Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 156/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Cao Tường Huy |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội; Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010” và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020;
Căn cứ Thông báo số 301-TB/TU ngày 06/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "V.v đề xuất điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 và điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị, du lịch, dịch vụ ven biển tại phường Quang Hanh ”:
Căn cứ Văn bản số 778-CV/TU ngày 04/4/2022 của Tỉnh ủy “V/v cập nhật, bổ sung vào Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Thông báo số 739-TB/TU ngày 26/10/2022 của Tỉnh ủy “V/v điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050“;
Căn cứ Văn bản số 5828/UBND-QH2 ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện, trình duyệt hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 29/12/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 kèm theo báo cáo thẩm định số 5094/BC-SXD ngày 29/12/2022.
Căn cứ Văn bản số 684-CV/TU ngày 16/3/2022 của Thành ủy Cẩm Phả ”V/v đề nghị cho chủ trương chỉ đạo triển khai phương án rà soát, điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của Đồ án Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả”;
Căn cứ Văn bản số 778-CV/TU ngày 04/4/2022 của Tỉnh ủy “V/v cập nhật, bổ sung vào Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Văn bản số 3762/UBND-QH2 ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Kết luận số 478-KL/BCSĐ ngày 15/8/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh ”V/v nghe và cho ý kiến một số nội dung tại cuộc họp ngày 12/8/2022”. Trong đó có nội dung về Đồ án quy hoạch.
Căn cứ Báo cáo số 576/BC-BCSĐ ngày 21/9/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh “V/v đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Thông báo số 739-TB/TU ngày 26/10/2022 của Tỉnh ủy “V/v điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Văn bản số 5828/UBND-QH2 ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện, trình duyệt hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 29/12/2022, Báo cáo thẩm định số 5094/BC-SXD ngày 29/12/2022; của UBND thành phố Cẩm Phả tại Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
- Giữ nguyên theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020.
- Giữ nguyên theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020.
3. Mục tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
Điều chỉnh quỹ đất tại các đảo và vùng giáp bờ phía Tây thành phố Cẩm Phả để phát triển dịch vụ du lịch (khu vực các đảo ngoài vịnh Bái Tử Long)...; bổ sung đất công viên chuyên đề lõi trung tâm thành phố; bổ sung một số hạ tầng giao thông; bổ sung, cập nhật đất Quốc phòng tại phường Quang Hanh, phường Mông Dương và xã Cẩm Hải; mở rộng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Cẩm Phả tại phường Mông Dương... để phát triển kinh tế - xã hội địa phương, lợi ích cộng đồng, đảm bảo An ninh - Quốc phòng với nguyên tắc phù hợp với các quy định tại Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị; không làm thay đổi mục tiêu, tính chất, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị và không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội; Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010” và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020;
Căn cứ Thông báo số 301-TB/TU ngày 06/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "V.v đề xuất điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 và điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị, du lịch, dịch vụ ven biển tại phường Quang Hanh ”:
Căn cứ Văn bản số 778-CV/TU ngày 04/4/2022 của Tỉnh ủy “V/v cập nhật, bổ sung vào Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Thông báo số 739-TB/TU ngày 26/10/2022 của Tỉnh ủy “V/v điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050“;
Căn cứ Văn bản số 5828/UBND-QH2 ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện, trình duyệt hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 29/12/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 kèm theo báo cáo thẩm định số 5094/BC-SXD ngày 29/12/2022.
Căn cứ Văn bản số 684-CV/TU ngày 16/3/2022 của Thành ủy Cẩm Phả ”V/v đề nghị cho chủ trương chỉ đạo triển khai phương án rà soát, điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của Đồ án Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả”;
Căn cứ Văn bản số 778-CV/TU ngày 04/4/2022 của Tỉnh ủy “V/v cập nhật, bổ sung vào Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Văn bản số 3762/UBND-QH2 ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”.
Căn cứ Kết luận số 478-KL/BCSĐ ngày 15/8/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh ”V/v nghe và cho ý kiến một số nội dung tại cuộc họp ngày 12/8/2022”. Trong đó có nội dung về Đồ án quy hoạch.
Căn cứ Báo cáo số 576/BC-BCSĐ ngày 21/9/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh “V/v đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Thông báo số 739-TB/TU ngày 26/10/2022 của Tỉnh ủy “V/v điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Văn bản số 5828/UBND-QH2 ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh “V/v hoàn thiện, trình duyệt hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 29/12/2022, Báo cáo thẩm định số 5094/BC-SXD ngày 29/12/2022; của UBND thành phố Cẩm Phả tại Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
- Giữ nguyên theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020.
- Giữ nguyên theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020.
3. Mục tiêu điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
Điều chỉnh quỹ đất tại các đảo và vùng giáp bờ phía Tây thành phố Cẩm Phả để phát triển dịch vụ du lịch (khu vực các đảo ngoài vịnh Bái Tử Long)...; bổ sung đất công viên chuyên đề lõi trung tâm thành phố; bổ sung một số hạ tầng giao thông; bổ sung, cập nhật đất Quốc phòng tại phường Quang Hanh, phường Mông Dương và xã Cẩm Hải; mở rộng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Cẩm Phả tại phường Mông Dương... để phát triển kinh tế - xã hội địa phương, lợi ích cộng đồng, đảm bảo An ninh - Quốc phòng với nguyên tắc phù hợp với các quy định tại Điều 47 Luật Quy hoạch đô thị; không làm thay đổi mục tiêu, tính chất, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị và không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch chính sau khi điều chỉnh
4.1. Quy mô dân số
Dân số đô thị đến năm 2030 tăng từ 265.000 người lên khoảng 268.000 người (tăng khoảng 3.000 người tại khu vực quy hoạch, xây dựng Làng Văn hóa công nhân Vùng mỏ tại khu vực phường Mông Dương);
Dân số đô thị đến năm 2040 giữ nguyên theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 (QHC Cẩm Phả 2020).
4.2. Quy hoạch sử dụng đất
a) Về quy hoạch sử dụng đất:
- Tổng diện tích quy hoạch 48.645ha (Giữ nguyên so với QHC Cẩm Phả 2020).
- Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh:
TT |
Hạng mục |
QHC Cẩm Phả 2020 |
Điều chỉnh cục bộ QHC Cẩm Phả 2022 |
Tăng (+)/ giảm (-) so với QH 2020 |
Diện tích (ha) |
Diện tích (ha) |
|||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn TP |
48.645,0 |
48.645,0 |
Giữ nguyên |
|
Trong đó diện tích đất liền |
39.374,9 |
39.374,9 |
Giữ nguyên |
|
Vịnh Bái Tử Long |
9.270,1 |
9.270,1 |
Giữ nguyên |
|
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thành |
39.374,9 |
39.374,9 |
Giữ nguyên |
|
- Đất xây dựng đô thị |
7.864,3 |
7.959,2 |
+ 94,9 |
|
- Đất khác |
31.510,6 |
31.415,7 |
-94,9 |
|
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thành |
- |
|
- |
I |
Nội thành |
39.374,9 |
39.374,9 |
Giữ nguyên |
A |
Đất xây dựng đô thị |
7.864,3 |
7.959,2 |
+ 94,9 |
1 |
Đất dân dụng |
3.859,1 |
3.888,2 |
+ 29,0 |
- |
Đất các đơn vị ở |
2.586,2 |
2.584,8 |
- 1,4 |
|
Đất nhóm ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang |
2.317,5 |
2.302,1 |
+15,3 |
|
Đất nhóm ở mới |
228,8 |
238,0 |
+9,2 |
|
Đất ở trong đất hỗn hợp có ở |
40,0 |
44,7 |
+4,7 |
|
Đất CT dịch vụ CC đô thị |
279,2 |
289,5 |
+10,3 |
|
Đất y tế |
21,8 |
23,9 |
+2,2 |
|
Đất CTCC đô thị |
241,2 |
247,3 |
+ 6,1 |
|
Trường THPT |
16,2 |
18,3 |
+2,02 |
- |
Đất cây xanh công cộng đô thị, TDTT |
251,2 |
268,8 |
+ 17,6 |
- |
Đất giao thông đô thị |
742,6 |
745,1 |
+2,6 |
2 |
Đất ngoài dân dụng |
4.005,2 |
4.071,0 |
+65,8 |
- |
Cơ quan |
52,7 |
52,7 |
Giữ nguyên |
- |
Đất trường đào tạo, THCN, dạy nghề |
16,6 |
16,6 |
Giữ nguyên |
- |
Đất du lịch, dịch vụ du lịch |
229,8 |
203,0 |
-26,8 |
- |
Đất hỗn hợp |
174,2 |
188,3 |
+ 14,1 |
- |
Khu CN, cụm CN, sản xuất kinh doanh |
696,8 |
696,8 |
Giữ nguyên |
- |
Đất kho tàng, các cơ sở khai thác than |
1.883,5 |
1.877,5 |
-6,0 |
- |
Đất CX cách ly, CX sinh thái, CX chuyên đề |
75,8 |
91,0 |
+ 15,2 |
|
Giao thông đối ngoại |
315,5 |
315,5 |
Giữ nguyên |
- |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
12,9 |
12,9 |
Giữ nguyên |
- |
Đất công trình năng lượng, viễn thông, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bến cảng |
547,4 |
616,7 |
+ 69,3 |
B |
Đất khác |
31.510,6 |
31.415,7 |
-94,9 |
- |
Thủy lợi, bãi thải, xử lý chất thải |
970,1 |
970,1 |
Giữ nguyên |
- |
An ninh quốc phòng |
454,7 |
464,7 |
+ 10,0 |
- |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
39,9 |
39,9 |
Giữ nguyên |
- |
Đất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
26.662,2 |
26.562,4 |
+ 99,8 |
- |
Đất hoạt động khoáng sản (trồng rừng phục hồi các khu vực hoạt động khai thác than) |
- |
- |
- |
- |
Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng |
1.562,8 |
1.557,7 |
-5,1 |
- |
Đất chưa sử dụng, dự trữ phát triển |
1.821,0 |
1.821,0 |
- |
- |
Đất chuyên dùng khác |
- |
- |
- |
II |
Ngoại thành |
- |
- |
- |
A |
Đất xây dựng cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo thị ở ngoại thị |
- |
- |
- |
B |
Đất khu dân cư |
|
- |
- |
C |
An ninh quốc phòng |
- |
|
- |
D |
Đất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
- |
|
- |
E |
Đất khác |
- |
- |
- |
III |
Vịnh Bái Tử Long |
9.270,1 |
9.270,1 |
Giữ nguyên |
- Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2040:
TT |
Hạng mục |
Năm 2040 |
||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu m2/ng |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn TP |
48.645,0 |
100 |
|
|
Trong đó diện tích đất liền |
39.374,9 |
|
|
|
Vịnh Bái Tử Long |
9.270,1 |
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thành |
39.374,9 |
81 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
7.959,2 |
16 |
|
|
- Đất khác |
31.415,7 |
65 |
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thành |
- |
- |
|
I |
Nội thành |
39.374,9 |
|
|
A |
Đất xây dựng đô thị |
7.959,2 |
100,0 |
241,2 |
1 |
Đất dân dụng |
3.888,2 |
48,9 |
117,8 |
- |
Đất các đơn vị ở |
2.584,8 |
32,5 |
78,3 |
|
Đất nhóm ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang |
2.302,1 |
28,9 |
98,4 |
|
Đất nhóm ở mới |
238,0 |
3,0 0,6 |
29,4 |
|
Đất ở trong đất hỗn hợp có ở |
44,7 |
||
- |
Đất CT dịch vụ CC đô thị |
289,5 |
3,6 |
8,8 |
|
Đất y tế |
239 |
0,3 |
- |
|
Đất CTCC đô thị |
247,3 |
3,1 |
- |
|
Trường THPT |
18,3 |
0,2 |
- |
- |
Đất cây xanh công cộng đô thị, TDTT |
268,8 |
3,4 |
8,1 |
- |
Đất giao thông đô thị |
745,1 |
9,4 |
22,6 |
2 |
Đất ngoài dân dụng |
4.071,0 |
51,1 |
- |
- |
Cơ quan |
52,7 |
0,7 |
- |
- |
Đất trường đào tạo, THCN, dạy nghề |
16,6 |
0,2 |
- |
- |
Đất du lịch, dịch vụ du lịch |
203,0 |
2.6 |
- |
- |
Đất hỗn hợp |
188,3 |
2,4 |
- |
- |
Khu CN, cụm CN, sản xuất kinh doanh |
696,8 |
8,8 |
- |
- |
Đất kho tàng, các cơ sở khai thác than |
1.877,5 |
23,6 |
- |
- |
Đất CX cách ly, CX sinh thái, CX chuyên đề |
91,0 |
1,1 |
- |
- |
Giao thông đối ngoại |
315,5 |
4,0 |
- |
- |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
12,9 |
0,2 |
- |
- |
Đất công trình năng lượng, viễn thông, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bến cảng |
616,7 |
7,7 |
- |
B |
Đất khác |
31.415,7 |
100,0 |
- |
- |
Thủy lợi, bãi thải, xử lý chất thải |
970,1 |
3,1 |
- |
- |
An ninh quốc phòng |
464,7 |
1,5 |
- |
- |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
39,9 |
0,1 |
- |
- |
Đất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
26.562,4 |
84,6 |
- |
- |
Đất hoạt động khoáng sản (trồng rừng phục hồi các khu vực hoạt động khai thác than) |
- |
- |
- |
- |
Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng |
1.557,7 |
5,0 |
- |
- |
Đất chưa sử dụng, dự trữ phát triển |
1.821,0 |
5,8 |
- |
|
Đất chuyên dùng khác |
- |
- |
- |
II |
Ngoại thành |
- |
- |
- |
A |
Đất xây dựng cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo thị ở ngoại thị |
- |
- |
- |
B |
Đất khu dân cư |
- |
- |
- |
C |
An ninh quốc phòng |
- |
- |
- |
D |
Đất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
- |
- |
- |
E |
Đất khác |
- |
- |
- |
III |
Vịnh Bái Tử Long |
9.270,1 |
- |
- |
b) Về nhà ở xã hội:
- Bổ sung khoảng 40ha đất ở dành cho đầu tư nhà ở xã hội, nhà công nhân lao động ngành Than, khu công nghiệp... đáp nhu cầu cho khoảng 9.500 người đến 2025; gồm: Khoảng 23,1ha trên địa bàn phường Quang Hanh; khoảng 1,6ha tại phường Cửa Ông; khoảng 7,9ha tại các phường: Cẩm Trung, Cẩm Thành và Cẩm Bình; khoảng 0,9ha tại phường Cẩm Sơn; khoảng 0,5ha tại phường Cẩm Phú; khoảng 6,0ha tại phường Mông Dương...
- Vị trí, quy mô các khu nhà ở xã hội, nhà công nhân lao động ngành Than, khu công nghiệp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết dự án thành phần đảm bảo chỉ tiêu theo quy định.
4.3. Hạ tầng kỹ thuật
Đồ án quy hoạch cơ bản giữ nguyên định hướng hệ thống hạ tầng khung theo QHC Cẩm Phả 2020, bổ sung một số nội dung: (1) Tuyến giao thông kết nối trung tâm xã Cẩm Hải và phía Nam xã Cộng Hòa; (2) Khu xử lý CTR tập trung; (3) Tuyến đường vào Khu đô thị 10B tại phường Quang Hanh.
(Các chi tiêu về quy hoạch kiến trúc, quy hoạch hạ tầng giữ nguyên theo QHC Cẩm Phả 2020).
5. Các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch cụ thể:
5.1. Điều chỉnh khu vực phía Tây thành phố Cẩm Phả
Nội dung điều chỉnh chính: (1) Điều chỉnh khoảng 25,5ha từ đất nhóm nhà ở ngoài các đào thành đất du lịch, đất công cộng dịch vụ và đất rừng; (2) Điều chỉnh khoảng 21 ha đất du lịch, dịch vụ công cộng, bãi xe thành đất nhóm ở (Hoán đổi vị trí đất ở ngoài các đảo); (3) Cập nhật khoảng 50,1 ha đất Quốc phòng (cảng Vũng Bầu); (4) Điều chỉnh cơ cấu một số khu chức năng để đảm bảo kết nối theo hạ tầng kỹ thuật; (5) Điều chỉnh hệ thống giao thông (động, tĩnh), hệ thống thoát nước mặt...không làm ảnh hưởng lớn đến cấu trúc chung cho tổng thể khu vực và đảm bảo ý kiến của Bộ Xây dựng tại văn bản số 4378/BXD-QHKT ngày 08/9/2020[1] và nội dung Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh[2]; (6) Định hướng lại khu vực phía Nam đường bao biển nối thành phố Hạ Long với thành phố Cẩm Phả.
5.2. Điều chỉnh khu vực phía Đông Bắc thuộc phường Mông Dương
Bổ sung khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật để hình thành khu liên hợp xử lý chất thải rắn Cẩm Phả với quy mô khoảng 58,6ha bao gồm cả đường dẫn)
5.3. Điều chỉnh khu vực cuối tuyến đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả
Nội dung điều chỉnh chính: Điều chỉnh khoảng 25ha đất đơn vị ở hiện trạng, đất công cộng, công viên và giao thông khu vực cuối tuyến đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả (giáp ranh phường Cẩm Bình, phường Cẩm Đông); trong có khoảng 14,8ha đất đơn vị ở hiện trạng thành công viên chuyên đề (khoảng 7,6ha cây xanh, công viên, thể dục thể thao đô thị...) và trường phổ thông liên cấp (khoảng 2,0 ha).
5.4. Điều chỉnh quỹ đất ngập nước phía Đông cảng Km6
Nội dung điều chỉnh chính: Điều chỉnh 20ha quỹ đất ngập nước phía Đông cảng Km6 (phía Nam đường bao biển), trong ranh giới đường triều kiệt thành đất nhóm nhà ở sinh thái, cây xanh đô thị hỗ trợ cho khu vực trung tâm thành phố.
5.5. Bổ sung vị trí dự kiến làm khu cảng và hậu cần nghề cá phía Nam khu đất Hải đội cũ.
Nội dung điều chỉnh chính: Bổ sung khu vực cảng kết hợp hậu cần nghề cá phía Nam khu đất Hải đội cũ với quy mô khoảng 4,7ha phục vụ yêu cầu phát triển đánh bắt thủy hải sản trên địa bàn thành phố Cẩm Phả (hiện trạng và QHC Cẩm Phả 2020 là đất mặt nước).
5.6. Điều chỉnh khu vực ven biển phường Cẩm Phú và phường Mông Dương, xã Cẩm Hải.
Nội dung điều chỉnh chính: Điều chỉnh khoảng 2,9ha đất Quân sự do Hải đội quản lý và 6,0ha đất quy hoạch kho cảng tại khu vực ven biển phường Cẩm Phú thành đất công cộng, dịch vụ đô thị; bổ sung quỹ đất Quân sự cho Hải đội dân quân thường trực tại phường Mông Dương và xã Cẩm Hải[3]với quy mô khoảng 5,8ha (khu vực này theo QHC Cẩm Phả 2020 là đất mặt nước, đất hạ tầng cảng).
5.7. Bổ sung tuyến giao thông kết nối trung tâm xã Cẩm Hải và xã Cộng Hòa (Điểm đầu từ khu vực trung tâm xã Cẩm Hải nối vào tuyến đường bê tông hiện trạng, chiều dài khoảng 3km, lộ giới 35,0m).
5.8. Bổ sung quỹ đất hỗn hợp phục vụ cho nhà ở công nhân ngành than và các công trình công cộng, thiết chế văn hóa, công đoàn kèm theo tại phường Mông Dương với diện tích khoảng 35ha bao gồm cả đường dẫn.
Điều chỉnh quỹ đất cây xanh lâm nghiệp sang đất hỗn hợp có ở (phía Đông Khu nhà ở cán bộ công nhân viên Trung tâm điện lực Mông Dương tại phường Mông Dương) với quy mô khoảng 35ha để đáp ứng nhu cầu về nhà ở, các dịch vụ đô thị cho công nhân ngành than, công nhân khu công nghiệp và các thiết chế công đoàn kèm theo.
5.9. Điều chỉnh toàn bộ quỹ đất du lịch và đất ở mới dọc tuyến đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả (đoạn từ ranh giới thành phố Hạ Long đến hầm chui) với tổng quy mô hơn 20ha về hiện trạng mặt nước, cảnh quan núi đá, rừng ngập mặn để đảm bảo cảnh quan môi trường.
5.10. Bổ sung tuyến giao thông kết nối từ đường bao biển vào khu đô thị 10B tại phường Quang Hanh với chiều dài khoảng 0,8km, mặt cắt đường 17,5m (lòng đường 7,5m và vỉa hè 2x5,0m).
5.11. Điều chỉnh khu vực Nhà máy xi măng Cẩm Phả
Nội dung điều chỉnh chính: Chuyển đổi khu trường liên cấp trong điều chỉnh Quy hoạch chung Cẩm Phả 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 (QHC Cẩm Phả 2020) dự kiến bố trí trong khu đất Nhà máy xi măng Cẩm Phả thành đất bãi xe tập trung. Bố trí trường liên cấp tại khu đất công cộng giáp ranh phường Cẩm Thạch và Cẩm Thủy (theo QHC Cẩm Phả 2020); cụ thể: Điều chỉnh quỹ đất trường học quy mô khoảng 2,1 ha quy hoạch trong khu vực Nhà máy xi măng Cẩm Phả thành bãi đỗ xe tập trung; điều chỉnh quỹ đất công cộng đô thị giáp đường bao biển, phía Tây Nam phường Cẩm Thủy, quy mô khoảng 2,2ha thành đất trường học. Bố trí khoảng đệm cây xanh với đường bao biển và tổ chức lại nút giao giữa đường ven biển giai đoạn 1 và giai đoạn 2 để đảm bảo an toàn giao thông.
5.12. Điều chỉnh tuyến giao thông kết nối Quốc lộ 18A với cảng Con Ong - Hòn Nét sang phía Đông Hòn Lướt.
Điều 2. Sửa đổi một số nội dung Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050” như sau:
1. Sửa đổi khoản 4.3 điều 1 như sau: “Giai đoạn đến năm 2040: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị là 7.959,2ha trong đó: Đất dân dụng khoảng 3.888,2ha (117,8 m2/người), Đất ngoài dân dụng khoảng 4.071,0ha”.
2. Sửa đổi khoản 5.2 điều 1 như sau:
“- Khu A: Diện tích khoảng 5.395ha (gồm đất xây dựng đô thị khoảng 1.282,1ha; đất dân dụng 927,3ha)....
- Khu B: Diện tích khoảng 9.232ha (gồm đất xây dựng đô thị khoảng 1.871,8ha; đất dân dụng khoảng 1.515,1ha)... ’
- Khu C: Diện tích khoảng 5.178ha (gồm đất xây dựng đô thị khoảng 2.165,3ha; đất dân dụng khoảng 994,7ha)...
- Khu D: Diện tích khoảng 9.588ha (gồm đất xây dựng đô thị khoảng 377,2ha; đất dân dụng khoảng 237,0ha)...
- Khu E: Diện tích khoảng 10.811 ha (gồm đất xây dựng đô thị khoảng 667,6ha; đất dân dụng 176,7ha).... ”
3. Sửa đổi khoản 5.3 như sau:
“5.3.1. Đất xây dựng đô thị đến năm 2040 khoảng 7.959,2 ha (chiếm 16,0% diện tích tự nhiên thành phố). Trong đó:
- Đất dân dụng: 3.888,2ha (chiếm 48,9% đất xây dựng đô thị); chỉ tiêu 117,8m2/người; gồm: (1) Đất đơn vị ở 2.584,8ha [Đất công cộng đơn vị ở, cây xanh thể dục thể thao, trường học (trường tiểu học, trường THCS), đất ở (đất ở hiện trạng cải tạo, đất ở mới), hạ tầng kỹ thuật]; (2) Đất công cộng đô thị diện tích 289,5ha (Đất trường THPT, bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, rạp xiếc, cung thiếu nhi, trung tâm thương mại, chợ trung tâm đô thị và các công trình dịch vụ khác); (3) Đất cây xanh, TDTT sử dụng công cộng diện tích 268,8ha (Đất công viên vườn hoa, công viên chuyên đề, trung tâm TDTT thành phố); (4) Đất giao thông đô thị diện tích 745,1ha (Đất các đường trục chính đô thị, đường phân khu vực kết nối các đơn vị ở, đường liên khu vực).
- Đất ngoài dân dụng diện tích 4.071,0ha; gồm: (1) Đất trụ sở cơ quan 52,7ha; (2) Đất trường đào tạo, dạy nghề diện tích 16,6ha; (3) Đất hỗn hợp diện tích 188,3ha; (4) Đất du lịch, dịch vụ du lịch diện tích 203,0ha; (5) Đất công nghiệp, dịch vụ hậu cần diện tích 696,8ha; (6) Đất kho tàng và cơ sở khai thác than diện tích 1.877,5ha; (7) Đất cây xanh cách ly, cây xanh sinh thái, cây xanh chuyên đề diện tích 91,0ha; (8) Đất hạ tầng Đầu mối diện tích 616,7ha; (9) Đất giao thông đối ngoại diện tích 315,5ha; (10) Đất tôn giáo tín ngưỡng diện tích 12,9ha.
5.3.2. Đất khác diện tích khoảng 31.425,7ha; gồm: (1) Đất dự trữ phát triển diện tích 1.821,0ha; (2) Đất an ninh quốc phòng diện tích 464,7ha; (3) Đất nghĩa trang diện tích 39,9ha; (4) Sông suối mặt nước diện tích 1.557,7ha; (5) Khu nông lâm thủy sản diện tích 26.562,4 ha (bao gồm trồng rừng phục hồi các khu vực hoạt động khai thác than); (6) Đất chức năng chuyên dùng khác.
5.3.3 Khu vực Vịnh Bái Tử Long: khoảng 9.270,1ha (Biển và các đảo đá thuộc vịnh Bái Tử Long) ”.
- Sửa đổi khoản 6.2.8. Định hướng quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn như sau: “Tất các các loại hình chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn. Chất thải rắn sau khi thu gom chuyển về xử lý tập trung tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn của Tỉnh tại tại xã Vũ Oai - thành phố Hạ Long; khu liên hợp xử lý chất thải rắn của Thành phố dự kiến tại phường Mông Dương, quy mô khoảng 58,6ha”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”. Các nội dung điều chỉnh (12 nội dung) thay thế các nội dung tại Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 9/10/2020.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả:
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, số liệu và bản vẽ trình duyệt theo quy định. Sau khi Đồ án quy hoạch được phê duyệt, UBND thành phố Cẩm Phả triển khai thực hiện các nội dung: (1) Hoàn thiện toàn bộ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của 12 điểm điều chỉnh cục bộ trình Sở Xây dựng thẩm định, xác nhận, lưu trữ hồ sơ theo quy định; (2) Thực hiện nghiêm túc các nội dung điều chỉnh cục bộ và triển khai định hướng quỹ đất phát triển nhà ở xã hội (về khu vực, diện tích) được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai, cắm mốc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt theo quy định.
- Thực hiện nghiêm các quy định về các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
- Rà soát các đồ án quy hoạch phân khu các khu vực chức năng đô thị trong ranh giới Quy hoạch chung thành thành phố Cẩm Phả (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 9/10/2020 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này) để triển khai lập mới (hoặc điều chỉnh) đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành đảm bảo nguyên tắc không hợp thức hóa sai phạm trong việc tự ý chuyển đổi đất rừng (đặc biệt là các khu vực hiện trạng, được quy hoạch là đất rừng tự nhiên, rừng ngập mặn, rừng phòng hộ), việc lập điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết dự án liên quan thực hiện đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và các quy định pháp luật hiện hành;
- Triển khai xây dựng: Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, Kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch... để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo các quy định hiện hành;
- Quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt, thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định, giám sát việc đầu tư xây dựng trong ranh giới quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng trái phép không tuân thủ quy hoạch được duyệt.
- Quá trình thực hiện, triển khai nội dung kiến nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 29/12/2022, Báo cáo tham định số 5094/BC-SXD ngày 29/12/2022. Đặc biệt đối với khu đô thị mới (hoặc nhóm nhà ở mới) phía Nam phường Quang Hanh (khu vực phía Đông Nam tuyến đường bao biển nối thành phố Hạ Long với thành phố Cẩm Phả): Khi triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết ưu tiên cảnh quan môi trường biển, núi đá và dành quỹ đất cho các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng, bãi đỗ xe cho đơn vị ở; diện tích đất ở tối đa 10% tổng diện tích đất quy hoạch.
2. Sở Xây dựng: Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định.
Điều 5. Các Ông (bà); Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giáo dục và đào tạo; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
[1] Khu A: Xem xét, đánh giá tác động môi trường, cảnh quan thiên nhiên, khả năng xây dựng đối với các đảo đá (phía Đông Nam khu A) tiếp giáp với Vịnh Bái Tử Long để khai thác các điểm dịch vụ du lịch cao cấp; hạn chế tác động môi trường, cảnh quan, san lấp mặt nước để hình thành các đơn vị ở tại các khu vực đảo đá trên...
[2] Đối với các khu vực phía Nam đô thị (phía Biển): cần thực hiện theo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố được duyệt và kiến nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 157/TTr-SXD ngày 08/10/2020. Đặc biệt tại các đảo, núi đá...Nội dung kiến nghị của Sở Xây dựng: Điều chỉnh từ Đất ở tại các hòn (Cưỡi Ngựa; Cây Chay; Gà Trống; Hươu cao cổ; Nhạn Bè; Nhạ To; 02 đảo ngoài vịnh) thành đất dịch vụ du lịch.
[3] Đã được UBND tỉnh giao chủ đầu tư dự án tại Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 26/8/2022.