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y
tế.
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Thông tin mô tả giới thiệu về thiết bị y tế bao
gồm:
+ Tên
+ Chủng loại/mã sản phẩm (thông tin theo CFS)
+ Mã định danh thiết bị (Global Medical Device
Nomenclature - GMDN) (nếu có)
+ Phần mềm, phiên bản phần mềm (nếu có)
+ Tên, mã đăng ký độc quyền (nếu có)
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Tài liệu mô tả tổng quan về thiết bị y tế.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc tài liệu kỹ thuật
đo chủ sở hữu ban hành.
- Tài liệu đính kèm như: đường dẫn, bảng dữ liệu,
hướng dẫn sử dụng,...
1.2
Lịch sử lưu hành trên thị trường
Danh sách các nước mà sản phẩm đã được bán trên
thị trường (nếu có).
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
Tài liệu đính kèm như: Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS), đường dẫn số lưu hành,... (nếu có)
1.3
Mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng
Mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của thiết
bị y tế.
Nếu mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế đó.
Nhãn, tài liệu hướng dẫn sử dụng,...
1.4
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
Thông tin về tình trạng cấp phép lưu hành sản phẩm
tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ
(FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc,...bao gồm tình trạng cấp
phép (đã phê duyệt, chờ phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu
hành, ...), mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu. Đối với sản
phẩm được cấp phép lưu hành tại các nước thành viên EU, nếu không có thông
tin về ngày cấp lần đầu, có thể ghi ngày cấp gần nhất. Thông tin này có thể
trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Tên nước hoặc
tên Cơ quan cấp phép
Mục đích/ chỉ định
sử dụng
Tình trạng cấp
phép
Ngày cấp
Tài liệu đính kèm: Hướng dẫn hoặc tài liệu chứng
minh thông tin về tình trạng lưu hành hoặc cung cấp các bản sao hoặc đường dẫn
tra cứu trực tuyến của tài liệu cấp phép lưu hành tại các nước nêu trên (nếu
có)
1.5
Thông tin quan trọng liên quan đến an toàn và hiệu
quả của thiết bị y tế
Cung cấp các tài liệu được ký ban hành trong vòng
5 năm gần đây, bao gồm:
- Sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm bán ra).
- Hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị
trường. Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có hành động khắc phục
nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây, thì cung cấp văn bản
xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi đã xảy ra
tối thiểu phải bao gồm mô tả sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (nghĩa là tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm
bán ra). Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Mô tả sự cố bất
lợi
Số lượng hoặc tần
suất đã xảy ra
1
2
3
Thông tin về các hành động khắc phục đảm bảo an
toàn trên thị trường, tối thiểu phải bao gồm: ngày xảy ra, mô tả tóm tắt nội
dung sự kiện, tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã thực hiện hành động khắc phục.
Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Ngày
Mô tả tóm tắt sự
kiện
Tên quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ
Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có
hành động khắc phục nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây,
thì cung cấp văn bản xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.
Nêu rõ thiết bị y tế có chứa một trong các thành
phần sau hay không:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh
(dẫn xuất) của chúng được sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim
nhân tạo có nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh (dẫn xuất) có nguồn gốc
vi sinh hoặc tái tổ hợp? ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ Laser, siêu âm, ...).
Tài liệu kê khai sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất
lợi hoặc tần suất xảy ra, hành động khắc phục hoặc văn bản xác nhận của chủ sở
hữu sản phẩm (không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự). Tài liệu có thể bằng tiếng
Anh hoặc tiếng Việt.
2
Bảng tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu: Theo
Phụ lục II
(Trường hợp thiết bị y tế đã được cấp phép lưu hành
tại các nước thành viên EU, có thể cung cấp bảng tuân thủ các nguyên tắc thiết
yếu theo quy định của EU).
3
Tài liệu mô tả thiết bị y tế
3.1
Mô tả và trình bày các đặc tính của thiết bị y tế
- Mô tả chi tiết các đặc tính của thiết bị y tế.
- Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng
giúp thiết bị vận hành cũng như đóng gói.
- Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu
hoặc nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
- Mô tả chi tiết các đặc tính của thiết bị y tế để
giải thích nguyên lý hoạt động của thiết bị y tế, giải thích các khái niệm
khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của thiết bị y tế.
- Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng
giúp thiết bị vận hành cũng như đóng gói bao gồm: cấu hình, tính năng thiết kế
của các thành phần.
- Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu
hoặc nguyên liệu của thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của thiết bị y
tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế.
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.2
Hướng dẫn sử dụng
Cung cấp các thông tin hướng dẫn sử dụng từ chủ sở
hữu sản phẩm
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm tóm tắt các quy trình, phương pháp, tần suất, thời
gian, số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn thiết bị
y tế đó.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành (kèm bản dịch tiếng
Việt).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.3
Chống chỉ định
Trường hợp không được sử dụng thiết bị y tế vì lý
do an toàn cho người bệnh theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu hướng
dẫn sử dụng của thiết bị y tế.
Các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối tượng bệnh
nhân không được sử dụng thiết bị y tế cho mục đích chẩn đoán, điều trị hoặc
giảm nhẹ bệnh tật.
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh, đặc điểm
sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu hướng
dẫn sử dụng của thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng thiết bị y tế cho mục đích chẩn đoán, điều
trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không được sử dụng
thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi ích có thể mang
lại.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Chống chỉ định (nếu có).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.4
Cảnh báo
Cảnh báo những nguy hiểm cụ thể mà người dùng cần
phải biết trước khi sử dụng các thiết bị y tế.
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các thiết bị y tế, kể cả những biện
pháp dự phòng để bảo vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng thiết bị y tế.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
3.5
Thận trọng
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả thiết bị y tế. Có thể bao gồm
các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử dụng,
các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn thương
nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng có thể cảnh
báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng thiết bị y tế hoặc khi
sử dụng sai thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết để tránh các tác động
đó.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.6
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
Những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng có
thể xảy ra cho bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng
thiết bị y tế đó trong điều kiện bình thường
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng thiết bị y tế
đó trong điều kiện bình thường được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo
dõi hậu mãi.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Các tác động bất lợi tiềm ẩn (nếu có).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.7
Phương pháp điều trị thay thế
Quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn đoán,
điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà thiết bị y tế được chỉ định
sử dụng
Đánh giá việc mô tả các quy trình hoặc hành động
thay thế để chẩn đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà thiết
bị y tế được chỉ định sử dụng.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có).
Phương pháp điều trị thay thế (nếu có).
3.8
Nguyên vật liệu
Mô tả các nguyên vật liệu của thiết bị y tế và đặc
tính của nó để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết yếu có liên
quan.
Đánh giá việc mô tả các nguyên vật liệu của thiết
bị y tế và đặc tính của nó để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết
yếu có liên quan.
Đối với thiết bị y tế không phải là thiết bị chẩn
đoán in vitro:
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của thiết
bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví dụ:
lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa học,
sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các thiết bị y tế phát ra bức xạ ion
hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ) và vật
liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ không mong
muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis (2- ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm
giấy chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu
kiểm nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo
sự rủi ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện
pháp bổ sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của
nguyên vật liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
Tiêu chuẩn hoặc phiếu kiểm nghiệm hoặc tuyên bố
phù hợp với các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng
3.9
Các thông số kỹ thuật có liên quan khác
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các thiết bị y tế để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc
thiết yếu có liên quan.
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu của
các thiết bị y tế đo lường và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố khác (nếu
có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, điện,
cơ khí, sinh học, phần mềm, độ vô khuẩn, độ ổn định, bảo quản, vận chuyển và
đóng gói, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết yếu có liên
quan.
Tài liệu báo cáo hoặc tuyên bố phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng.
Các thông số kỹ thuật có liên quan khác (nếu có)
3.10
Các thông tin khác
Các đặc điểm quan trọng khác không được nêu chi
tiết ở trên, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên
quan.
Các đặc điểm quan trọng khác không được nêu chi
tiết ở trên, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên
quan (ví dụ: độ tương thích sinh học của thiết bị y tế, ...).
Ghi chú: trong trường hợp các
thông tin trên được nêu trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thì có thể tham chiếu
đến tài liệu hướng dẫn sử dụng
4
Tài liệu tóm tắt về xác minh và thẩm định thiết
kế
(Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có
chứa dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ
phức tạp và phân loại rủi ro của thiết bị y tế đó."
4.1
Các nghiên cứu tiền lâm sàng
- Thông tin các thử nghiệm tương thích sinh học
được thực hiện trên các vật liệu dùng trong thiết bị y tế.
- Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng về mặt vật lý,
nếu phù hợp.
- Báo cáo về các nghiên cứu tiền lâm sàng trên động
vật được sử dụng để chứng minh hiệu quả có thể có trên con người.
- Bằng chứng về an toàn điện và tương thích điện
từ.
- Các thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, cung cấp các
báo cáo thẩm định tiệt khuẩn.
- Bằng chứng về an ninh mạng đối với các thiết bị
y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây.
- Cung cấp thông tin chi tiết về tất cả các thử
nghiệm tương thích sinh học được thực hiện trên các vật liệu dùng trong thiết
bị y tế. Tất cả các vật liệu khác nhau đáng kể phải được mô tả. Phải trình
bày thông tin mô tả các thử nghiệm, các kết quả và các phân tích dữ liệu.
- Cung cấp đầy đủ dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng
về mặt vật lý, nếu phù hợp. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết
quả và kết luận của chủ sở hữu sản phẩm cho tất cả các nghiên cứu vật lý của
thiết bị y tế và các thành phần. Thử nghiệm vật lý phải được thực hiện để dự
đoán sự đáp ứng đầy đủ của thiết bị y tế đối với sức ép về mặt vật lý, các điều
kiện và ảnh hưởng không mong muốn, việc sử dụng lâu dài và tất cả các lỗi
không hoạt động được đã được biết đến và có thể xảy ra.
- Cung cấp báo cáo về các nghiên cứu tiền lâm
sàng trên động vật được sử dụng để chứng minh hiệu quả có thể có trên con người.
Những nghiên cứu này phải được thực hiện tuân thủ thực hành tốt phòng thí
nghiệm. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết quả, phân tích và
kết luận của chủ sở hữu sản phẩm. Kết luận của nghiên cứu phải giải quyết được
các tương tác của thiết bị y tế với các loại dịch, mô động vật và hiệu quả chức
năng của thiết bị y tế trong (các) mô hình động vật thí nghiệm. Lý do (và các
hạn chế) của việc lựa chọn các mô hình động vật cụ thể cần được thảo luận.
- Cung cấp bằng chứng về an toàn điện và tương
thích điện từ. Chẳng hạn, nếu chủ sở hữu tuyên bố rằng sản phẩm đáp ứng các
yêu cầu của IEC 60601-1 và IEC 60601-1-2, thì phải cung cấp báo cáo tóm tắt
về thử nghiệm và/hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp để chứng tỏ rằng thiết bị đó
đáp ứng các tiêu chuẩn này.
- Đối với các thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, cung cấp
các báo cáo thẩm định tiệt khuẩn. Nếu chất tiệt khuẩn có độc tính hoặc tạo ra
chất tồn dư có độc tính (ví dụ: Ethylene Oxide), phải cung cấp dữ liệu và
phương pháp kiểm tra để chứng minh rằng chất tiệt khuẩn hoặc chất tồn dư nằm
trong giới hạn chấp nhận được.
- Cung cấp bằng chứng về an ninh mạng đối với các
thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây. Chẳng
hạn như: phân tích rủi ro và khả năng tấn công mạng, phương pháp kiểm soát an
ninh mạng, các kế hoạch, quy trình hoặc cơ chế theo dõi, phát hiện kịp thời
và quản lý các mối đe dọa liên quan đến an ninh mạng trong vòng đời sử dụng của
thiết bị y tế. Có thể cung cấp bản công bố của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu
công bố thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây
đảm bảo an toàn về an ninh mạng.
Các tài liệu chứng minh phù hợp với đặc tính của
sản phẩm, ví dụ như:
- Báo cáo thử nghiệm tương thích sinh học hoặc
Cung cấp thông tin chi tiết hoặc tham khảo các báo cáo thử nghiệm về tất cả
các thử nghiệm tương thích sinh học được thực hiện trên các vật liệu tiếp xúc
với máu dùng trong thiết bị y tế. Tất cả các vật liệu khác nhau đáng kể phải
được mô tả. Phải trình bày thông tin mô tả các thử nghiệm, các kết quả và các
phân tích dữ liệu.
- Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng.
- Báo cáo các nghiên cứu tiền lâm sàng trên động
vật.
- Chứng nhận an toàn điện.
- Báo cáo thẩm định tiệt khuẩn.
- Chứng nhận an ninh mạng hoặc công bố của nhà sản
xuất hoặc chủ sở hữu thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết
nối không dây đảm bảo an toàn về an ninh mạng hoặc Báo cáo đánh giá rủi ro an
ninh mạng.
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng (nếu không đề cập
trong Báo cáo lâm sàng).
4.1.1
Các nghiên cứu xác minh và thẩm định phần mềm
Liệt kê thông tin phần mềm, các phiên bản.
Tính đúng đắn của một sản phẩm phần mềm là một đặc
tính sản phẩm quan trọng khác vốn không thể được thẩm định đầy đủ trong một sản
phẩm đã hoàn thành. Chủ sở hữu sản phẩm liệt kê thông tin phần mềm, các phiên
bản (tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký). Thông tin này bao gồm kết quả việc
xác minh, thẩm định và thử nghiệm được thực hiện nội bộ và trong môi trường của
người sử dụng trước khi chính thức đưa ra thị trường, đối với tất cả các cấu
hình phần cứng khác nhau như được đề cập trên nhãn hoặc trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng sản phẩm, cũng như dữ liệu đại diện thu được từ cả hai môi trường
thử nghiệm
Liệt kê thông tin phần mềm, các phiên bản.
4.1.2
Thiết bị y tế chứa vật liệu sinh học
Cung cấp các kết quả nghiên cứu chứng minh rằng
các biện pháp xử lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được
thực hiện đầy đủ.
Phải cung cấp các kết quả nghiên cứu chứng minh rằng
các biện pháp xử lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được
thực hiện đầy đủ. Mục này sẽ bao gồm các kết quả loại bỏ vi rút với các mối
nguy hại đã biết. Các lo ngại về việc sàng lọc ở người hiến tặng phải được giải
quyết đầy đủ và các phương pháp lấy nguyên vật liệu từ người cũng cần được mô
tả đầy đủ. Yêu cầu phải có các kết quả thẩm định quy trình để chứng minh rằng
các quy trình sản xuất đã áp dụng để giảm thiểu rủi ro sinh học.
- Kết quả nghiên cứu chứng minh các biện pháp xử
lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được thực hiện đầy
đủ.
- Đánh giá rủi ro mô động vật hoặc tài liệu tương
tự.
4.2
Bằng chứng lâm sàng
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của thiết
bị y tế.
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của thiết
bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống các tài
liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với thiết bị y tế đó
hoặc thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu lâm sàng. Nghiên cứu
lâm sàng thường cần thiết đối với các thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao, hoặc
các thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cân bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà thiết bị y tế đó sử dụng, các chỉ
định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thiết bị
y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
“Cung cấp bản báo cáo nghiên cứu lâm sàng của thiết
bị y tế” (clinical investigation) bao gồm dữ liệu lâm sàng, đánh giá lâm
sàng, bằng chứng lâm sàng, hiệu năng lâm sàng...
4.2.1
Dữ liệu từ tài liệu tham khảo có sẵn
Cung cấp bằng chứng lâm sàng về hiệu quả, có thể
bao gồm các nghiên cứu liên quan đến thiết bị y tế được tiến hành ở Việt Nam
hoặc các nước khác.
Trường hợp chủ sở hữu sản phẩm sử dụng các tài liệu
nghiên cứu hoặc tài liệu tham khảo có sẵn để chứng minh cho tính an toàn và
hiệu quả của thiết bị y tế, cần phải cung cấp bản sao của các tài liệu này.
Bằng chứng lâm sàng về hiệu quả có thể bao gồm
các nghiên cứu liên quan đến thiết bị y tế được tiến hành ở Việt Nam hoặc các
nước khác. Bằng chứng này có thể được trích dẫn từ các nghiên cứu liên quan
được công bố trên các tạp chí y khoa quốc tế. Tài liệu về bằng chứng lâm sàng
phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp và kết quả, được trình bày trong bối cảnh,
rõ ràng và có ý nghĩa. Trước khi có các kết luận về kết quả của các nghiên cứu
lâm sàng phải có thảo luận trong bối cảnh với các tài liệu đã được công bố.
Danh sách các tài liệu nghiên cứu hoặc tài liệu
tham khảo có sẵn để chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế
hoặc báo cáo lâm sàng hoặc báo cáo đánh giá lâm sàng (CER).
4.2.2
Dữ liệu từ kinh nghiệm lâm sàng
Cung cấp dữ liệu về kinh nghiệm lâm sàng của
chính sản phẩm đó hoặc sản phẩm tương tự.
Kinh nghiệm lâm sàng là các dữ liệu lâm sàng thu
được từ việc sử dụng sản phẩm trên lâm sàng, không phải từ các nghiên cứu lâm
sàng. Kinh nghiệm lâm sàng có thể là của chính sản phẩm đó hoặc sản phẩm
tương tự.
Kinh nghiệm lâm sàng có thể thu được từ các dữ liệu
sau:
- Các báo cáo giám sát sau bán hàng của chủ sở hữu
sản phẩm, cơ quan quản lý, các nghiên cứu đoàn hệ (có thể chứa các dữ liệu
nghiên cứu dài hạn chưa được công bố về tính an toàn và hiệu quả).
- Dữ liệu về các sự cố bất lợi đã xảy ra, từ chủ
sở hữu sản phẩm hoặc từ các cơ quan quản lý.
- Dữ liệu từ các bệnh nhân sử dụng thiết bị y tế
đó trong chương trình viện trợ trước khi lưu hành sản phẩm.
- Thông tin về các hành động khắc phục có liên
quan trên lâm sàng như thu hồi, thông báo, cảnh báo mối nguy hiểm.
Báo cáo dữ liệu sau bán hàng.
4.2.3
Dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng
Cung cấp dữ liệu về nghiên cứu lâm sàng nhằm mục
đích đánh giá tính an toàn và hiệu quả của một thiết bị y tế.
Nghiên cứu lâm sàng là một nghiên cứu có hệ thống,
được thực hiện trên hoặc trong cơ thể người nhằm mục đích đánh giá tính an
toàn và hiệu quả của một thiết bị y tế.
Nghiên cứu lâm sàng có thể được thực hiện bởi chủ
sở hữu thiết bị y tế hoặc bởi bên thứ ba đại diện cho chủ sở hữu. Nghiên cứu
lâm sàng nên được thiết kế, thực hiện và báo cáo phù hợp với tiêu chuẩn ISO
14155, Phần I và 2, Nghiên cứu lâm sàng thiết bị y tế dùng cho người
(Clinical Investigations of Medical Devices for Human Subjects), hoặc phù hợp
với một tiêu chuẩn tương đương, và tuân thủ các quy định của nước sở tại.
Nghiên cứu lâm sàng phải phù hợp với các tiêu chuẩn
đạo đức trong Tuyên bố Helsinki.
Thiết kế nghiên cứu (đề cương nghiên cứu) và báo
cáo kết quả nghiên cứu theo ISO 14155 (Phần 1 và 2, Nghiên cứu lâm sàng
thiết bị y tế dùng cho người), hoặc các tiêu chuẩn tương đương, hoặc các
tiêu chuẩn ở các nước sở tại hoặc báo cáo nghiên cứu lâm sàng hoặc tài liệu
tương đương.
Trình bày bằng chữ in, chữ viết hoặc hình ảnh, được
cung cấp hoặc gắn vào một hoặc nhiều lớp bao bì, bao gồm cả bao bì ngoài và
bao bì trực tiếp. Nếu về mặt vật lý không thể bao gồm các mẫu nhãn (ví dụ như
nhãn cảnh báo lớn gắn vào một máy X-quang), thì có thể cung cấp thông tin dưới
hình thức thay thế khác, ví dụ như hình ảnh hoặc bản vẽ kỹ thuật.
Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của
Nghị định 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP như sau:
- Tên thiết bị y tế: phù hợp với thiết bị y tế đề
nghị cấp số lưu hành.
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu số lưu hành thiết bị
y tế: phù hợp với nội dung khai báo.
- Số lưu hành thiết bị y tế.
- Xuất xứ của thiết bị y tế, trường hợp không xác
định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng hoàn thiện hàng
hóa.
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu thiết bị y tế: phù hợp
với nội dung khai báo.
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Thiết bị y tế tiệt
trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa
chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử
dụng; đối với thiết bị y tế là máy móc, thiết bị ghi năm sản xuất hoặc tháng,
năm sản xuất.
- Số lô hoặc số seri của thiết bị y tế.
- Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn
bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn thiết bị y
tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn thiết bị y tế.
- Hướng dẫn tra cứu thông tin về: cơ sở bảo hành,
hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế.
Đối với thiết bị y tế nhập khẩu, mẫu nhãn phải
bao gồm cả nhãn gốc và nhãn phụ tiếng Việt (nếu có). Mẫu nhãn phải bao gồm tất
cả các sản phẩm trong hồ sơ đăng ký lưu hành. Trong trường hợp hồ sơ nộp theo
họ thiết bị y tế hoặc hệ thống có nhiều thiết bị y tế tương tự nhau thì có thể
nộp mẫu nhãn đại diện nhưng phải chú thích các điểm khác nhau giữa các mẫu
nhãn của các sản phẩm đó.
Bản gốc nhãn sản phẩm (đối với thiết bị nhập khẩu).
Bản thiết kế tiếng Việt nhãn sản phẩm.
5.2
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt
Các chỉ dẫn cho bác sĩ hoặc người sử dụng cuối
cùng để có thể sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn và đúng mục đích sử dụng
của thiết bị y tế.
Bao gồm các chỉ dẫn cho bác sĩ hoặc người sử dụng
cuối cùng để có thể sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn và đúng mục đích sử
dụng của thiết bị y tế. Hướng dẫn sử dụng nên gồm có thông tin về chỉ định,
chống chỉ định, cảnh báo, biện pháp phòng ngừa, tác dụng bất lợi tiềm ẩn,
cách điều trị thay thế, các điều kiện bảo quản và sử dụng để duy trì sự an
toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế
6
Phân tích rủi ro
Kết quả phân tích rủi ro
Danh sách các rủi ro có thể xảy ra cho các thiết
bị y tế. Trình bày sự đánh giá những rủi ro này so với những lợi ích được
công bố của thiết bị y tế và phương pháp được sử dụng để giảm rủi ro đến mức
chấp nhận được.
Cung cấp một danh sách các rủi ro có thể xảy ra
cho các thiết bị y tế. Rủi ro gián tiếp từ các thiết bị y tế có thể bắt nguồn
từ các mối nguy hiểm liên quan đến thiết bị y tế, chẳng hạn như các bộ phận
chuyển động, dẫn đến chấn thương lâu dài, hoặc từ các mối nguy hiểm liên quan
đến người sử dụng, chẳng hạn như bức xạ ion hóa từ một máy X-quang. Phải
trình bày sự đánh giá những rủi ro này so với những lợi ích được công bố của
thiết bị y tế và phương pháp được sử dụng để giảm rủi ro đến mức chấp nhận được.
Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện phân tích rủi ro phải được xác định rõ
ràng. Kỹ thuật được sử dụng để phân tích rủi ro phải được xác định, để đảm bảo
phù hợp với các thiết bị y tế và rủi ro có liên quan.
Danh sách phân tích rủi ro hoặc Báo cáo phân tích
rủi ro và các tài liệu khác như: kế hoạch phân tích rủi ro, phương pháp phân
tích rủi ro, kết quả phân tích rủi (nếu có)
7
Thông tin về sản xuất
7.1
Thông tin về nhà sản xuất
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở tiệt khuẩn.
Nêu tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở tiệt
khuẩn tất cả các nhà sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn
(bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt khuẩn là bên thứ ba).
Danh sách tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở
tiệt khuẩn (thể hiện trên giấy phép lưu hành).
7.2
Quy trình sản xuất
Tổng quát về quá trình sản xuất.
Bao gồm các thông tin để có thể hiểu một cách tổng
quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông tin chi tiết mang tính độc
quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới dạng một sơ đồ tiến trình
sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng trong quá
trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
Bản mô tả tổng quát quy trình sản xuất hoặc sơ đồ
sản xuất.
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
sao cho khi được sử dụng trong các điều kiện và cho các mục đích dự kiến, với
kiến thức, kinh nghiệm của người sử dụng, sẽ không làm tổn hại đến sức khỏe
và sự an toàn của bệnh nhân, người sử dụng, hoặc những người khác, với điều
kiện là bất kỳ rủi ro nào liên quan đến việc sử dụng thiết bị y tế đó cho mục
đích dự định là những rủi ro chấp nhận được khi cân nhắc với lợi ích cho bệnh
nhân và phù hợp với yêu cầu bảo vệ sức khỏe và an toàn ở mức độ cao.
Ghi “Có” nếu nguyên tắc thiết yếu đó áp dụng cho
thiết bị y tế;
Ghi “Không” nếu nguyên tắc thiết yếu đó không áp
dụng cho thiết bị y tế.
Nếu một nguyên tắc thiết yếu không áp dụng cho
thiết bị y tế thì cần giải thích lý do. Ví dụ: thiết bị y tế không chứa vật
liệu có nguồn gốc sinh học thì đối với nguyên tắc thiết yếu về vật liệu có
nguồn gốc sinh học cột “Áp dụng” ghi là “Không” và ghi rõ thiết bị y tế không
chứa vật liệu có nguồn gốc sinh học.
Các tài liệu kỹ thuật chứng minh sản phẩm đáp ứng
nguyên tắc thiết yếu, ví dụ: các giấy chứng nhận, báo cáo nghiên cứu, kết quả
kiểm tra:
- ISO 13485
- ISO 14971
- EN ISO 18113-1
- IEC 61326-1
- IEC 61326-2-6
- IEC 60601-1
Ghi chú: Chấp nhận các báo cáo khác với biểu mẫu
trong Phụ lục Bảng Tuân thủ các nguyên tắc thiết yếu của Quyết định 2426/QĐ-BYT.
2
Các giải pháp của chủ sở hữu thiết bị y tế cho việc
thiết kế và sản xuất các thiết bị y tế phải phù hợp với các nguyên tắc an
toàn, có tính đến trình độ phát triển khoa học kỹ thuật. Trong quá trình lựa
chọn giải pháp thích hợp cho việc thiết kế và sản xuất thiết bị y tế, để giảm
thiểu tối đa những rủi ro liên quan đến việc sử dụng thiết bị y tế, chủ sở hữu
sản phẩm phải tuân theo những nguyên tắc sau:
• xác định các mối nguy hiểm và các rủi ro liên
quan phát sinh từ việc sử dụng thiết bị y tế, khả năng sử dụng sai,
• loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro một cách tối đa
và hợp lý thông qua việc thiết kế và sản xuất đảm bảo an toàn,
• đối với những rủi ro không thể loại bỏ, phải thực
hiện các biện pháp bảo vệ một cách đầy đủ, bao gồm cả các cảnh báo nếu cần,
và
• thông báo cho người sử dụng về các rủi ro còn lại.
3
Thiết bị y tế phải đạt được hiệu quả theo dự định
của chủ sở hữu thiết bị y tế và được thiết kế, sản xuất, đóng gói sao cho phù
hợp với một hoặc nhiều chức năng trong phạm vi định nghĩa của một thiết bị y
tế.
4
Các đặc điểm và tính năng kỹ thuật tại các Khoản
1, 2 và 3 sẽ không được gây ảnh hưởng bất lợi đến mức mà sức khỏe hoặc sự an
toàn của bệnh nhân hoặc người sử dụng và của người khác bị tổn thương trong
suốt vòng đời sử dụng của thiết bị y tế theo dự kiến của chủ sở hữu thiết bị
y tế, khi thiết bị y tế chịu những tác động có thể xảy ra trong điều kiện sử
dụng bình thường và đã được bảo dưỡng, hiệu chuẩn theo hướng dẫn của chủ sở hữu
thiết bị y tế.
5
Các thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho các đặc điểm và tính năng kỹ thuật của chúng khi được sử dụng
như mục đích dự kiến sẽ không bị ảnh hưởng bất lợi trong quá trình vận chuyển
và bảo quản nếu việc vận chuyển và bảo quản thực hiện theo đúng các hướng dẫn
và thông tin do chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp
6
Các lợi ích đem lại phải lớn hơn bất kỳ tác dụng
phụ không mong muốn nào đối với hiệu quả dự kiến.
7
Các thiết bị y tế đòi hỏi phải có bằng chứng lâm
sàng, phù hợp với việc sử dụng và phân loại mức độ rủi ro của chúng, để chứng
minh rằng thiết bị y tế đó phù hợp với các nguyên tắc thiết yếu tương ứng. Việc
đánh giá lâm sàng phải được thực hiện.
Các yêu cầu về thiết kế và sản xuất
8
Các đặc tính hóa học, vật lý và sinh học
8.1
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về đặc điểm và tính năng kỹ thuật nêu trong
các Khoản từ 1 đến 6 của “Các Yêu cầu chung”. Đặc biệt lưu ý đối với:
• việc lựa chọn vật liệu sử dụng, cụ thể là về độc
tính, tính dễ cháy,
• tính chất vật lý và hóa học của các vật liệu được
sử dụng,
• khả năng tương thích giữa các vật liệu được sử
dụng và các mô sinh học, tế bào, dịch cơ thể, và các mẫu vật, có tính đến mục
đích dự định của thiết bị y tế,
• việc lựa chọn vật liệu sử dụng phải phản ánh
các vấn đề như độ mài mòn, độ cứng và sức chịu đựng của kim loại.
8.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho giảm thiểu rủi ro gây ra bởi các chất gây ô nhiễm và các chất
tồn dư đối với bệnh nhân và những người có liên quan trong vận chuyển, bảo quản
và sử dụng các thiết bị y tế. Trong việc giảm thiểu rủi ro, cần chú ý đặc biệt
đến thời gian và tần suất tiếp xúc của các mô trong quá trình vận chuyển, bảo
quản và sử dụng thiết bị y tế.
8.3
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
sao cho chúng có thể được sử dụng một cách an toàn với các vật liệu, các chất
và các loại khí mà chúng tiếp xúc trong điều kiện sử dụng bình thường hoặc
trong quy trình thường quy; nếu các thiết bị y tế được dùng để truyền thuốc
thì chúng phải được thiết kế và sản xuất sao cho tương thích với các sản phẩm
thuốc liên quan và tác dụng của thuốc đó được duy trì theo đúng mục đích sử dụng
của nó.
8.4
Trường hợp một thiết bị y tế có chứa một chất mà
nếu được sử dụng riêng biệt có thể được coi là một sản phẩm thuốc theo quy định
của pháp luật có liên quan và có tác dụng hỗ trợ cho tác động của thiết bị y
tế lên cơ thể thì sự an toàn, chất lượng và tính năng của thiết bị y tế đó
cũng như tính an toàn, chất lượng và hiệu quả của sản phẩm thuốc kết hợp phải
được xác minh. “Sản phẩm thuốc” được đề cập ở đây bao gồm cả các dẫn xuất ổn
định từ máu hoặc huyết tương người.
8.5
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu tối đa các rủi ro gây ra bởi các chất có thể ngấm hoặc rò rỉ từ
thiết bị y tế.
8.6
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu tối đa các rủi ro gây ra bởi sự thấm vào hay tiết ra không chủ
ý của các chất từ thiết bị y tế, có tính đến tính chất của môi trường mà các
thiết bị y tế dự tính được sử dụng.
9
Nhiễm khuẩn và ô nhiễm vi sinh vật
9.1
Các thiết bị y tế và quy trình sản xuất phải được
thiết kế để loại bỏ hoặc giảm tối đa có thể, một cách hợp lý và phù hợp, rủi
ro nhiễm khuẩn cho bất kỳ người nào. Thiết kế phải:
• cho phép thao tác dễ dàng, và, khi cần:
• giảm đến mức tối đa, một cách hợp lý và phù hợp,
sự rò rỉ vi sinh vật và/ hoặc tiếp xúc với vi sinh vật trong quá trình sử dụng;
• giảm thiểu sự lây nhiễm từ bệnh nhân, người sử
dụng hoặc người khác sang thiết bị y tế hoặc mẫu xét nghiệm và ngược lại
trong quá trình sử dụng.
9.2
Trường hợp một thiết bị y tế có thành phần cấu
thành là các chất có nguồn gốc sinh học, thì nguy cơ nhiễm khuẩn phải được giảm
thiểu đến mức hợp lý và phù hợp tối đa bằng cách chọn nguồn, người hiến mẫu
và các chất thích hợp, và sử dụng các quy trình bất hoạt, bảo tồn, kiểm tra
và kiểm soát đã được thẩm định, khi thích hợp. Yêu cầu này có thể không áp dụng
cho một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân
lây nhiễm là một phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại
bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro đó.
9.3
Sản phẩm có cấu thành từ các mô, tế bào không còn
sống và các chất có nguồn gốc động vật được xác định là thiết bị y tế sẽ được
coi là thành phần có nguồn gốc từ động vật và áp dụng các quy định có liên
quan, chịu sự kiểm soát, giám sát thú y đối với mục đích sử dụng dự kiến của
mô này. Chủ sở hữu thiết bị y tế cần phải lưu giữ thông tin về nguồn gốc địa
lý của các loài động vật. Việc chế biến, bảo quản, kiểm tra và xử lý các mô,
tế bào và các chất có nguồn gốc từ động vật phải được thực hiện đảm bảo an
toàn tối ưu. Đặc biệt, an toàn có liên quan đến vi rút và các tác nhân truyền
nhiễm khác phải được thực hiện bằng các phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã
được thẩm định trong quá trình sản xuất. Yêu cầu này có thể không áp dụng cho
một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây
nhiễm khác là một phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu
loại bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro đó.
9.4
Đối với sản phẩm cấu thành từ các tế bào, mô và
các dẫn xuất có nguồn gốc vi khuẩn hoặc tái tổ hợp được xác định là thiết bị
y tế, việc lựa chọn nguồn/ đối tượng hiến mẫu, chế biến, bảo quản, kiểm nghiệm
và xử lý các tế bào, mô và các dẫn xuất có nguồn gốc như vậy phải được thực
hiện để đạt mức an toàn tối ưu. Đặc biệt, an toàn liên quan đến vi rút và các
tác nhân truyền nhiễm khác phải được giải quyết bằng việc thực hiện các
phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã được thẩm định trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu này có thể không áp dụng cho một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây nhiễm khác là một phần cần thiết cho mục
đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu
quả của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro đó.
9.5
Đối với sản phẩm cấu thành từ các mô, tế bào
không còn sống và các chất có nguồn gốc từ con người được xác định là thiết bị
y tế chẩn đoán in vitro, việc lựa chọn nguồn, người hiến mẫu và/ hoặc các chất
có nguồn gốc từ con người, chế biến, bảo quản, kiểm nghiệm, xử lý các mô, tế
bào và các chất có nguồn gốc như vậy phải được thực hiện đảm bảo an toàn tối
ưu. Đặc biệt, an toàn liên quan đến vi rút và các tác nhân truyền nhiễm khác
phải được thực hiện bằng các phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã được thẩm định
trong quá trình sản xuất. Yêu cầu này có thể không áp dụng cho một số thiết bị
y tế chẩn đoán invitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây nhiễm khác là một
phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại bỏ hoặc bất hoạt
sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro đó.
9.6
Các thiết bị y tế trong trạng thái vi sinh đặc biệt
phải được thiết kế, sản xuất và đóng gói để đảm bảo sản phẩm vẫn giữ nguyên
được tính chất đó khi được đưa ra thị trường và trong quá trình vận chuyển, bảo
quản theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế.
9.7
Các thiết bị y tế vô khuẩn phải được thiết kế, sản
xuất và đóng gói để đảm bảo sản phẩm vẫn luôn trong trạng thái vô khuẩn khi
đưa ra thị trường và trong quá trình vận chuyển, bảo quản theo quy định của
chủ sở hữu thiết bị y tế.
9.8
Các thiết bị y tế vô khuẩn hoặc trong trạng thái
vi sinh đặc biệt phải được xử lý, sản xuất, và nếu cần, phải được tiệt khuẩn
bằng các phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
9.9
Các thiết bị y tế dự định sẽ được tiệt khuẩn phải
được sản xuất trong điều kiện được kiểm soát phù hợp (ví dụ như môi trường).
9.10
Bao bì đóng gói cho các thiết bị y tế không vô
khuẩn phải đủ khả năng giữ các sản phẩm ở mức độ sạch theo quy định, nếu các
thiết bị y tế cần được tiệt khuẩn trước khi sử dụng thì phải giảm thiểu đến mức
tối đa nguy cơ lây nhiễm vi sinh vật; bao bì đóng gói phải phù hợp, có tính đến
phương pháp tiệt khuẩn theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế. Thiết bị y
tế đó phải được sản xuất trong điều kiện được kiểm soát thích hợp.
9.11
Bao bì và/ hoặc nhãn của thiết bị y tế phải phân
biệt được với những sản phẩm giống nhau hoặc tương tự nhau trên thị trường
trong cả điều kiện vô khuẩn và không vô khuẩn.
10
Sản xuất và các đặc tính về môi trường
10.1
Nếu thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp
với các thiết bị y tế hay dụng cụ khác thì toàn bộ sự kết hợp đó bao gồm cả hệ
thống kết nối phải an toàn và không được làm ảnh hưởng đến hiệu quả đã được
xác định của các thiết bị y tế hay dụng cụ được sử dụng với nó. Mọi hạn chế về
sử dụng khi kết hợp như vậy phải được ghi trên nhãn và/hoặc trong các hướng dẫn
sử dụng.
10.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để loại bỏ hoặc giảm thiểu đến mức hợp lý và thích hợp:
• nguy cơ chấn thương, liên quan đến các tính
năng vật lý của chúng, bao gồm cả tỷ lệ khối lượng/áp lực, các đặc tính về
kích thước và thiết kế, nếu phù hợp;
• những rủi ro liên quan đến điều kiện môi trường
hay các tác động từ bên ngoài mà có thể dự đoán một cách hợp lý, chẳng hạn
như từ trường, hiệu ứng điện và điện từ bên ngoài, xả tĩnh điện, áp suất, độ ẩm,
nhiệt độ hoặc sự thay đổi áp suất và gia tốc;
• những rủi ro liên quan đến việc sử dụng thiết bị
y tế kết hợp với các vật liệu, các chất hoặc khí mà chúng có thể tiếp xúc
trong điều kiện sử dụng bình thường;
• những rủi ro do sự thâm nhập ngẫu nhiên của các
chất vào thiết bị y tế;
• rủi ro do không xác định đúng mẫu xét nghiệm;
• những rủi ro do sự tác động qua lại với các thiết
bị y tế khác thường được sử dụng trong nghiên cứu hoặc cho điều trị nhất định;
• rủi ro phát sinh do không thể bảo trì hoặc hiệu
chuẩn (như với thiết bị cấy ghép), do sự lão hóa của vật liệu được sử dụng
hay do cơ chế đo lường hoặc kiểm soát nào đó bị mất tính chính xác.
10.3
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức tối đa nguy cơ cháy, nổ trong quá trình sử dụng bình thường
hay khi xảy ra một lỗi nào đó. Cần chú ý đặc biệt đến các thiết bị y tế mà mục
đích sử dụng bao gồm việc tiếp xúc hoặc sử dụng kết hợp với các chất dễ cháy
hoặc các chất có thể gây ra cháy.
10.4
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để hỗ
trợ việc thải bỏ các chất thải một cách an toàn.
11
Các thiết bị y tế có chức năng chẩn đoán hay
đo lường
11.1
Các thiết bị y tế có chức năng đo lường phải được
thiết kế và sản xuất để cung cấp đủ độ chính xác, độ chụm và độ ổn định cho mục
đích sử dụng của chúng. Các giới hạn của độ chính xác, độ đúng, độ ổn định phải
do chủ sở hữu thiết bị y tế xác định.
11.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để cung cấp đủ độ chính xác, độ chụm và độ ổn định cho mục đích sử dụng của
chúng theo các phương pháp khoa học và kỹ thuật phù hợp. Cụ thể, thiết kế phải
giải quyết được độ nhạy, độ đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại, độ tái lặp, kiểm
soát yếu tố gây nhiều đã được biết và giới hạn phát hiện, nếu có.
11.3
Trường hợp hoạt động của các thiết bị y tế phụ
thuộc vào việc sử dụng các vật liệu hiệu chuẩn và/ hoặc các vật liệu kiểm
soát, việc truy xuất nguồn gốc các giá trị ấn định cho vật liệu hiệu chuẩn đó
và/ hoặc các vật liệu kiểm soát phải được đảm bảo thông qua một hệ thống quản
lý chất lượng.
11.4
Bất kỳ sự đo lường, giám sát hoặc thang hiển thị
nào cũng phải được thiết kế phù hợp với các nguyên tắc khoa học thiết kế, có
tính đến mục đích của thiết bị y tế.
11.5
Khi các giá trị thể hiện bằng con số, nếu có thể,
phải sử dụng các đơn vị chuẩn, được đa số chấp nhận, và được người sử dụng
thiết bị y tế hiểu rõ.
12
Bảo vệ chống bức xạ
12.1.
Tổng quát
Thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho giảm thiểu tối đa và phù hợp sự tiếp xúc của bệnh nhân, người
sử dụng và những người khác với bất kỳ bức xạ nào phát ra mà không ảnh hưởng
đến mục đích sử dụng, đồng thời cũng không hạn chế phạm vi điều trị và chẩn
đoán của sản phẩm.
12.2.
Bức xạ chủ định
12.2.1
Trong trường hợp thiết bị y tế được thiết kế để
phát ra bức xạ nguy hiểm hoặc nguy hiểm tiềm tàng có thể nhìn thấy được và/hoặc
không nhìn thấy được cho một mục đích y tế cụ thể, lợi ích đem lại được xem
là lớn hơn những rủi ro vốn có của bức xạ đó, và người sử dụng có thể kiểm
soát được bức xạ thì các thiết bị y tế như vậy phải được thiết kế và sản xuất
để đảm bảo khả năng tái lặp các chỉ số biến thiên liên quan trong phạm vi
dung sai chấp nhận được.
12.2.2
Trong trường hợp thiết bị y tế được thiết kế để
phát ra bức xạ nguy hiểm tiềm tàng, có thể nhìn thấy được và/hoặc không thấy
được, chúng phải được trang bị màn hình trực quan và/hoặc cảnh báo bằng âm
thanh cho sự phát xạ đó.
12.3.
Bức xạ không chủ định
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất sao
cho sự tiếp xúc của bệnh nhân, người sử dụng và những người khác với bức xạ
phát ra chệch hướng hoặc phân tán ngoài ý muốn được giảm thiểu đến mức độ có
thể và phù hợp.
12.4
Hướng dẫn sử dụng.
Các hướng dẫn sử dụng cho các thiết bị y tế phát
ra bức xạ phải cung cấp thông tin chi tiết về bản chất của bức xạ phát ra,
các phương tiện bảo vệ bệnh nhân và người sử dụng, cách phòng tránh sử dụng
sai và cách loại bỏ những rủi ro trong quá trình lắp đặt.
12.5
Bức xạ ion hóa.
12.5.1
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa phải được
thiết kế và sản xuất để đảm bảo rằng số lượng, hình dạng và sự phân phối năng
lượng (hoặc chất lượng) của bức xạ phát ra có thể được thay đổi và kiểm soát
khi có thể, có tính đến mục đích sử dụng dự kiến.
12.5.2
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa dùng trong
X-quang chẩn đoán phải được thiết kế và sản xuất để đạt được hình ảnh thích hợp
và/ hoặc chất lượng đầu ra cho mục đích y tế dự kiến trong khi giảm thiểu đến
mức tối đa việc tiếp xúc với bức xạ đối với bệnh nhân và người sử dụng.
12.5.3
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa dùng trong
X-quang điều trị phải được thiết kế và sản xuất sao cho giám sát và kiểm soát
tốt được liều sử dụng, loại chùm tia, năng lượng và khi có thể giám sát, kiểm
soát được sự phân phối năng lượng của chùm tia bức xạ.
13
Yêu cầu đối với thiết bị y tế được kết nối hoặc
trang bị nguồn năng lượng.
13.1
Thiết bị y tế tích hợp các hệ thống điện tử có thể
lập trình, bao gồm cả các phần mềm phải được thiết kế để đảm bảo tính lặp lại,
độ tin cậy và khả năng hoạt động của các hệ thống này theo mục đích sử dụng.
Trong trường hợp trạng thái lỗi đơn trong hệ thống (SFC), các phương tiện
thích hợp phải được sử dụng để loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro phát sinh đến
mức có thể và phù hợp.
13.2
Đối với các thiết bị y tế kết hợp với phần mềm y
tế hoặc bản thân chúng là phần mềm y tế, phần mềm đó phải được đánh giá dựa
trên nền tảng khoa học-kỹ thuật tiên tiến, có tính đến các nguyên tắc về vòng
đời phát triển, quản lý rủi ro, đánh giá và xác minh.
13.3
Các thiết bị y tế mà sự an toàn của bệnh nhân phụ
thuộc vào một nguồn điện nội bộ phải được trang bị một phương tiện xác định
tình trạng của nguồn điện.
13.4
Các thiết bị y tế mà sự an toàn của bệnh nhân phụ
thuộc vào nguồn cung cấp điện từ bên ngoài phải được trang bị một hệ thống
báo động để báo hiệu khi mất điện.
13.5
Các thiết bị y tế nhằm mục đích theo dõi một hoặc
nhiều thông số lâm sàng của bệnh nhân phải được trang bị hệ thống báo động
thích hợp để cảnh báo người sử dụng về các tình huống có thể dẫn đến tử vong
hoặc suy giảm nghiêm trọng tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
13.6
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu đến mức có thể và thích hợp các rủi ro của việc tạo ra nhiều điện
từ có thể làm giảm hoạt động của chính thiết bị y tế đó hoặc các thiết bị y tế
khác đặt gần thiết bị đó.
13.7
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để đảm
bảo miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ để các thiết bị này có thể hoạt động như
dự kiến.
13.8
Bảo vệ đề phòng các rủi ro về điện
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất sao
cho bệnh nhân hoặc bất cứ ai cũng được bảo vệ một cách tốt nhất phòng nguy cơ
tai nạn điện giật khi thiết bị đó được lắp đặt và bảo trì theo hướng dẫn của
chủ sở hữu sản phẩm, trong tình trạng hoạt động bình thường và trong tình trạng
lỗi đơn (SFC)
14
Bảo vệ đề phòng các rủi ro cơ học
14.1
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để bảo
vệ bệnh nhân và người sử dụng phòng các rủi ro cơ học có liên quan đến việc sử
dụng thiết bị.
14.2
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ sự rung lắc tạo ra bởi
thiết bị y tế, có tính đến tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để hạn
chế rung lắc, đặc biệt là tại nguồn, trừ khi các rung lắc là một phần trong
hoạt động của thiết bị.
14.3
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ các tiếng ồn phát ra,
có tính đến tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để hạn chế tiếng ồn, đặc
biệt là tại nguồn, trừ khi tiếng ồn phát ra là một phần trong hoạt động của
thiết bị.
14.4
Các thiết bị đầu cuối và các đầu nối đến các nguồn
cung cấp điện, khí hoặc năng lượng thủy lực và khí nén mà người dùng điều khiển
phải được thiết kế và xây dựng để giảm thiểu mọi rủi ro có thể xảy ra.
14.5
Các bộ phận mở trên thiết bị (không bao gồm các bộ
phận hoặc khu vực dùng để cung cấp nhiệt hoặc đạt tới nhiệt độ nhất định) và
môi trường xung quanh của chúng không được để nhiệt độ tăng đến mức gây nguy
hiểm trong điều kiện sử dụng bình thường.
15
Bảo vệ đề phòng những rủi ro gây ra cho bệnh
nhân do việc cung cấp năng lượng hoặc các chất
15.1
Các thiết bị y tế dùng để cung cấp năng lượng hoặc
các chất cho bệnh nhân phải được thiết kế và lắp đặt sao cho tốc độ cung cấp
và/hoặc lượng cung cấp có thể được thiết lập và duy trì chính xác, đủ để đảm
bảo sự an toàn cho bệnh nhân và người sử dụng.
15.2
Thiết bị y tế phải được trang bị các phương tiện
ngăn ngừa và/hoặc phát hiện tốc độ và/hoặc lượng cung cấp bị thiếu hụt có thể
gây nguy hiểm. Thiết bị y tế phải được trang bị các phương tiện thích hợp để
ngăn ngừa, càng nhiều càng tốt, việc đột ngột giải phóng năng lượng hoặc các
chất ở mức độ nguy hiểm.
15.3
Chức năng kiểm soát và hiển thị chỉ số phải được
xác định rõ ràng trên các thiết bị y tế. Trường hợp một thiết bị y tế có các
hướng dẫn cần thiết cho hoạt động của nó hoặc hiển thị các thông số hoạt động
hoặc điều chỉnh bằng phương tiện thị giác, thì những thông tin đó phải dễ hiểu
cho người sử dụng, và cho bệnh nhân nếu cần.
16
Thiết bị y tế cấy ghép chủ động
16.1
Thiết bị y tế cấy ghép chủ động phải có thông tin
rõ ràng để xác định:
• Chủng loại thiết bị y tế;
• Chủ sở hữu thiết bị y tế; và
• Năm sản xuất của thiết bị y tế.
16.2
Thông tin đó phải đọc được mà không cần phải phẫu
thuật cho người được cấy ghép.
17
Bảo vệ đề phòng những rủi ro cho bệnh nhân đối
với các thiết bị y tế mà bệnh nhân tự xét nghiệm hoặc tự sử dụng
17.1
Các thiết bị y tế này phải được thiết kế và sản
xuất sao cho chúng hoạt động một cách phù hợp với mục đích dự kiến, có tính đến
kỹ năng và phương tiện hiện có của người dùng và ảnh hưởng từ những biến đổi
có thể được dự đoán một cách hợp lý về kỹ thuật và môi trường của người sử dụng.
Các thông tin và hướng dẫn được chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp phải dễ
dàng để người sử dụng hiểu và áp dụng.
17.2
Các thiết bị y tế này phải được thiết kế và sản
xuất để giảm tối đa nguy cơ xảy ra lỗi khi sử dụng thiết bị y tế, và nếu phù
hợp, khi xử lý mẫu xét nghiệm, và đồng thời trong việc diễn giải kết quả.
17.3
Trong trường hợp có thể, các thiết bị y tế này phải
có một quy trình để người sử dụng có thể xác minh được, tại thời điểm sử dụng,
sản phẩm sẽ hoạt động theo đúng dự kiến của chủ sở hữu thiết bị y tế.
18
Thông tin do chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp
Người sử dụng phải được cung cấp các thông tin cần
thiết để nhận dạng thiết bị y tế, xác định được chủ sở hữu thiết bị y tế,
thông tin giải thích để sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn,..
19
Nghiên cứu lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng trên các đối tượng con
người phải được thực hiện theo tinh thần của Tuyên bố Helsinki. Yêu cầu này
bao gồm tất cả các bước trong nghiên cứu lâm sàng từ bước đầu tiên là xem xét
về nhu cầu và biện giải cho nghiên cứu cho đến bước công bố kết quả.
Thông tin quan trọng liên quan đến an toàn và hiệu
quả của thiết bị y tế
2
Bảng tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu
3
Tài liệu mô tả thiết bị y tế
3.1
Mô tả và trình bày các đặc tính của thiết bị y tế
3.2
Hướng dẫn sử dụng
3.3
Chống chỉ định
3.4
Cảnh báo
3.5
Thận trọng
3.6
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
3.7
Phương pháp điều trị thay thế
3.8
Nguyên vật liệu
3.9
Các thông số kỹ thuật có liên quan khác
3.10
Các thông tin khác
4
Tài liệu tóm tắt về xác minh và thẩm định thiết
kế
4.1
Các nghiên cứu tiền lâm sàng
4.1.1
Các nghiên cứu xác minh và thẩm định phần mềm
4.1.2
Thiết bị y tế chứa vật liệu sinh học
4.2
Bằng chứng lâm sàng
4.2.1
Dữ liệu từ tài liệu tham khảo có sẵn
4.2.2
Dữ liệu từ kinh nghiệm lâm sàng
4.2.3
Dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng
5
Nhãn của thiết bị y tế
5.1
Mẫu nhãn trên thiết bị y tế và bao bì
5.2
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt
6
Phân tích rủi ro
Kết quả phân tích rủi ro
7
Thông tin về sản xuất
7.1
Thông tin về nhà sản xuất
7.2
Quy trình sản xuất
0
Toàn văn Quyết định 166/QĐ-BYT năm 2024 về tiêu chí, nguyên tắc đánh giá Hồ sơ kỹ thuật chung về thiết bị y tế theo quy định của ASEAN (Common Submission Dossier Template - CSDT) đối với thiết bị y tế không phải là thiết bị y tế in vitro do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc Quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-BYT ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị
y tế theo quy định của ASEAN;
Theo đề nghị của Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y
tế.
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Thông tin mô tả giới thiệu về thiết bị y tế bao
gồm:
+ Tên
+ Chủng loại/mã sản phẩm (thông tin theo CFS)
+ Mã định danh thiết bị (Global Medical Device
Nomenclature - GMDN) (nếu có)
+ Phần mềm, phiên bản phần mềm (nếu có)
+ Tên, mã đăng ký độc quyền (nếu có)
- Các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng
công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo, ...).
- Tài liệu mô tả tổng quan về thiết bị y tế.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc tài liệu kỹ thuật
đo chủ sở hữu ban hành.
- Tài liệu đính kèm như: đường dẫn, bảng dữ liệu,
hướng dẫn sử dụng,...
1.2
Lịch sử lưu hành trên thị trường
Danh sách các nước mà sản phẩm đã được bán trên
thị trường (nếu có).
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
Tài liệu đính kèm như: Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS), đường dẫn số lưu hành,... (nếu có)
1.3
Mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng
Mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của thiết
bị y tế.
Nếu mục đích sử dụng và/hoặc chỉ định sử dụng của
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế đó.
Nhãn, tài liệu hướng dẫn sử dụng,...
1.4
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
Thông tin về tình trạng cấp phép lưu hành sản phẩm
tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ
(FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Trung Quốc,...bao gồm tình trạng cấp
phép (đã phê duyệt, chờ phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu
hành, ...), mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu. Đối với sản
phẩm được cấp phép lưu hành tại các nước thành viên EU, nếu không có thông
tin về ngày cấp lần đầu, có thể ghi ngày cấp gần nhất. Thông tin này có thể
trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Tên nước hoặc
tên Cơ quan cấp phép
Mục đích/ chỉ định
sử dụng
Tình trạng cấp
phép
Ngày cấp
Tài liệu đính kèm: Hướng dẫn hoặc tài liệu chứng
minh thông tin về tình trạng lưu hành hoặc cung cấp các bản sao hoặc đường dẫn
tra cứu trực tuyến của tài liệu cấp phép lưu hành tại các nước nêu trên (nếu
có)
1.5
Thông tin quan trọng liên quan đến an toàn và hiệu
quả của thiết bị y tế
Cung cấp các tài liệu được ký ban hành trong vòng
5 năm gần đây, bao gồm:
- Sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm bán ra).
- Hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị
trường. Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có hành động khắc phục
nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây, thì cung cấp văn bản
xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi đã xảy ra
tối thiểu phải bao gồm mô tả sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất lợi hoặc tần
suất xảy ra (nghĩa là tổng số sự cố bất lợi đã ghi nhận trên tổng số sản phẩm
bán ra). Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Mô tả sự cố bất
lợi
Số lượng hoặc tần
suất đã xảy ra
1
2
3
Thông tin về các hành động khắc phục đảm bảo an
toàn trên thị trường, tối thiểu phải bao gồm: ngày xảy ra, mô tả tóm tắt nội
dung sự kiện, tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã thực hiện hành động khắc phục.
Thông tin này có thể được trình bày dưới dạng bảng như sau:
STT
Ngày
Mô tả tóm tắt sự
kiện
Tên quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ
Nếu không có bất kỳ sự cố bất lợi nào, không có
hành động khắc phục nào từ khi lưu hành sản phẩm hoặc trong 5 năm gần đây,
thì cung cấp văn bản xác nhận của chủ sở hữu sản phẩm.
Nêu rõ thiết bị y tế có chứa một trong các thành
phần sau hay không:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh
(dẫn xuất) của chúng được sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim
nhân tạo có nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh (dẫn xuất) có nguồn gốc
vi sinh hoặc tái tổ hợp? ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ Laser, siêu âm, ...).
Tài liệu kê khai sự cố bất lợi, số lượng sự cố bất
lợi hoặc tần suất xảy ra, hành động khắc phục hoặc văn bản xác nhận của chủ sở
hữu sản phẩm (không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự). Tài liệu có thể bằng tiếng
Anh hoặc tiếng Việt.
2
Bảng tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu: Theo
Phụ lục II
(Trường hợp thiết bị y tế đã được cấp phép lưu hành
tại các nước thành viên EU, có thể cung cấp bảng tuân thủ các nguyên tắc thiết
yếu theo quy định của EU).
3
Tài liệu mô tả thiết bị y tế
3.1
Mô tả và trình bày các đặc tính của thiết bị y tế
- Mô tả chi tiết các đặc tính của thiết bị y tế.
- Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng
giúp thiết bị vận hành cũng như đóng gói.
- Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu
hoặc nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
- Mô tả chi tiết các đặc tính của thiết bị y tế để
giải thích nguyên lý hoạt động của thiết bị y tế, giải thích các khái niệm
khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của thiết bị y tế.
- Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng
giúp thiết bị vận hành cũng như đóng gói bao gồm: cấu hình, tính năng thiết kế
của các thành phần.
- Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu
hoặc nguyên liệu của thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của thiết bị y
tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế.
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.2
Hướng dẫn sử dụng
Cung cấp các thông tin hướng dẫn sử dụng từ chủ sở
hữu sản phẩm
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm tóm tắt các quy trình, phương pháp, tần suất, thời
gian, số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn thiết bị
y tế đó.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành (kèm bản dịch tiếng
Việt).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.3
Chống chỉ định
Trường hợp không được sử dụng thiết bị y tế vì lý
do an toàn cho người bệnh theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu hướng
dẫn sử dụng của thiết bị y tế.
Các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối tượng bệnh
nhân không được sử dụng thiết bị y tế cho mục đích chẩn đoán, điều trị hoặc
giảm nhẹ bệnh tật.
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh, đặc điểm
sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu hướng
dẫn sử dụng của thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng thiết bị y tế cho mục đích chẩn đoán, điều
trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không được sử dụng
thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi ích có thể mang
lại.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Chống chỉ định (nếu có).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.4
Cảnh báo
Cảnh báo những nguy hiểm cụ thể mà người dùng cần
phải biết trước khi sử dụng các thiết bị y tế.
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các thiết bị y tế, kể cả những biện
pháp dự phòng để bảo vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng thiết bị y tế.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
3.5
Thận trọng
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả thiết bị y tế. Có thể bao gồm
các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử dụng,
các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn thương
nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng có thể cảnh
báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng thiết bị y tế hoặc khi
sử dụng sai thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết để tránh các tác động
đó.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.6
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
Những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng có
thể xảy ra cho bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng
thiết bị y tế đó trong điều kiện bình thường
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng thiết bị y tế
đó trong điều kiện bình thường được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo
dõi hậu mãi.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có) hoặc
hướng dẫn sử dụng gốc do chủ sở hữu thiết bị y tế ban hành.
Các tác động bất lợi tiềm ẩn (nếu có).
Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu ban hành.
3.7
Phương pháp điều trị thay thế
Quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn đoán,
điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà thiết bị y tế được chỉ định
sử dụng
Đánh giá việc mô tả các quy trình hoặc hành động
thay thế để chẩn đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà thiết
bị y tế được chỉ định sử dụng.
Tài liệu mô tả chi tiết thiết bị y tế (nếu có).
Phương pháp điều trị thay thế (nếu có).
3.8
Nguyên vật liệu
Mô tả các nguyên vật liệu của thiết bị y tế và đặc
tính của nó để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết yếu có liên
quan.
Đánh giá việc mô tả các nguyên vật liệu của thiết
bị y tế và đặc tính của nó để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết
yếu có liên quan.
Đối với thiết bị y tế không phải là thiết bị chẩn
đoán in vitro:
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của thiết
bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví dụ:
lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa học,
sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các thiết bị y tế phát ra bức xạ ion
hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ) và vật
liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ không mong
muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis (2- ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm
giấy chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu
kiểm nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo
sự rủi ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện
pháp bổ sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của
nguyên vật liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
Tiêu chuẩn hoặc phiếu kiểm nghiệm hoặc tuyên bố
phù hợp với các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng
3.9
Các thông số kỹ thuật có liên quan khác
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các thiết bị y tế để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc
thiết yếu có liên quan.
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu của
các thiết bị y tế đo lường và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố khác (nếu
có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, điện,
cơ khí, sinh học, phần mềm, độ vô khuẩn, độ ổn định, bảo quản, vận chuyển và
đóng gói, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc thiết yếu có liên
quan.
Tài liệu báo cáo hoặc tuyên bố phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng.
Các thông số kỹ thuật có liên quan khác (nếu có)
3.10
Các thông tin khác
Các đặc điểm quan trọng khác không được nêu chi
tiết ở trên, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên
quan.
Các đặc điểm quan trọng khác không được nêu chi
tiết ở trên, để chứng minh sự phù hợp với những Nguyên tắc Thiết yếu có liên
quan (ví dụ: độ tương thích sinh học của thiết bị y tế, ...).
Ghi chú: trong trường hợp các
thông tin trên được nêu trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thì có thể tham chiếu
đến tài liệu hướng dẫn sử dụng
4
Tài liệu tóm tắt về xác minh và thẩm định thiết
kế
(Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có
chứa dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ
phức tạp và phân loại rủi ro của thiết bị y tế đó."
4.1
Các nghiên cứu tiền lâm sàng
- Thông tin các thử nghiệm tương thích sinh học
được thực hiện trên các vật liệu dùng trong thiết bị y tế.
- Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng về mặt vật lý,
nếu phù hợp.
- Báo cáo về các nghiên cứu tiền lâm sàng trên động
vật được sử dụng để chứng minh hiệu quả có thể có trên con người.
- Bằng chứng về an toàn điện và tương thích điện
từ.
- Các thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, cung cấp các
báo cáo thẩm định tiệt khuẩn.
- Bằng chứng về an ninh mạng đối với các thiết bị
y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây.
- Cung cấp thông tin chi tiết về tất cả các thử
nghiệm tương thích sinh học được thực hiện trên các vật liệu dùng trong thiết
bị y tế. Tất cả các vật liệu khác nhau đáng kể phải được mô tả. Phải trình
bày thông tin mô tả các thử nghiệm, các kết quả và các phân tích dữ liệu.
- Cung cấp đầy đủ dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng
về mặt vật lý, nếu phù hợp. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết
quả và kết luận của chủ sở hữu sản phẩm cho tất cả các nghiên cứu vật lý của
thiết bị y tế và các thành phần. Thử nghiệm vật lý phải được thực hiện để dự
đoán sự đáp ứng đầy đủ của thiết bị y tế đối với sức ép về mặt vật lý, các điều
kiện và ảnh hưởng không mong muốn, việc sử dụng lâu dài và tất cả các lỗi
không hoạt động được đã được biết đến và có thể xảy ra.
- Cung cấp báo cáo về các nghiên cứu tiền lâm
sàng trên động vật được sử dụng để chứng minh hiệu quả có thể có trên con người.
Những nghiên cứu này phải được thực hiện tuân thủ thực hành tốt phòng thí
nghiệm. Báo cáo phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp, kết quả, phân tích và
kết luận của chủ sở hữu sản phẩm. Kết luận của nghiên cứu phải giải quyết được
các tương tác của thiết bị y tế với các loại dịch, mô động vật và hiệu quả chức
năng của thiết bị y tế trong (các) mô hình động vật thí nghiệm. Lý do (và các
hạn chế) của việc lựa chọn các mô hình động vật cụ thể cần được thảo luận.
- Cung cấp bằng chứng về an toàn điện và tương
thích điện từ. Chẳng hạn, nếu chủ sở hữu tuyên bố rằng sản phẩm đáp ứng các
yêu cầu của IEC 60601-1 và IEC 60601-1-2, thì phải cung cấp báo cáo tóm tắt
về thử nghiệm và/hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp để chứng tỏ rằng thiết bị đó
đáp ứng các tiêu chuẩn này.
- Đối với các thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, cung cấp
các báo cáo thẩm định tiệt khuẩn. Nếu chất tiệt khuẩn có độc tính hoặc tạo ra
chất tồn dư có độc tính (ví dụ: Ethylene Oxide), phải cung cấp dữ liệu và
phương pháp kiểm tra để chứng minh rằng chất tiệt khuẩn hoặc chất tồn dư nằm
trong giới hạn chấp nhận được.
- Cung cấp bằng chứng về an ninh mạng đối với các
thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây. Chẳng
hạn như: phân tích rủi ro và khả năng tấn công mạng, phương pháp kiểm soát an
ninh mạng, các kế hoạch, quy trình hoặc cơ chế theo dõi, phát hiện kịp thời
và quản lý các mối đe dọa liên quan đến an ninh mạng trong vòng đời sử dụng của
thiết bị y tế. Có thể cung cấp bản công bố của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu
công bố thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết nối không dây
đảm bảo an toàn về an ninh mạng.
Các tài liệu chứng minh phù hợp với đặc tính của
sản phẩm, ví dụ như:
- Báo cáo thử nghiệm tương thích sinh học hoặc
Cung cấp thông tin chi tiết hoặc tham khảo các báo cáo thử nghiệm về tất cả
các thử nghiệm tương thích sinh học được thực hiện trên các vật liệu tiếp xúc
với máu dùng trong thiết bị y tế. Tất cả các vật liệu khác nhau đáng kể phải
được mô tả. Phải trình bày thông tin mô tả các thử nghiệm, các kết quả và các
phân tích dữ liệu.
- Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng.
- Báo cáo các nghiên cứu tiền lâm sàng trên động
vật.
- Chứng nhận an toàn điện.
- Báo cáo thẩm định tiệt khuẩn.
- Chứng nhận an ninh mạng hoặc công bố của nhà sản
xuất hoặc chủ sở hữu thiết bị y tế có kết nối mạng, kết nối internet hay kết
nối không dây đảm bảo an toàn về an ninh mạng hoặc Báo cáo đánh giá rủi ro an
ninh mạng.
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng (nếu không đề cập
trong Báo cáo lâm sàng).
4.1.1
Các nghiên cứu xác minh và thẩm định phần mềm
Liệt kê thông tin phần mềm, các phiên bản.
Tính đúng đắn của một sản phẩm phần mềm là một đặc
tính sản phẩm quan trọng khác vốn không thể được thẩm định đầy đủ trong một sản
phẩm đã hoàn thành. Chủ sở hữu sản phẩm liệt kê thông tin phần mềm, các phiên
bản (tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký). Thông tin này bao gồm kết quả việc
xác minh, thẩm định và thử nghiệm được thực hiện nội bộ và trong môi trường của
người sử dụng trước khi chính thức đưa ra thị trường, đối với tất cả các cấu
hình phần cứng khác nhau như được đề cập trên nhãn hoặc trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng sản phẩm, cũng như dữ liệu đại diện thu được từ cả hai môi trường
thử nghiệm
Liệt kê thông tin phần mềm, các phiên bản.
4.1.2
Thiết bị y tế chứa vật liệu sinh học
Cung cấp các kết quả nghiên cứu chứng minh rằng
các biện pháp xử lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được
thực hiện đầy đủ.
Phải cung cấp các kết quả nghiên cứu chứng minh rằng
các biện pháp xử lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được
thực hiện đầy đủ. Mục này sẽ bao gồm các kết quả loại bỏ vi rút với các mối
nguy hại đã biết. Các lo ngại về việc sàng lọc ở người hiến tặng phải được giải
quyết đầy đủ và các phương pháp lấy nguyên vật liệu từ người cũng cần được mô
tả đầy đủ. Yêu cầu phải có các kết quả thẩm định quy trình để chứng minh rằng
các quy trình sản xuất đã áp dụng để giảm thiểu rủi ro sinh học.
- Kết quả nghiên cứu chứng minh các biện pháp xử
lý liên quan đến các nguy cơ từ các tác nhân lây nhiễm đã được thực hiện đầy
đủ.
- Đánh giá rủi ro mô động vật hoặc tài liệu tương
tự.
4.2
Bằng chứng lâm sàng
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của thiết
bị y tế.
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của thiết
bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống các tài
liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với thiết bị y tế đó
hoặc thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu lâm sàng. Nghiên cứu
lâm sàng thường cần thiết đối với các thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao, hoặc
các thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cân bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà thiết bị y tế đó sử dụng, các chỉ
định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thiết bị
y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
“Cung cấp bản báo cáo nghiên cứu lâm sàng của thiết
bị y tế” (clinical investigation) bao gồm dữ liệu lâm sàng, đánh giá lâm
sàng, bằng chứng lâm sàng, hiệu năng lâm sàng...
4.2.1
Dữ liệu từ tài liệu tham khảo có sẵn
Cung cấp bằng chứng lâm sàng về hiệu quả, có thể
bao gồm các nghiên cứu liên quan đến thiết bị y tế được tiến hành ở Việt Nam
hoặc các nước khác.
Trường hợp chủ sở hữu sản phẩm sử dụng các tài liệu
nghiên cứu hoặc tài liệu tham khảo có sẵn để chứng minh cho tính an toàn và
hiệu quả của thiết bị y tế, cần phải cung cấp bản sao của các tài liệu này.
Bằng chứng lâm sàng về hiệu quả có thể bao gồm
các nghiên cứu liên quan đến thiết bị y tế được tiến hành ở Việt Nam hoặc các
nước khác. Bằng chứng này có thể được trích dẫn từ các nghiên cứu liên quan
được công bố trên các tạp chí y khoa quốc tế. Tài liệu về bằng chứng lâm sàng
phải bao gồm các mục tiêu, phương pháp và kết quả, được trình bày trong bối cảnh,
rõ ràng và có ý nghĩa. Trước khi có các kết luận về kết quả của các nghiên cứu
lâm sàng phải có thảo luận trong bối cảnh với các tài liệu đã được công bố.
Danh sách các tài liệu nghiên cứu hoặc tài liệu
tham khảo có sẵn để chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của thiết bị y tế
hoặc báo cáo lâm sàng hoặc báo cáo đánh giá lâm sàng (CER).
4.2.2
Dữ liệu từ kinh nghiệm lâm sàng
Cung cấp dữ liệu về kinh nghiệm lâm sàng của
chính sản phẩm đó hoặc sản phẩm tương tự.
Kinh nghiệm lâm sàng là các dữ liệu lâm sàng thu
được từ việc sử dụng sản phẩm trên lâm sàng, không phải từ các nghiên cứu lâm
sàng. Kinh nghiệm lâm sàng có thể là của chính sản phẩm đó hoặc sản phẩm
tương tự.
Kinh nghiệm lâm sàng có thể thu được từ các dữ liệu
sau:
- Các báo cáo giám sát sau bán hàng của chủ sở hữu
sản phẩm, cơ quan quản lý, các nghiên cứu đoàn hệ (có thể chứa các dữ liệu
nghiên cứu dài hạn chưa được công bố về tính an toàn và hiệu quả).
- Dữ liệu về các sự cố bất lợi đã xảy ra, từ chủ
sở hữu sản phẩm hoặc từ các cơ quan quản lý.
- Dữ liệu từ các bệnh nhân sử dụng thiết bị y tế
đó trong chương trình viện trợ trước khi lưu hành sản phẩm.
- Thông tin về các hành động khắc phục có liên
quan trên lâm sàng như thu hồi, thông báo, cảnh báo mối nguy hiểm.
Báo cáo dữ liệu sau bán hàng.
4.2.3
Dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng
Cung cấp dữ liệu về nghiên cứu lâm sàng nhằm mục
đích đánh giá tính an toàn và hiệu quả của một thiết bị y tế.
Nghiên cứu lâm sàng là một nghiên cứu có hệ thống,
được thực hiện trên hoặc trong cơ thể người nhằm mục đích đánh giá tính an
toàn và hiệu quả của một thiết bị y tế.
Nghiên cứu lâm sàng có thể được thực hiện bởi chủ
sở hữu thiết bị y tế hoặc bởi bên thứ ba đại diện cho chủ sở hữu. Nghiên cứu
lâm sàng nên được thiết kế, thực hiện và báo cáo phù hợp với tiêu chuẩn ISO
14155, Phần I và 2, Nghiên cứu lâm sàng thiết bị y tế dùng cho người
(Clinical Investigations of Medical Devices for Human Subjects), hoặc phù hợp
với một tiêu chuẩn tương đương, và tuân thủ các quy định của nước sở tại.
Nghiên cứu lâm sàng phải phù hợp với các tiêu chuẩn
đạo đức trong Tuyên bố Helsinki.
Thiết kế nghiên cứu (đề cương nghiên cứu) và báo
cáo kết quả nghiên cứu theo ISO 14155 (Phần 1 và 2, Nghiên cứu lâm sàng
thiết bị y tế dùng cho người), hoặc các tiêu chuẩn tương đương, hoặc các
tiêu chuẩn ở các nước sở tại hoặc báo cáo nghiên cứu lâm sàng hoặc tài liệu
tương đương.
Trình bày bằng chữ in, chữ viết hoặc hình ảnh, được
cung cấp hoặc gắn vào một hoặc nhiều lớp bao bì, bao gồm cả bao bì ngoài và
bao bì trực tiếp. Nếu về mặt vật lý không thể bao gồm các mẫu nhãn (ví dụ như
nhãn cảnh báo lớn gắn vào một máy X-quang), thì có thể cung cấp thông tin dưới
hình thức thay thế khác, ví dụ như hình ảnh hoặc bản vẽ kỹ thuật.
Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của
Nghị định 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP như sau:
- Tên thiết bị y tế: phù hợp với thiết bị y tế đề
nghị cấp số lưu hành.
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu số lưu hành thiết bị
y tế: phù hợp với nội dung khai báo.
- Số lưu hành thiết bị y tế.
- Xuất xứ của thiết bị y tế, trường hợp không xác
định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng hoàn thiện hàng
hóa.
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu thiết bị y tế: phù hợp
với nội dung khai báo.
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Thiết bị y tế tiệt
trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa
chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử
dụng; đối với thiết bị y tế là máy móc, thiết bị ghi năm sản xuất hoặc tháng,
năm sản xuất.
- Số lô hoặc số seri của thiết bị y tế.
- Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn
bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn thiết bị y
tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn thiết bị y tế.
- Hướng dẫn tra cứu thông tin về: cơ sở bảo hành,
hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế.
Đối với thiết bị y tế nhập khẩu, mẫu nhãn phải
bao gồm cả nhãn gốc và nhãn phụ tiếng Việt (nếu có). Mẫu nhãn phải bao gồm tất
cả các sản phẩm trong hồ sơ đăng ký lưu hành. Trong trường hợp hồ sơ nộp theo
họ thiết bị y tế hoặc hệ thống có nhiều thiết bị y tế tương tự nhau thì có thể
nộp mẫu nhãn đại diện nhưng phải chú thích các điểm khác nhau giữa các mẫu
nhãn của các sản phẩm đó.
Bản gốc nhãn sản phẩm (đối với thiết bị nhập khẩu).
Bản thiết kế tiếng Việt nhãn sản phẩm.
5.2
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt
Các chỉ dẫn cho bác sĩ hoặc người sử dụng cuối
cùng để có thể sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn và đúng mục đích sử dụng
của thiết bị y tế.
Bao gồm các chỉ dẫn cho bác sĩ hoặc người sử dụng
cuối cùng để có thể sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn và đúng mục đích sử
dụng của thiết bị y tế. Hướng dẫn sử dụng nên gồm có thông tin về chỉ định,
chống chỉ định, cảnh báo, biện pháp phòng ngừa, tác dụng bất lợi tiềm ẩn,
cách điều trị thay thế, các điều kiện bảo quản và sử dụng để duy trì sự an
toàn và hiệu quả của thiết bị y tế.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế
6
Phân tích rủi ro
Kết quả phân tích rủi ro
Danh sách các rủi ro có thể xảy ra cho các thiết
bị y tế. Trình bày sự đánh giá những rủi ro này so với những lợi ích được
công bố của thiết bị y tế và phương pháp được sử dụng để giảm rủi ro đến mức
chấp nhận được.
Cung cấp một danh sách các rủi ro có thể xảy ra
cho các thiết bị y tế. Rủi ro gián tiếp từ các thiết bị y tế có thể bắt nguồn
từ các mối nguy hiểm liên quan đến thiết bị y tế, chẳng hạn như các bộ phận
chuyển động, dẫn đến chấn thương lâu dài, hoặc từ các mối nguy hiểm liên quan
đến người sử dụng, chẳng hạn như bức xạ ion hóa từ một máy X-quang. Phải
trình bày sự đánh giá những rủi ro này so với những lợi ích được công bố của
thiết bị y tế và phương pháp được sử dụng để giảm rủi ro đến mức chấp nhận được.
Các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện phân tích rủi ro phải được xác định rõ
ràng. Kỹ thuật được sử dụng để phân tích rủi ro phải được xác định, để đảm bảo
phù hợp với các thiết bị y tế và rủi ro có liên quan.
Danh sách phân tích rủi ro hoặc Báo cáo phân tích
rủi ro và các tài liệu khác như: kế hoạch phân tích rủi ro, phương pháp phân
tích rủi ro, kết quả phân tích rủi (nếu có)
7
Thông tin về sản xuất
7.1
Thông tin về nhà sản xuất
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở tiệt khuẩn.
Nêu tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở tiệt
khuẩn tất cả các nhà sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn
(bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt khuẩn là bên thứ ba).
Danh sách tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và cơ sở
tiệt khuẩn (thể hiện trên giấy phép lưu hành).
7.2
Quy trình sản xuất
Tổng quát về quá trình sản xuất.
Bao gồm các thông tin để có thể hiểu một cách tổng
quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông tin chi tiết mang tính độc
quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới dạng một sơ đồ tiến trình
sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng trong quá
trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
Bản mô tả tổng quát quy trình sản xuất hoặc sơ đồ
sản xuất.
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
sao cho khi được sử dụng trong các điều kiện và cho các mục đích dự kiến, với
kiến thức, kinh nghiệm của người sử dụng, sẽ không làm tổn hại đến sức khỏe
và sự an toàn của bệnh nhân, người sử dụng, hoặc những người khác, với điều
kiện là bất kỳ rủi ro nào liên quan đến việc sử dụng thiết bị y tế đó cho mục
đích dự định là những rủi ro chấp nhận được khi cân nhắc với lợi ích cho bệnh
nhân và phù hợp với yêu cầu bảo vệ sức khỏe và an toàn ở mức độ cao.
Ghi “Có” nếu nguyên tắc thiết yếu đó áp dụng cho
thiết bị y tế;
Ghi “Không” nếu nguyên tắc thiết yếu đó không áp
dụng cho thiết bị y tế.
Nếu một nguyên tắc thiết yếu không áp dụng cho
thiết bị y tế thì cần giải thích lý do. Ví dụ: thiết bị y tế không chứa vật
liệu có nguồn gốc sinh học thì đối với nguyên tắc thiết yếu về vật liệu có
nguồn gốc sinh học cột “Áp dụng” ghi là “Không” và ghi rõ thiết bị y tế không
chứa vật liệu có nguồn gốc sinh học.
Các tài liệu kỹ thuật chứng minh sản phẩm đáp ứng
nguyên tắc thiết yếu, ví dụ: các giấy chứng nhận, báo cáo nghiên cứu, kết quả
kiểm tra:
- ISO 13485
- ISO 14971
- EN ISO 18113-1
- IEC 61326-1
- IEC 61326-2-6
- IEC 60601-1
Ghi chú: Chấp nhận các báo cáo khác với biểu mẫu
trong Phụ lục Bảng Tuân thủ các nguyên tắc thiết yếu của Quyết định 2426/QĐ-BYT.
2
Các giải pháp của chủ sở hữu thiết bị y tế cho việc
thiết kế và sản xuất các thiết bị y tế phải phù hợp với các nguyên tắc an
toàn, có tính đến trình độ phát triển khoa học kỹ thuật. Trong quá trình lựa
chọn giải pháp thích hợp cho việc thiết kế và sản xuất thiết bị y tế, để giảm
thiểu tối đa những rủi ro liên quan đến việc sử dụng thiết bị y tế, chủ sở hữu
sản phẩm phải tuân theo những nguyên tắc sau:
• xác định các mối nguy hiểm và các rủi ro liên
quan phát sinh từ việc sử dụng thiết bị y tế, khả năng sử dụng sai,
• loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro một cách tối đa
và hợp lý thông qua việc thiết kế và sản xuất đảm bảo an toàn,
• đối với những rủi ro không thể loại bỏ, phải thực
hiện các biện pháp bảo vệ một cách đầy đủ, bao gồm cả các cảnh báo nếu cần,
và
• thông báo cho người sử dụng về các rủi ro còn lại.
3
Thiết bị y tế phải đạt được hiệu quả theo dự định
của chủ sở hữu thiết bị y tế và được thiết kế, sản xuất, đóng gói sao cho phù
hợp với một hoặc nhiều chức năng trong phạm vi định nghĩa của một thiết bị y
tế.
4
Các đặc điểm và tính năng kỹ thuật tại các Khoản
1, 2 và 3 sẽ không được gây ảnh hưởng bất lợi đến mức mà sức khỏe hoặc sự an
toàn của bệnh nhân hoặc người sử dụng và của người khác bị tổn thương trong
suốt vòng đời sử dụng của thiết bị y tế theo dự kiến của chủ sở hữu thiết bị
y tế, khi thiết bị y tế chịu những tác động có thể xảy ra trong điều kiện sử
dụng bình thường và đã được bảo dưỡng, hiệu chuẩn theo hướng dẫn của chủ sở hữu
thiết bị y tế.
5
Các thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho các đặc điểm và tính năng kỹ thuật của chúng khi được sử dụng
như mục đích dự kiến sẽ không bị ảnh hưởng bất lợi trong quá trình vận chuyển
và bảo quản nếu việc vận chuyển và bảo quản thực hiện theo đúng các hướng dẫn
và thông tin do chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp
6
Các lợi ích đem lại phải lớn hơn bất kỳ tác dụng
phụ không mong muốn nào đối với hiệu quả dự kiến.
7
Các thiết bị y tế đòi hỏi phải có bằng chứng lâm
sàng, phù hợp với việc sử dụng và phân loại mức độ rủi ro của chúng, để chứng
minh rằng thiết bị y tế đó phù hợp với các nguyên tắc thiết yếu tương ứng. Việc
đánh giá lâm sàng phải được thực hiện.
Các yêu cầu về thiết kế và sản xuất
8
Các đặc tính hóa học, vật lý và sinh học
8.1
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về đặc điểm và tính năng kỹ thuật nêu trong
các Khoản từ 1 đến 6 của “Các Yêu cầu chung”. Đặc biệt lưu ý đối với:
• việc lựa chọn vật liệu sử dụng, cụ thể là về độc
tính, tính dễ cháy,
• tính chất vật lý và hóa học của các vật liệu được
sử dụng,
• khả năng tương thích giữa các vật liệu được sử
dụng và các mô sinh học, tế bào, dịch cơ thể, và các mẫu vật, có tính đến mục
đích dự định của thiết bị y tế,
• việc lựa chọn vật liệu sử dụng phải phản ánh
các vấn đề như độ mài mòn, độ cứng và sức chịu đựng của kim loại.
8.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho giảm thiểu rủi ro gây ra bởi các chất gây ô nhiễm và các chất
tồn dư đối với bệnh nhân và những người có liên quan trong vận chuyển, bảo quản
và sử dụng các thiết bị y tế. Trong việc giảm thiểu rủi ro, cần chú ý đặc biệt
đến thời gian và tần suất tiếp xúc của các mô trong quá trình vận chuyển, bảo
quản và sử dụng thiết bị y tế.
8.3
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
sao cho chúng có thể được sử dụng một cách an toàn với các vật liệu, các chất
và các loại khí mà chúng tiếp xúc trong điều kiện sử dụng bình thường hoặc
trong quy trình thường quy; nếu các thiết bị y tế được dùng để truyền thuốc
thì chúng phải được thiết kế và sản xuất sao cho tương thích với các sản phẩm
thuốc liên quan và tác dụng của thuốc đó được duy trì theo đúng mục đích sử dụng
của nó.
8.4
Trường hợp một thiết bị y tế có chứa một chất mà
nếu được sử dụng riêng biệt có thể được coi là một sản phẩm thuốc theo quy định
của pháp luật có liên quan và có tác dụng hỗ trợ cho tác động của thiết bị y
tế lên cơ thể thì sự an toàn, chất lượng và tính năng của thiết bị y tế đó
cũng như tính an toàn, chất lượng và hiệu quả của sản phẩm thuốc kết hợp phải
được xác minh. “Sản phẩm thuốc” được đề cập ở đây bao gồm cả các dẫn xuất ổn
định từ máu hoặc huyết tương người.
8.5
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu tối đa các rủi ro gây ra bởi các chất có thể ngấm hoặc rò rỉ từ
thiết bị y tế.
8.6
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu tối đa các rủi ro gây ra bởi sự thấm vào hay tiết ra không chủ
ý của các chất từ thiết bị y tế, có tính đến tính chất của môi trường mà các
thiết bị y tế dự tính được sử dụng.
9
Nhiễm khuẩn và ô nhiễm vi sinh vật
9.1
Các thiết bị y tế và quy trình sản xuất phải được
thiết kế để loại bỏ hoặc giảm tối đa có thể, một cách hợp lý và phù hợp, rủi
ro nhiễm khuẩn cho bất kỳ người nào. Thiết kế phải:
• cho phép thao tác dễ dàng, và, khi cần:
• giảm đến mức tối đa, một cách hợp lý và phù hợp,
sự rò rỉ vi sinh vật và/ hoặc tiếp xúc với vi sinh vật trong quá trình sử dụng;
• giảm thiểu sự lây nhiễm từ bệnh nhân, người sử
dụng hoặc người khác sang thiết bị y tế hoặc mẫu xét nghiệm và ngược lại
trong quá trình sử dụng.
9.2
Trường hợp một thiết bị y tế có thành phần cấu
thành là các chất có nguồn gốc sinh học, thì nguy cơ nhiễm khuẩn phải được giảm
thiểu đến mức hợp lý và phù hợp tối đa bằng cách chọn nguồn, người hiến mẫu
và các chất thích hợp, và sử dụng các quy trình bất hoạt, bảo tồn, kiểm tra
và kiểm soát đã được thẩm định, khi thích hợp. Yêu cầu này có thể không áp dụng
cho một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân
lây nhiễm là một phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại
bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro đó.
9.3
Sản phẩm có cấu thành từ các mô, tế bào không còn
sống và các chất có nguồn gốc động vật được xác định là thiết bị y tế sẽ được
coi là thành phần có nguồn gốc từ động vật và áp dụng các quy định có liên
quan, chịu sự kiểm soát, giám sát thú y đối với mục đích sử dụng dự kiến của
mô này. Chủ sở hữu thiết bị y tế cần phải lưu giữ thông tin về nguồn gốc địa
lý của các loài động vật. Việc chế biến, bảo quản, kiểm tra và xử lý các mô,
tế bào và các chất có nguồn gốc từ động vật phải được thực hiện đảm bảo an
toàn tối ưu. Đặc biệt, an toàn có liên quan đến vi rút và các tác nhân truyền
nhiễm khác phải được thực hiện bằng các phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã
được thẩm định trong quá trình sản xuất. Yêu cầu này có thể không áp dụng cho
một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây
nhiễm khác là một phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu
loại bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro đó.
9.4
Đối với sản phẩm cấu thành từ các tế bào, mô và
các dẫn xuất có nguồn gốc vi khuẩn hoặc tái tổ hợp được xác định là thiết bị
y tế, việc lựa chọn nguồn/ đối tượng hiến mẫu, chế biến, bảo quản, kiểm nghiệm
và xử lý các tế bào, mô và các dẫn xuất có nguồn gốc như vậy phải được thực
hiện để đạt mức an toàn tối ưu. Đặc biệt, an toàn liên quan đến vi rút và các
tác nhân truyền nhiễm khác phải được giải quyết bằng việc thực hiện các
phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã được thẩm định trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu này có thể không áp dụng cho một số thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây nhiễm khác là một phần cần thiết cho mục
đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại bỏ hay bất hoạt sẽ ảnh hưởng đến hiệu
quả của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro đó.
9.5
Đối với sản phẩm cấu thành từ các mô, tế bào
không còn sống và các chất có nguồn gốc từ con người được xác định là thiết bị
y tế chẩn đoán in vitro, việc lựa chọn nguồn, người hiến mẫu và/ hoặc các chất
có nguồn gốc từ con người, chế biến, bảo quản, kiểm nghiệm, xử lý các mô, tế
bào và các chất có nguồn gốc như vậy phải được thực hiện đảm bảo an toàn tối
ưu. Đặc biệt, an toàn liên quan đến vi rút và các tác nhân truyền nhiễm khác
phải được thực hiện bằng các phương pháp loại bỏ hay bất hoạt đã được thẩm định
trong quá trình sản xuất. Yêu cầu này có thể không áp dụng cho một số thiết bị
y tế chẩn đoán invitro nếu hoạt tính vi rút và tác nhân lây nhiễm khác là một
phần cần thiết cho mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc nếu loại bỏ hoặc bất hoạt
sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro đó.
9.6
Các thiết bị y tế trong trạng thái vi sinh đặc biệt
phải được thiết kế, sản xuất và đóng gói để đảm bảo sản phẩm vẫn giữ nguyên
được tính chất đó khi được đưa ra thị trường và trong quá trình vận chuyển, bảo
quản theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế.
9.7
Các thiết bị y tế vô khuẩn phải được thiết kế, sản
xuất và đóng gói để đảm bảo sản phẩm vẫn luôn trong trạng thái vô khuẩn khi
đưa ra thị trường và trong quá trình vận chuyển, bảo quản theo quy định của
chủ sở hữu thiết bị y tế.
9.8
Các thiết bị y tế vô khuẩn hoặc trong trạng thái
vi sinh đặc biệt phải được xử lý, sản xuất, và nếu cần, phải được tiệt khuẩn
bằng các phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
9.9
Các thiết bị y tế dự định sẽ được tiệt khuẩn phải
được sản xuất trong điều kiện được kiểm soát phù hợp (ví dụ như môi trường).
9.10
Bao bì đóng gói cho các thiết bị y tế không vô
khuẩn phải đủ khả năng giữ các sản phẩm ở mức độ sạch theo quy định, nếu các
thiết bị y tế cần được tiệt khuẩn trước khi sử dụng thì phải giảm thiểu đến mức
tối đa nguy cơ lây nhiễm vi sinh vật; bao bì đóng gói phải phù hợp, có tính đến
phương pháp tiệt khuẩn theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế. Thiết bị y
tế đó phải được sản xuất trong điều kiện được kiểm soát thích hợp.
9.11
Bao bì và/ hoặc nhãn của thiết bị y tế phải phân
biệt được với những sản phẩm giống nhau hoặc tương tự nhau trên thị trường
trong cả điều kiện vô khuẩn và không vô khuẩn.
10
Sản xuất và các đặc tính về môi trường
10.1
Nếu thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp
với các thiết bị y tế hay dụng cụ khác thì toàn bộ sự kết hợp đó bao gồm cả hệ
thống kết nối phải an toàn và không được làm ảnh hưởng đến hiệu quả đã được
xác định của các thiết bị y tế hay dụng cụ được sử dụng với nó. Mọi hạn chế về
sử dụng khi kết hợp như vậy phải được ghi trên nhãn và/hoặc trong các hướng dẫn
sử dụng.
10.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để loại bỏ hoặc giảm thiểu đến mức hợp lý và thích hợp:
• nguy cơ chấn thương, liên quan đến các tính
năng vật lý của chúng, bao gồm cả tỷ lệ khối lượng/áp lực, các đặc tính về
kích thước và thiết kế, nếu phù hợp;
• những rủi ro liên quan đến điều kiện môi trường
hay các tác động từ bên ngoài mà có thể dự đoán một cách hợp lý, chẳng hạn
như từ trường, hiệu ứng điện và điện từ bên ngoài, xả tĩnh điện, áp suất, độ ẩm,
nhiệt độ hoặc sự thay đổi áp suất và gia tốc;
• những rủi ro liên quan đến việc sử dụng thiết bị
y tế kết hợp với các vật liệu, các chất hoặc khí mà chúng có thể tiếp xúc
trong điều kiện sử dụng bình thường;
• những rủi ro do sự thâm nhập ngẫu nhiên của các
chất vào thiết bị y tế;
• rủi ro do không xác định đúng mẫu xét nghiệm;
• những rủi ro do sự tác động qua lại với các thiết
bị y tế khác thường được sử dụng trong nghiên cứu hoặc cho điều trị nhất định;
• rủi ro phát sinh do không thể bảo trì hoặc hiệu
chuẩn (như với thiết bị cấy ghép), do sự lão hóa của vật liệu được sử dụng
hay do cơ chế đo lường hoặc kiểm soát nào đó bị mất tính chính xác.
10.3
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức tối đa nguy cơ cháy, nổ trong quá trình sử dụng bình thường
hay khi xảy ra một lỗi nào đó. Cần chú ý đặc biệt đến các thiết bị y tế mà mục
đích sử dụng bao gồm việc tiếp xúc hoặc sử dụng kết hợp với các chất dễ cháy
hoặc các chất có thể gây ra cháy.
10.4
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để hỗ
trợ việc thải bỏ các chất thải một cách an toàn.
11
Các thiết bị y tế có chức năng chẩn đoán hay
đo lường
11.1
Các thiết bị y tế có chức năng đo lường phải được
thiết kế và sản xuất để cung cấp đủ độ chính xác, độ chụm và độ ổn định cho mục
đích sử dụng của chúng. Các giới hạn của độ chính xác, độ đúng, độ ổn định phải
do chủ sở hữu thiết bị y tế xác định.
11.2
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để cung cấp đủ độ chính xác, độ chụm và độ ổn định cho mục đích sử dụng của
chúng theo các phương pháp khoa học và kỹ thuật phù hợp. Cụ thể, thiết kế phải
giải quyết được độ nhạy, độ đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại, độ tái lặp, kiểm
soát yếu tố gây nhiều đã được biết và giới hạn phát hiện, nếu có.
11.3
Trường hợp hoạt động của các thiết bị y tế phụ
thuộc vào việc sử dụng các vật liệu hiệu chuẩn và/ hoặc các vật liệu kiểm
soát, việc truy xuất nguồn gốc các giá trị ấn định cho vật liệu hiệu chuẩn đó
và/ hoặc các vật liệu kiểm soát phải được đảm bảo thông qua một hệ thống quản
lý chất lượng.
11.4
Bất kỳ sự đo lường, giám sát hoặc thang hiển thị
nào cũng phải được thiết kế phù hợp với các nguyên tắc khoa học thiết kế, có
tính đến mục đích của thiết bị y tế.
11.5
Khi các giá trị thể hiện bằng con số, nếu có thể,
phải sử dụng các đơn vị chuẩn, được đa số chấp nhận, và được người sử dụng
thiết bị y tế hiểu rõ.
12
Bảo vệ chống bức xạ
12.1.
Tổng quát
Thiết bị y tế phải được thiết kế, sản xuất và
đóng gói sao cho giảm thiểu tối đa và phù hợp sự tiếp xúc của bệnh nhân, người
sử dụng và những người khác với bất kỳ bức xạ nào phát ra mà không ảnh hưởng
đến mục đích sử dụng, đồng thời cũng không hạn chế phạm vi điều trị và chẩn
đoán của sản phẩm.
12.2.
Bức xạ chủ định
12.2.1
Trong trường hợp thiết bị y tế được thiết kế để
phát ra bức xạ nguy hiểm hoặc nguy hiểm tiềm tàng có thể nhìn thấy được và/hoặc
không nhìn thấy được cho một mục đích y tế cụ thể, lợi ích đem lại được xem
là lớn hơn những rủi ro vốn có của bức xạ đó, và người sử dụng có thể kiểm
soát được bức xạ thì các thiết bị y tế như vậy phải được thiết kế và sản xuất
để đảm bảo khả năng tái lặp các chỉ số biến thiên liên quan trong phạm vi
dung sai chấp nhận được.
12.2.2
Trong trường hợp thiết bị y tế được thiết kế để
phát ra bức xạ nguy hiểm tiềm tàng, có thể nhìn thấy được và/hoặc không thấy
được, chúng phải được trang bị màn hình trực quan và/hoặc cảnh báo bằng âm
thanh cho sự phát xạ đó.
12.3.
Bức xạ không chủ định
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất sao
cho sự tiếp xúc của bệnh nhân, người sử dụng và những người khác với bức xạ
phát ra chệch hướng hoặc phân tán ngoài ý muốn được giảm thiểu đến mức độ có
thể và phù hợp.
12.4
Hướng dẫn sử dụng.
Các hướng dẫn sử dụng cho các thiết bị y tế phát
ra bức xạ phải cung cấp thông tin chi tiết về bản chất của bức xạ phát ra,
các phương tiện bảo vệ bệnh nhân và người sử dụng, cách phòng tránh sử dụng
sai và cách loại bỏ những rủi ro trong quá trình lắp đặt.
12.5
Bức xạ ion hóa.
12.5.1
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa phải được
thiết kế và sản xuất để đảm bảo rằng số lượng, hình dạng và sự phân phối năng
lượng (hoặc chất lượng) của bức xạ phát ra có thể được thay đổi và kiểm soát
khi có thể, có tính đến mục đích sử dụng dự kiến.
12.5.2
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa dùng trong
X-quang chẩn đoán phải được thiết kế và sản xuất để đạt được hình ảnh thích hợp
và/ hoặc chất lượng đầu ra cho mục đích y tế dự kiến trong khi giảm thiểu đến
mức tối đa việc tiếp xúc với bức xạ đối với bệnh nhân và người sử dụng.
12.5.3
Thiết bị y tế phát ra bức xạ ion hóa dùng trong
X-quang điều trị phải được thiết kế và sản xuất sao cho giám sát và kiểm soát
tốt được liều sử dụng, loại chùm tia, năng lượng và khi có thể giám sát, kiểm
soát được sự phân phối năng lượng của chùm tia bức xạ.
13
Yêu cầu đối với thiết bị y tế được kết nối hoặc
trang bị nguồn năng lượng.
13.1
Thiết bị y tế tích hợp các hệ thống điện tử có thể
lập trình, bao gồm cả các phần mềm phải được thiết kế để đảm bảo tính lặp lại,
độ tin cậy và khả năng hoạt động của các hệ thống này theo mục đích sử dụng.
Trong trường hợp trạng thái lỗi đơn trong hệ thống (SFC), các phương tiện
thích hợp phải được sử dụng để loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro phát sinh đến
mức có thể và phù hợp.
13.2
Đối với các thiết bị y tế kết hợp với phần mềm y
tế hoặc bản thân chúng là phần mềm y tế, phần mềm đó phải được đánh giá dựa
trên nền tảng khoa học-kỹ thuật tiên tiến, có tính đến các nguyên tắc về vòng
đời phát triển, quản lý rủi ro, đánh giá và xác minh.
13.3
Các thiết bị y tế mà sự an toàn của bệnh nhân phụ
thuộc vào một nguồn điện nội bộ phải được trang bị một phương tiện xác định
tình trạng của nguồn điện.
13.4
Các thiết bị y tế mà sự an toàn của bệnh nhân phụ
thuộc vào nguồn cung cấp điện từ bên ngoài phải được trang bị một hệ thống
báo động để báo hiệu khi mất điện.
13.5
Các thiết bị y tế nhằm mục đích theo dõi một hoặc
nhiều thông số lâm sàng của bệnh nhân phải được trang bị hệ thống báo động
thích hợp để cảnh báo người sử dụng về các tình huống có thể dẫn đến tử vong
hoặc suy giảm nghiêm trọng tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
13.6
Các thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất
để giảm thiểu đến mức có thể và thích hợp các rủi ro của việc tạo ra nhiều điện
từ có thể làm giảm hoạt động của chính thiết bị y tế đó hoặc các thiết bị y tế
khác đặt gần thiết bị đó.
13.7
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để đảm
bảo miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ để các thiết bị này có thể hoạt động như
dự kiến.
13.8
Bảo vệ đề phòng các rủi ro về điện
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất sao
cho bệnh nhân hoặc bất cứ ai cũng được bảo vệ một cách tốt nhất phòng nguy cơ
tai nạn điện giật khi thiết bị đó được lắp đặt và bảo trì theo hướng dẫn của
chủ sở hữu sản phẩm, trong tình trạng hoạt động bình thường và trong tình trạng
lỗi đơn (SFC)
14
Bảo vệ đề phòng các rủi ro cơ học
14.1
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để bảo
vệ bệnh nhân và người sử dụng phòng các rủi ro cơ học có liên quan đến việc sử
dụng thiết bị.
14.2
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ sự rung lắc tạo ra bởi
thiết bị y tế, có tính đến tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để hạn
chế rung lắc, đặc biệt là tại nguồn, trừ khi các rung lắc là một phần trong
hoạt động của thiết bị.
14.3
Thiết bị y tế phải được thiết kế và sản xuất để
giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro phát sinh từ các tiếng ồn phát ra,
có tính đến tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để hạn chế tiếng ồn, đặc
biệt là tại nguồn, trừ khi tiếng ồn phát ra là một phần trong hoạt động của
thiết bị.
14.4
Các thiết bị đầu cuối và các đầu nối đến các nguồn
cung cấp điện, khí hoặc năng lượng thủy lực và khí nén mà người dùng điều khiển
phải được thiết kế và xây dựng để giảm thiểu mọi rủi ro có thể xảy ra.
14.5
Các bộ phận mở trên thiết bị (không bao gồm các bộ
phận hoặc khu vực dùng để cung cấp nhiệt hoặc đạt tới nhiệt độ nhất định) và
môi trường xung quanh của chúng không được để nhiệt độ tăng đến mức gây nguy
hiểm trong điều kiện sử dụng bình thường.
15
Bảo vệ đề phòng những rủi ro gây ra cho bệnh
nhân do việc cung cấp năng lượng hoặc các chất
15.1
Các thiết bị y tế dùng để cung cấp năng lượng hoặc
các chất cho bệnh nhân phải được thiết kế và lắp đặt sao cho tốc độ cung cấp
và/hoặc lượng cung cấp có thể được thiết lập và duy trì chính xác, đủ để đảm
bảo sự an toàn cho bệnh nhân và người sử dụng.
15.2
Thiết bị y tế phải được trang bị các phương tiện
ngăn ngừa và/hoặc phát hiện tốc độ và/hoặc lượng cung cấp bị thiếu hụt có thể
gây nguy hiểm. Thiết bị y tế phải được trang bị các phương tiện thích hợp để
ngăn ngừa, càng nhiều càng tốt, việc đột ngột giải phóng năng lượng hoặc các
chất ở mức độ nguy hiểm.
15.3
Chức năng kiểm soát và hiển thị chỉ số phải được
xác định rõ ràng trên các thiết bị y tế. Trường hợp một thiết bị y tế có các
hướng dẫn cần thiết cho hoạt động của nó hoặc hiển thị các thông số hoạt động
hoặc điều chỉnh bằng phương tiện thị giác, thì những thông tin đó phải dễ hiểu
cho người sử dụng, và cho bệnh nhân nếu cần.
16
Thiết bị y tế cấy ghép chủ động
16.1
Thiết bị y tế cấy ghép chủ động phải có thông tin
rõ ràng để xác định:
• Chủng loại thiết bị y tế;
• Chủ sở hữu thiết bị y tế; và
• Năm sản xuất của thiết bị y tế.
16.2
Thông tin đó phải đọc được mà không cần phải phẫu
thuật cho người được cấy ghép.
17
Bảo vệ đề phòng những rủi ro cho bệnh nhân đối
với các thiết bị y tế mà bệnh nhân tự xét nghiệm hoặc tự sử dụng
17.1
Các thiết bị y tế này phải được thiết kế và sản
xuất sao cho chúng hoạt động một cách phù hợp với mục đích dự kiến, có tính đến
kỹ năng và phương tiện hiện có của người dùng và ảnh hưởng từ những biến đổi
có thể được dự đoán một cách hợp lý về kỹ thuật và môi trường của người sử dụng.
Các thông tin và hướng dẫn được chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp phải dễ
dàng để người sử dụng hiểu và áp dụng.
17.2
Các thiết bị y tế này phải được thiết kế và sản
xuất để giảm tối đa nguy cơ xảy ra lỗi khi sử dụng thiết bị y tế, và nếu phù
hợp, khi xử lý mẫu xét nghiệm, và đồng thời trong việc diễn giải kết quả.
17.3
Trong trường hợp có thể, các thiết bị y tế này phải
có một quy trình để người sử dụng có thể xác minh được, tại thời điểm sử dụng,
sản phẩm sẽ hoạt động theo đúng dự kiến của chủ sở hữu thiết bị y tế.
18
Thông tin do chủ sở hữu thiết bị y tế cung cấp
Người sử dụng phải được cung cấp các thông tin cần
thiết để nhận dạng thiết bị y tế, xác định được chủ sở hữu thiết bị y tế,
thông tin giải thích để sử dụng thiết bị y tế một cách an toàn,..
19
Nghiên cứu lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng trên các đối tượng con
người phải được thực hiện theo tinh thần của Tuyên bố Helsinki. Yêu cầu này
bao gồm tất cả các bước trong nghiên cứu lâm sàng từ bước đầu tiên là xem xét
về nhu cầu và biện giải cho nghiên cứu cho đến bước công bố kết quả.