Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2025 - 2030
| Số hiệu | 1575/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 10/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 10/07/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
| Người ký | Lương Trọng Quỳnh |
| Lĩnh vực | Đầu tư |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1575/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 19/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1371/QĐ-TTg ngày 13/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 135-NQ/TU ngày 09/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hút đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 2408-KL/TU ngày 23/5/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp thứ 80, ngày 22/5/2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 238/TTr-STC ngày 26/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2025- 2030 (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ của các cơ quan
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện công bố danh mục dự án theo quy định.
2. Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các xã, phường trên cơ sở danh mục dự án, xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin liên quan đến dự án, làm cơ sở để giới thiệu, xúc tiến thu hút đầu tư.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường rà soát, bổ sung và cập nhật quy hoạch sử dụng đất phù hợp với danh mục dự án đã được phê duyệt. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc nghiên cứu thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường, và các vấn đề pháp lý liên quan.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường trong việc rà soát, cập nhật quy hoạch xây dựng. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc nghiên cứu, thực hiện thủ tục quy hoạch, xây dựng.
5. Giao UBND các xã, phường chủ động rà soát, bổ sung và cập nhật quy hoạch đối với các dự án trong danh mục được phê đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày ngày 13/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT
ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-UBND ngày 10/7/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh))
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1575/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 19/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1371/QĐ-TTg ngày 13/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 135-NQ/TU ngày 09/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hút đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 2408-KL/TU ngày 23/5/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp thứ 80, ngày 22/5/2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 238/TTr-STC ngày 26/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2025- 2030 (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ của các cơ quan
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện công bố danh mục dự án theo quy định.
2. Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các xã, phường trên cơ sở danh mục dự án, xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin liên quan đến dự án, làm cơ sở để giới thiệu, xúc tiến thu hút đầu tư.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường rà soát, bổ sung và cập nhật quy hoạch sử dụng đất phù hợp với danh mục dự án đã được phê duyệt. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc nghiên cứu thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường, và các vấn đề pháp lý liên quan.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường trong việc rà soát, cập nhật quy hoạch xây dựng. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc nghiên cứu, thực hiện thủ tục quy hoạch, xây dựng.
5. Giao UBND các xã, phường chủ động rà soát, bổ sung và cập nhật quy hoạch đối với các dự án trong danh mục được phê đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày ngày 13/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT
ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-UBND ngày 10/7/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh))
|
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Nội dung, quy mô đầu tư (dự kiến) |
Ghi chú |
|
1 |
Dự án cảng cạn Tân Thanh |
Xã Hoàng Văn Thụ |
Quy mô khoảng 50 ha (phân kỳ đến 2030 khoảng 15-20ha) |
|
|
2 |
Cảng cạn Yên Trạch |
Phường Đông Kinh |
Giai đoạn 1 đến 2030 khoảng 5ha |
|
|
3 |
Trạm dừng nghỉ (Giữa nút giao QL4B đi QL18) |
Xã Châu Sơn |
Tổng diện tích quy mô thực hiện dư án là: 2,7ha |
|
|
4 |
Cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu Hữu Nghị |
Xã Đồng Đăng |
Tổng diện tích khoảng 05ha |
|
|
5 |
Tổ hợp Khu phi thuế quan, cảng cạn, đô thị và trung tâm kho bãi lưu trữ hàng hóa quốc tế Lạng Sơn |
Phường Đông Kinh, Xã Đồng Đăng |
1.650 ha |
Bao gồm cả khu vực Cảng cạn Yên Trạch dự kiến 5 ha (STT 2) |
|
6 |
KCN Đồng Bành |
Xã Chi Lăng |
Quy mô khoảng 162 ha |
|
|
7 |
KCN Hòa Lạc |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 223,7 ha |
|
|
8 |
KCN Hữu Lũng 2 |
Xã Tuấn Sơn |
Quy mô khoảng 350 ha |
|
|
9 |
KCN Hữu Lũng 3 |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 175 ha |
|
|
10 |
KCN Hữu Lũng 4 |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 324 ha |
|
|
11 |
KCN Hữu Lũng 5 |
Xã Hữu Lũng, xã Tân Thành, xã Tuấn Sơn |
Quy mô khoảng 300ha |
|
|
12 |
KCN Hữu Lũng 6 |
Xã Hữu Lũng, xã Tân Thành, xã Tuấn Sơn |
Quy mô khoảng 300ha |
|
|
13 |
KCN Na Dương |
Xã Na Dương |
Quy mô khoảng 220,3 ha |
|
|
14 |
CCN Quảng Lạc |
Phường Lương Văn Tri |
Quy mô khoảng 50 ha |
|
|
15 |
CCN Hồ Sơn 2 |
Xã Hữu Lũng, xã Tân Thành, xã Cai Kinh |
Quy mô khoảng 74,9 ha |
|
|
16 |
CCN Hòa Sơn 3 |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 30 ha |
|
|
17 |
CCN Minh Sơn |
Xã Tuấn Sơn |
Quy mô khoảng 55 ha |
|
|
18 |
CCN Tân Thành 3 |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 50 ha |
|
|
19 |
CCN phía Đông Nam xã Chi Lăng |
Xã Chi Lăng |
Quy mô khoảng 70 ha |
|
|
20 |
CCN Chi Lăng |
Xã Chi Lăng |
Quy mô khoảng 24,55 ha |
|
|
21 |
CCN Đồng Mỏ |
Xã Chi Lăng |
Quy mô khoảng 66,46 ha |
|
|
22 |
CCN Văn Lãng |
Xã Hoàng Văn Thụ |
Quy mô khoảng 47,87 ha |
|
|
23 |
CCN Lộc Bình 1 (giai đoạn 1) |
Xã Lộc Bình |
Quy mô khoảng 36,1 ha |
|
|
24 |
CCN Bắc Lãng |
Xã Châu Sơn |
Quy mô khoảng 73,9 ha |
|
|
25 |
CCN Văn Lãng 2 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
Quy mô khoảng 39,5 ha |
|
|
26 |
CCN số 1 Kháng Chiến |
Xã Kháng Chiến |
Quy mô khoảng 60 ha |
|
|
27 |
CCN Tân Văn |
Xã Tân Văn |
Quy mô khoảng 30 ha |
|
|
28 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc |
Phường Kỳ Lừa, xã Công Sơn |
Quy mô khoảng 55 MW |
|
|
29 |
Nhà máy điện gió Bình Gia |
Xã Hồng Phong, xã Hội Hoan |
Quy mô khoảng 80 MW |
|
|
30 |
Nhà máy điện gió Đình Lập |
Xã Kiên Mộc |
Quy mô khoảng100 MW |
|
|
31 |
Nhà máy điện gió Văn Quan |
Xã Khánh Khê, xã Tân Đoàn |
Quy mô khoảng 30 MW |
|
|
32 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 5 |
Xã Đình Lập, xã Kiên Mộc |
Quy mô khoảng 100 MW |
|
|
33 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1 |
Xã Đình Lập, xã Kiên Mộc |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
34 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 |
Xã Đình Lập, xã Kiên Mộc |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
35 |
Nhà máy điện gió Chi Lăng |
Xã Quan Sơn, xã Chiến Thắng |
Quy mô khoảng 100 MW |
|
|
36 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình |
Xã Quan Sơn |
Quy mô khoảng 60 MW |
|
|
37 |
Nhà máy điện gió Văn Quan 1 |
Xã Khánh Khê, xã Yên Phúc |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
38 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 |
Phường Kỳ Lừa, xã Công Sơn |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
39 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 |
Phường Kỳ Lừa, xã Công Sơn |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
40 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 4 |
Xã Đình Lập, xã Châu Sơn |
Quy mô khoảng 90 MW |
|
|
41 |
Nhà máy điện gió Hữu Kiên |
Xã Quan Sơn |
Quy mô khoảng 90 MW |
|
|
42 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 |
Xã Lợi Bác |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
43 |
Nhà máy điện gió Thăng Long 3 |
Xã Chiến Thắng, xã Nhân Lý |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
44 |
Nhà máy điện gió Mẫu Sơn |
Xã Công Sơn, xã Mẫu Sơn |
Quy mô khoảng 30 MW |
|
|
45 |
Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 |
Xã Thụy Hùng, xã Hoàng Văn Thụ, xã Na Sầm |
Quy mô khoảng 80 MW |
|
|
46 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 |
xã Lợi Bác |
Quy mô khoảng 60 MW |
|
|
47 |
Nhà máy điện gió Ái Quốc |
xã Xuân Dương |
Quy mô khoảng 100 MW |
|
|
48 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 |
Xã Đồng Đăng, xã Cao Lộc |
Quy mô khoảng 69 MW |
|
|
49 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình - Phabaco |
Phường Kỳ Lừa, xã Lộc Bình |
Quy mô khoảng 50 MW |
|
|
50 |
Điện sinh khối Lạng Sơn |
xã Na Dương |
Quy mô công suất 18 MW |
|
|
51 |
Điện sinh khối Bắc Sơn |
Xã Vũ Lễ |
Quy mô công suất 12 MW |
|
|
52 |
Điện rác Lạng Sơn |
Xã Khánh Khê |
Quy mô công suất 11 MW |
|
|
53 |
Khu trung tâm du lịch phía Tây Mẫu Sơn |
Xã Công Sơn |
Quy mô khoảng 402,1 ha |
|
|
54 |
Khu du lịch sinh thái và khu dân cư mới tại xã Hữu Liên, xã Yên Thịnh |
Xã Hữu Liên |
Quy mô khoảng 498,29 ha |
|
|
55 |
Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng hồ Khuổi In |
Xã Thái Bình |
Quy mô khoảng 30,34 ha |
|
|
56 |
Khu tổ hợp dịch vụ, sân gôn, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và đô thị |
Phường Kỳ Lừa |
Quy mô khoảng 690 ha |
|
|
57 |
Sân gôn chân núi Mẫu Sơn |
Xã Mẫu Sơn |
Sân 18 lỗ |
|
|
58 |
Sân gôn Hữu Lũng 1 |
Xã Hữu Lũng |
Sân 18 lỗ |
|
|
59 |
Sân gôn Quảng Lạc |
Phường Đông Kinh |
Sân 36 lỗ |
|
|
60 |
Sân gôn Chi Lăng |
Xã Quan Sơn |
Sân 18 lỗ |
|
|
61 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại tại thành phố Lạng Sơn |
Phường Tam Thanh |
khoảng 86 ha |
|
|
62 |
Chợ đầu mối |
Phường Đông Kinh |
khoảng 8 ha |
|
|
63 |
Khu đô thị sinh thái Nà Chuông - Bình Cằm |
Phường Kỳ Lừa; phường Đông Kinh |
Quy mô khoảng 824,6 ha |
Quy mô đầu tư không bao gồm 05 dự án đầu tư công, bao gồm: Đầu tư xây dựng cơ sở mới Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ; Khu liên hợp thể thao tỉnh Lạng Sơn; Dự án xây dựng Trung tâm phức hợp công viên địa chất toàn cầu UNESCO Lạng Sơn; Trung tâm triển lãm và tổ chức sự kiện văn hóa; Đường kết nối từ Khu đô thị Mai Pha đến QL.4B (Đoạn từ Km5+200 QL.4B đến Trường chính trị Hoàng Văn Thụ) |
|
64 |
Khu đô thị mới nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí Mai Pha – Yên Trạch |
Phường Đông Kinh |
Quy mô khoảng 45,39 ha |
|
|
65 |
Khu đô thị sinh thái và dịch vụ điểm đến chân núi Mẫu Sơn |
Xã Lộc Bình |
Quy mô khoảng 60,5 ha |
|
|
66 |
Khu đô thị sinh thái Yên Trạch, phường Đông Kinh |
Phường Đông Kinh |
Quy mô khoảng 64,03 ha |
|
|
67 |
Khu đô thị sinh thái Sông Thương |
Xã Hữu Lũng |
Quy mô khoảng 32,7 ha |
|
|
68 |
Khu đô thị Mỹ Sơn |
Phường Kỳ Lừa |
Quy mô khoảng 36,99 ha |
|
|
69 |
Khu dân cư Hồ Sơn 1 |
Xã Hữu Lũng |
Quy mô khoảng 31,6 ha |
|
|
70 |
Khu dân cư mới tại thôn Na Hoa, xã Hữu Lũng |
Xã Hữu Lũng |
Quy mô khoảng 27,9 ha |
|
|
71 |
Khu dân cư Phía Nam, xã Hữu Lũng |
Xã Hữu Lũng |
Quy mô khoảng 14,3 |
|
|
72 |
Dự án Khu đô thị sinh thái ven sông Kỳ Cùng, xã Lộc Bình |
Xã Lộc Bình |
Quy mô khoảng 12,16 ha |
|
|
73 |
Khu dân cư Nà Nghiều, xã Thất Khê |
Xã Thất Khê |
Quy mô khoảng 7,108 ha |
|
|
74 |
Bệnh viện đa khoa tư nhân |
Xã Hữu Lũng |
Quy mô khoảng 3,5ha |
|
|
75 |
Công viên nghĩa trang |
Phường Kỳ Lừa, xã Công Sơn |
Quy mô khoảng 206 ha |
|
|
76 |
Nghĩa trang tập trung |
Xã Nhân Lý |
Quy mô khoảng 47,68 ha |
|
|
77 |
Nghĩa trang tập trung |
Xã Tân Thành |
Quy mô khoảng 10 ha |
|
|
78 |
Nghĩa trang tập trung |
xã Lộc Bình, xã Na Dương |
Quy mô khoảng 14,87 ha |
|
|
79 |
Dự án cấp nước từ Hồ Bản Lải |
Xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình |
Khoảng 50 ha công suất thiết kế 180.000m3/ ng.đ |
|
|
80 |
Khu xử lý CTR tại xã Văn Lãng |
Xã Văn Lãng |
Quy mô khoảng 22,4 ha |
|
|
81 |
Khu xử lý CTR tại xã Chi Lăng, xã Nhân Lý |
Xã Chi Lăng, xã Nhân Lý |
Quy mô khoảng 6,1 ha |
|
|
82 |
Khu xử lý CTR tại xã Tuấn Sơn |
Xã Tuấn Sơn |
Quy mô khoảng 10,0 ha |
|
|
83 |
Khu xử lý CTR tại xã Tân Tri |
Xã Tân Tri |
Quy mô khoảng 7,2 ha |
|
|
84 |
Khu xử lý CTR các xã, phường |
Các xã, phường trên địa bàn tỉnh |
Quy mô khoảng 5-15 ha |
|
|
85 |
Dự án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thôn Nà Lòong |
Xã Kiên Mộc |
Tổng quy mô 195ha (trong đó đất nông nghiệp khác 30,0ha) |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh
