Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 1581/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Hồng Quân |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO; HỘ NGHÈO Ở XÃ, ẤP ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 40/TTr-BDT ngày 15/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 được xác định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng áp dụng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc vùng dân tộc thiểu số của tỉnh; hộ nghèo ở xã khu vực III và ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp (hộ nghèo được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp của mỗi hộ tùy theo loại đất được giao, bao gồm:
- Đất trồng hoa màu: 0,3 ha.
- Đất trồng lúa: 0,5 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 0,5 ha.
- Đất trồng rừng sản xuất: 1,5 ha.
- Đất trồng cây lâu năm: 1,5 ha.
Điều 2. Mức bình quân diện tích đất sản xuất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO; HỘ NGHÈO Ở XÃ, ẤP ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 40/TTr-BDT ngày 15/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 được xác định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng áp dụng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc vùng dân tộc thiểu số của tỉnh; hộ nghèo ở xã khu vực III và ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp (hộ nghèo được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp của mỗi hộ tùy theo loại đất được giao, bao gồm:
- Đất trồng hoa màu: 0,3 ha.
- Đất trồng lúa: 0,5 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 0,5 ha.
- Đất trồng rừng sản xuất: 1,5 ha.
- Đất trồng cây lâu năm: 1,5 ha.
Điều 2. Mức bình quân diện tích đất sản xuất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |