Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2023 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 1553/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương (để triển khai thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh
Hải Dương)
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (sau đây gọi tắt là Quyết định số 622/QĐ-TTg);
UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Các cấp, các ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 622/QĐ-TTg; trong đó xác định nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện của từng cơ quan, đơn vị và địa phương, bảo đảm hiệu quả cao nhất trong công tác phát triển bền vững, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Các cấp, các ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình để xây dựng kế hoạch chi tiết và chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ theo Quyết định số 622/QĐ-TTg. Các nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phải được cân đối với nguồn lực có thể huy động được nhằm thực hiện thành công các mục tiêu theo Quyết định số 622/QĐ-TTg; đồng thời là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quả trình thực hiện kế hoạch.
II. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CẦN THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu tổng quát
a) Về kinh tế: Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững với cơ cấu kinh tế hợp lý gắn liền với nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương (để triển khai thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh
Hải Dương)
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (sau đây gọi tắt là Quyết định số 622/QĐ-TTg);
UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Các cấp, các ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 622/QĐ-TTg; trong đó xác định nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện của từng cơ quan, đơn vị và địa phương, bảo đảm hiệu quả cao nhất trong công tác phát triển bền vững, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Các cấp, các ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình để xây dựng kế hoạch chi tiết và chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ theo Quyết định số 622/QĐ-TTg. Các nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phải được cân đối với nguồn lực có thể huy động được nhằm thực hiện thành công các mục tiêu theo Quyết định số 622/QĐ-TTg; đồng thời là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quả trình thực hiện kế hoạch.
II. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CẦN THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu tổng quát
a) Về kinh tế: Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững với cơ cấu kinh tế hợp lý gắn liền với nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
b) Về xã hội: Đạt được kết quả cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; mọi người đều được học hành và có việc làm; xóa đói giảm nghèo và hạn chế khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội; giảm các tệ nạn xã hội; duy trì và phát huy tính đa dạng của bản sắc văn hóa dân tộc; không ngừng nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân; bảo đảm tất cả người dân, tổ chức được phát huy tiềm năng, sáng tạo, được tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của sự phát triển.
c) Về môi trường: Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả ô nhiễm môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
1.2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của tỉnh Hải Dương
a) Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
b) Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
c) Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
d) Mục tiêu 4: Bảo đảm nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
đ) Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
e) Mục tiêu 6: Bảo đảm đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
g) Mục tiêu 7: Bảo đảm khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
h) Mục tiêu 8: Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
i) Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
k) Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội.
l) Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; Bảo đảm môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
m) Mục tiêu 12: Bảo đảm mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
n) Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
o) Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống hoang hóa, ngăn chặn thoái hóa đất đai, bảo đảm tái tạo và phục hồi tài nguyên đất.
p) Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
q) Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2017 - 2020
2.1. Xây dựng cơ chế chính sách, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, Bảo đảm khung pháp lý đầy đủ phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động trên địa bàn tỉnh.
2.2. Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Tăng cường năng lực cho các địa phương, cơ quan, tổ chức trong tỉnh trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
2.3. Tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để bảo đảm việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững.
2.4. Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, các chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển của các địa phương, Sở, ban, ngành, cơ quan. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào nội dung Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021 - 2025, các quy hoạch phát triển của ngành và địa phương giai đoạn 2021 - 2030.
2.5. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo các mục tiêu phát triển bền vững ở mọi lĩnh vực, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
2.6. Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
3. Các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2021 - 2030
3.1. Triển khai toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Hải Dương đến năm 2030.
3.2. Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động.
3.3. Công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu này và để phục vụ công tác hoạch định chính sách.
3.4. Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở mọi lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
3.5. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
3.6. Tiếp tục triển khai hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, thực hiện đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
3.7. Nội dung nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển bền vững chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Giải pháp thực hiện
1.1. Nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động về sự phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh, của quốc gia.
1.2. Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
1.3. Tăng cường vai trò của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
1.4. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế hoạch này.
1.5. Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động nhằm chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
1.6. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước, trong phân bổ nguồn lực.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn vốn nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn khác.
2.2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Sở, cơ quan, tổ chức và các địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác có liên quan.
2.3. UBND tỉnh Hải Dương ưu tiên và dành kinh phí phù hợp từ ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, ngân sách nhà nước dành một khoản kinh phí hỗ trợ việc tổ chức thu thập số liệu, xây dựng báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu phát triển bền vững.
2.4. Các Sở, ban, ngành, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn lực từ khu vực tư nhân để thực hiện Kế hoạch và các mục tiêu phát triển bền vững; khuyến khích doanh nghiệp, các tổ chức xã hội chủ động đề xuất, thực hiện các sáng kiến nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Phân công nhiệm vụ
3.1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ trách nhiệm được phân công tại Kế hoạch hành động này:
a) Tập trung chỉ đạo, điều hành linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu trong Kế hoạch đề ra.
b) Tăng cường phối hợp triển khai thực hiện giữa các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố,thị xã đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch hành động.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp, xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì theo định kỳ hàng năm, kết quả thực hiện và khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị gửi UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và gửi các Bộ, ngành Trung ương theo yêu cầu.
d) Phân công các Sở, ngành, đơn vị chủ trì thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.1, 1.2, 5.1, 5.2, 5.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 10.1, 10.3, 10.4, 15.2.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.8, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 12.2, 12.4, 12.5, 13.1, 13.3, 14.1, 14.5, 14.6, 14.8.
- Sở Y tế: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 2.1, 2.2, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.9, 5.6,
- Sở Công Thương: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 8.4, 9.2, 9.3, 12.1, 12.2, 12.4, 16.1.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.4, 2.1, 2.3, 2.4, 2.5, 6.1, 11.5, 11.10, 12.3, 13.3, 14.2, 14.3, 14.4, 14.7.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 4, 13.3.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 8.1, 8.2, 8.3, 11.8, 13.2, 16.2, 16.3.
- Sở Tài chính: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 6.1, 10.4, 12.6, 12.8.
- Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 9.1, 11.2.
- Sở Xây dựng: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 6.1, 6.2, 6.3, 11.1, 11.3, 11.6, 11.7, 11.9.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.3, 5.3, 8.9, 11.4.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 5.8, 9.5, 12.7.
- Sở Tư pháp: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.3, 5.7, 15.3, 15.6, 15.7, 15.8, 15.9.
- Công an tỉnh: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 3.5, 10.5, 15.1, 15.2, 15.4.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì thực hiện mục tiêu: 9.4.
- Sở Nội vụ: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 5.5, 10.2, 15.5
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hải Dương: Chủ trì thực hiện các mục tiêu: 8.10, 9.3.
- Thanh tra tỉnh: Chủ trì thực hiện mục tiêu: 15.5.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hải Dương: Đề nghị chủ trì thực hiện các mục tiêu: 1.3, 3.8, 15.5, 15.7.
3.2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và đoàn thể của tỉnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn trong đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tại Kế hoạch hành động này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG,
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của
UBND tỉnh Hải Dương)
TT |
Mục tiêu - Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
|
|||||||||||||||
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo trên địa bàn tỉnh
|
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020 xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, bảo đảm mục tiêu đã đặt ra, chú ý giảm nghèo bền vững đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo trong tỉnh cuối năm 2020 tăng lên 2 lần so với cuối năm 2015. |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Nghiêm túc thực thi các chiến lược, chính sách quốc gia hướng tới giảm nghèo và bình đẳng giới. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tập trung đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội ở các xã vùng sâu, vùng xa; xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, đạt chuẩn. |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện lồng ghép yếu tố giới và trẻ em trong chính sách giảm nghèo. |
|
|||||||||||||||||
- |
Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu quốc gia theo dõi giảm nghèo đa chiều. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân. |
|
|||||||||||||||||
- |
Huy động, sử dụng và giám sát hiệu quả mọi nguồn lực cho các chương trình và chính sách xóa nghèo |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh Hải Dương các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương. |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 21/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường "Sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2011-2020. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng văn bản triển khai phù hợp trên cơ sở các đề án, chương trình của Trung ương (Đề án chuẩn mức sống tối thiểu, mức sống trung bình, Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020, Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030). |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác. |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô. |
|
|||||||||||||||||
- |
Phối hợp rà soát, kiến nghị Bộ ngành Trung ương hoàn thiện các quy định pháp luật hiện hành nhằm Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương; Bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên Môi trường, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; cộng đồng về thực thi pháp luật, xử lý các vi phạm có liên quan. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, đồng thời huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền về quyền bình đẳng của mọi người dân đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng về thực thi pháp luật và xử lý vi phạm có liên quan |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc về thảm họa môi trường, kinh tế, xã hội |
|
|||||||||||||||||
- |
Đến năm 2030 hoàn thành 100% các huyện đạt nông thôn mới; hoàn thành xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn theo chuẩn nông thôn mới. Đầu tư xây dựng hệ thống đê, kè, thủy lợi bảo đảm tưới tiêu và an toàn trong phòng, chống lụt, bão, úng. Xây dựng cảnh quan nông thôn sạch, đẹp, hạn chế ô nhiễm môi trường. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn. Xây dựng các giải pháp về tưới tiêu, quy trình vận hành công trình thủy lợi, quy trình liên hô quản lý vận hành các hệ thống thủy lợi nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt hại, rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra. |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và Bảo đảm tất cả mọi người trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, dinh dưỡng, đầy đủ quanh năm |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi về an toàn thực phẩm, xây dựng và phát triển các kỹ năng truyền thông, nâng cao số lượng, chất lượng các tài liệu và thông điệp truyền thông về an toàn thực phẩm |
Sở Y tế |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, trong đó quan tâm thực hiện giải pháp Bảo đảm an ninh lương thực, phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, phát triển cây thực phẩm, cây ăn quả thích hợp ở vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...nhằm góp phần tạo điều kiện cải thiện dinh dưỡng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Y tế, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai các giải pháp can thiệp đặc hiệu để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Ban hành chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp, theo khả năng và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Qua từng giai đoạn rà soát quy hoạch phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy lợi thế của từng vùng; chú trọng quy hoạch vùng sản xuất lương thực ở mức cần thiết và thực hiện chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, trong đó lưu ý mục tiêu về an ninh lương thực cho vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số. |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai có hiệu quả dịch vụ khuyến nông nhằm chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật theo hướng sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng cao, đặc biệt là các giống cây trồng cạn thích nghi với biến đổi khí hậu |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, Bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dân dân cải thiện chất lượng đất đai |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai các giải pháp chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; trong đó lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường đầu tư và trợ giúp kỹ thuật, công nghệ cho các tiểu ngành có giá trị gia tăng cao trong nông nghiệp để thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu lao động đáp ứng tốt yêu cầu của một nền nông nghiệp hiện đại và hiệu quả. Tăng cường nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững. |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020 duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai các chương trình, đề án của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện mục tiêu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm số tử vong mẹ xuống dưới 45/10 vạn trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống và giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn nhằm nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế |
Sở y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao - Du lịch, Thông tin và Truyền thông. Giáo dục và Đào tạo; Khoa học công nghệ; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến xã và nhân viên y tế thôn về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. |
|
|||||||||||||||||
- |
Nhân rộng các mô hình can thiệp đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em. Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng, tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện thuộc vùng khó khăn. |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi đối tượng |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa- Thể thao- Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức Chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai thực hiện chương trình phòng, chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao - Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường thực thi, bổ sung và hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ và thúc đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe để phòng, chống bệnh không lây nhiễm. |
|
|||||||||||||||||
- |
Phát triển mạnh hệ thống y tế dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm trên địa bàn. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn, khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm. |
|
|||||||||||||||||
- |
Củng cố hệ thống cơ sở khám chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu, toàn diện và kỹ thuật cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục, lâu dài |
|
|||||||||||||||||
- |
Chủ động huy động các nguồn lực xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác phòng chống bệnh không lây nhiễm |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường hoạt động thể dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. Phấn đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường xuyên |
Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại |
|
|||||||||||||||||
|
Triển khai Chương trình/Chiến lược phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa- Thể thao- Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và sử dụng các đồ uống có cồn gây hại |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương |
|
|||||||||||||||||
- |
Phối hợp với các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội nêu cao ý thức trách nhiệm trong việc tuyên truyền, vận động bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các tầng lớp nhân dân |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai thực hiện các giải pháp Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT) nhằm kiềm chế, từng bước giảm số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020. |
|
|||||||||||||||||
- |
Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
|
|||||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, Bảo đảm tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020. |
Sở Y tế |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa- Thể thao- Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, biệt phái bác sĩ giỏi về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong tuyên truyền |
|
|||||||||||||||||
- |
Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh |
|
|||||||||||||||||
|
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình |
|
|||||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 3.7: Bảo đảm bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; BHXH tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo hiểm y tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng đáng kể nguồn tài chính cho y tế và Bảo đảm nguồn nhân lực y tế có chất lượng, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng chương trình bảo đảm và cải thiện chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh; thiết lập hệ thống quản lý, kiểm định và kiểm soát chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác quản lý giá thuốc, chấn chỉnh công tác đấu thầu thuốc. Cải cách, kiện toàn, quy hoạch mạng lưới sản xuất, lưu thông, phân phối và cung ứng thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh sản xuất trang thiết bị y tế, trước mắt là các trang thiết bị y tế thông dụng, đồng thời từng bước liên doanh, liên kết sản xuất trang thiết bị y tế công nghệ cao. |
|
|||||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm không khí, đất và nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
|
||||||||||||||||
9 |
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020. Tăng cường thực hiện các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng chống tác hại của thuốc lá |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
- |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với định hướng chung của ngành |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ |
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 5.1: Giảm thiếu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình Mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020) |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Củng cố hoạt động bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. Xây dựng, củng cố các loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng hệ thống trợ giúp, tư vấn, hướng dẫn phụ nữ và trẻ em gái giải quyết khó khăn của bản thân, gia đình và những vấn đề liên quan khác, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác. |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực hiện pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác. Tổ chức tuyên truyền trong trường học, đưa các nội dung tuyên truyền vào chương trình học. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường nhiệm vụ, trách nhiệm của chính quyền địa phương, cơ quan công an trong xử lý các vụ việc bạo lực gia đình. |
|
|||||||||||||||||
- |
Phát động phong trào “Phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”. |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn, hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao |
Sở Văn hóa- Thể thao- Du lịch |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo lực |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em |
|
|||||||||||||||||
- |
Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách nhiệm trong từng gia đình. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy định của Luật Bình đẳng giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà. |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 5.5: Bảo đảm sự tham gia đầy đủ, hiệu quả, và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế, xã hội |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ độ tuổi 15-49 về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Mở rộng và nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành niên và thành niên |
|
|||||||||||||||||
- |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
|||||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 5.7: Bảo đảm tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia |
|
|||||||||||||||||
- |
Tham mưu UBND tỉnh tiến hành thường xuyên việc thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng Bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. Bảo đảm tất cả các văn bản quy phạm có liên quan về giới phải được đánh giá tác động về kinh tế, về giới trong quá trình xây dựng văn bản |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; MTTQ Việt Nam tỉnh; Hội LHPN tỉnh; VCCI; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường đôn đốc việc thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Bảo đảm sự tham gia góp ý của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
|
|||||||||||||||||
- |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái |
|
|||||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
|
|||||||||||||||||
- |
Từng bước đưa CNTT và truyền thông vào đời sống nông dân, thu hẹp khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, Bảo đảm khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
|
|||||||||||||||||
- |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cấp nước nông thôn, Bảo đảm tất cả mọi người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt. |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước, có chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi trường, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước. |
|
|||||||||||||||||
- |
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư. |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp, nông thôn. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch nông thôn. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Lao động thương binh & Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, TP |
|
|||||||||||||||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách về giá đối với nước sạch và chính sách thuế phù hợp đối với tài nguyên nước, Bảo đảm khả năng chi trả cho tất cả mọi người |
Sở Tài chính |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, Bảo đảm tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện xã hội hóa, có chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào vệ sinh công cộng. |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng phục vụ phụ nữ, trẻ em gái và người khuyết tật |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt sử dụng các hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý, tăng cường tái sử dụng nước an toàn |
|
|||||||||||||||||
- |
Lập quy hoạch, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Công Thương; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Bổ sung quy hoạch chuyên ngành thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý vi phạm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Áp dụng chế độ quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện |
|
|||||||||||||||||
- |
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các ao, hồ, kênh mương, đoạn sống trong đô thị, khu dân cư |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, Bảo đảm nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sống, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước. |
|
|||||||||||||||||
- |
Điều tra cơ bản, xây dựng quy hoạch tài nguyên nước; tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên nước. Kiểm tra, kiểm soát việc khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất, và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước, tăng cường sử dụng công nghệ tiết kiệm nước. |
|
|||||||||||||||||
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh, Bảo đảm chất lượng nguồn nước đáp ứng các mục đích sử dụng nước khác nhau. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm lưu vực sông |
|
|||||||||||||||||
- |
Thúc đẩy quản lý tổng hợp tài nguyên nước các lưu vực sông; kết hợp quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước với quy hoạch tìm kiếm và khai thác tài nguyên nước. |
|
|||||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 Bảo đảm tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức hiệu quả Quyết định số 4930/QĐ-BCT của Bộ Công thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016- 2025 có xét đến 2035 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân đầu tư cho năng lượng tái tạo |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao gồm cả năng lượng tái tạo |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện kiểm toán năng lượng đối với mọi đối tượng sử dụng năng lượng. Tăng cường việc giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng và thực thi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng hệ thống thông tin cập nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo doanh nghiệp hàng năm |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, xa. Xây dựng cơ chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này. Triển khai sáng kiến làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái tạo. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Huy động các nguồn lực đầu tư cho các dự án năng lượng nông thôn, miền núi để góp phần phát triển kinh tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người tăng 4-4,5%/năm; tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 5-6% |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và đô thị; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả nhằm nâng cao năng lực thu hút và sử dụng hiệu quả hỗ trợ quốc tế liên quan tới thương mại và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị gia tăng cao và sử dụng ít lao động |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh đến năm 2020. Phối hợp cơ quan Trung ương trong việc xây dựng và ban hành Hướng dẫn đầu tư cho tăng trưởng xanh; xây dựng và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận các dịch vụ tài chính |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt các Nghị quyết của Chính phủ: số 19/NQ-CP; số 35/NQ-CP ngày 16/5/2017 về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Tiếp tục cải cách, hiện đại hóa ngành thuế, hải quan. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, kiến nghị bổ sung, thực hiện hiệu quả các chính sách ưu đãi, đặc biệt về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, giảm thiểu thời gian, chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam. |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai hiệu quả Quyết định số 2882/KH-UBND ngày 07/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện dự án phát triển thị trường lao động và Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường lao động và giải quyết việc làm tỉnh Hải Dương đến năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh - XH |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
|
|||||||||||||||
- |
Huy động các nguồn lực để tăng vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm |
|
|||||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Giáo dục nghề nghiệp, Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 -2020. Gắn dạy nghề với nhu cầu của thị trường lao động, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương nhằm đạt mục tiêu giải quyết việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
|
|||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh các giải pháp hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên: vay vốn, xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm, dạy nghề... |
|
|||||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người, ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, văn bản quy phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật liên quan đến lao động trẻ em, nạn buôn người và lao động ép buộc |
|
|||||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; Bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm việc trong khu vực phi chính thức |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật; tăng cường công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hàng năm để hướng dẫn và xử lý đối với các vi phạm, Bảo đảm thực thi pháp luật về an toàn lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai thực hiện tốt Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, các quy định của pháp luật về an toàn lao động đối với lao động tự do và lao động nữ lao động nữ làm trong khu vực phi chính thức. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm. Thực hiện hiệu quả Chương trình An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động |
|
|||||||||||||||||
9 |
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch; thúc đẩy quảng bá sản phẩm du lịch địa phương |
|
|||||||||||||||||
- |
Khai thác tối đa thế mạnh về du lịch của tỉnh, bao gồm du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, lịch sử, văn hóa, du lịch sống nước và các loại hình du lịch khác. Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch mới; tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch; Bảo đảm công tác bảo vệ môi trường du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệp hội du lịch Hải Dương; các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn |
|
|||||||||||||||
- |
Kêu gọi các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch trong thời gian tới. |
|
|||||||||||||||||
10 |
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt vai trò đầu mối, nắm bắt, giải quyết, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn hỗ trợ hoạt động ngân hàng. Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hải Dương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||
- |
Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. Ưu tiên mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, xa; phát triển các kênh phân phối điện tử để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người. |
|
|||||||||||||||||
- |
Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải. Coi trọng công tác bảo trì, áp dụng công nghệ tiên tiến, Bảo đảm hiệu quả, bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng giao thông hiện có. Nâng cao năng lực vận tải Bảo đảm giao thông được thông suốt, an toàn. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Phối hợp với các tỉnh KTTĐ Bắc Bộ, các tỉnh lân cận, đề nghị Trung ương hỗ trợ đầu tư các dự án giao thông liên vùng theo biên bản thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký kết |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Giao thông Vận tải các tỉnh, thành phố có liên quan |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội ngành công nghiệp |
|
|||||||||||||||||
- |
Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm có giá trị tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Thực hiện tái cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp. |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ. |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị |
|
|||||||||||||||||
- |
Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hải Dương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức tín dụng, các quỹ tài chính Nhà nước có chức năng cho vay trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||
- |
Phát triển hoạt động cho vay theo chuỗi giá trị xuất khẩu từ khâu cung cấp tín dụng để thu mua, đến khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chuỗi sản xuất cung ứng dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường khả năng cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân hàng xanh. Tập trung nguồn lực để cấp tín dụng cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh thân thiện với môi trường và xã hội, tăng dần tỷ trọng tín dụng xanh trong cơ cấu danh mục đầu tư tín dụng, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng để cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV vay vốn tại các tổ chức cho vay theo Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV. |
|
|||||||||||||||||
- |
Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Hải Dương |
|
|||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 táng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai |
|
|||||||||||||||||
- |
Đề xuất bổ sung các cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhằm thúc đẩy cung - cầu công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tiếp tục đẩy mạnh huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ của tỉnh. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tiên tiến; thực hiện chính sách giá năng lượng, tài nguyên, công lao động và các chi phí sản xuất khác thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ. |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ của tỉnh về số lượng và chất lượng. Có chính sách thu hút và trọng dụng cán bộ khoa học công nghệ. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học công nghệ, đặc biệt là các tài năng trẻ từ các trường phổ thông, đại học, cao đẳng |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, Bảo đảm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, Bảo đảm 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện hoàn thành lộ trình nâng cấp hệ thống các đài truyền thanh cơ sở, đặc biệt là ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa nhằm Bảo đảm phương tiện cung cấp thông tin và phổ biến tuyên truyền chính sách pháp luật của nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Phát triển mở rộng mạng lưới viễn thông, Bảo đảm phủ sóng di động và cung cấp dịch vụ gia tăng ở tất cả các vùng trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách riêng dành cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người vào chính trị, kinh tế và xã hội, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 10.3: Bảo đảm cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, chính sách có sự phân biệt đối xử như Luật Lao động, Luật Bình đẳng giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tham mưu ban hành các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như: việc làm, giáo dục, bảo hiểm, trẻ em, bảo trợ xã hội, giảm nghèo |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi chính sách tiền lương, bảo trợ xã hội ngày càng được bình đẳng và cao hơn |
|
|||||||||||||||||
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng hơn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tham gia góp ý hoàn thiện chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, Bảo đảm mọi người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách |
Sở Tài chính |
|
||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 10.5: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an |
Công an tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, Bảo đảm tất cả mọi người dân được tiếp cận với tất cả những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không chất lượng |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, khó khăn |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, Bảo đảm mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý phát triển đô thị bền vững, phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên, các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận |
|
|||||||||||||||||
- |
Tham gia góp ý chỉnh sửa Luật Di sản văn hóa khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao- Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai. Làm tốt công tác xã hội hóa trong phòng chống thiên tai |
|
|||||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường đến con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các loại phát thải khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Xây dựng quy hoạch xử lý chất thải tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo quy định hiện hành |
|
|||||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, Bảo đảm tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô thị xanh để định hướng phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy việc xây dựng đô thị xanh, đô thị sinh thái, công trình xanh. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng quy hoạch quốc gia và vùng có tính kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
9 |
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
10 |
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn, bảo đảm hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020; tiếp tục nâng cao chất lượng các xã đã đạt nông thôn mới nhằm bảo đảm cải thiện đời sống vật chất tinh thần ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Hoàn thiện quản lý tốt các hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối đa; sử dụng có hiệu quả nguồn nước, đất đai; áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, phân công lại lao động nông thôn |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Xanh hóa hệ thống phân phối và phát triển chuỗi cung ứng quốc gia các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Tuyên truyền áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ và khai thác các nguồn tài nguyên, khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Thúc đẩy phát triển sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường áp dụng công nghệ sau thu hoạch; phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ và giảm tổn thất sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời các loại hóa chất và chất thải theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||||
- |
Quản lý chặt chẽ hoạt động xả thải, đặc biệt là các chất thải độc hại ra môi trường. Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm xả chất thải độc hại ra môi trường. Cải thiện môi trường sống của người dân. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu |
|
|||||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 12.6: Bảo đảm các hoạt động mua sắm tài chính công bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về hoạt động mua sắm công bền vững |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 12.7: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững trên sóng truyền thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ thống truyền thanh cơ sở tại xã, phường... bảo đảm phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Đài PTTH tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
|
|||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh triển khai áp dụng mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương |
|
|||||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 12.8: Hoàn thiện các chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai |
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Triển khai các giải pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi, duy trì và vận hành có hiệu quả lâu dài. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu của tỉnh (bao gồm cả quy hoạch đã có và quy hoạch đang hoặc sắp triển khai xây dựng) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
|
|||||||||||||||||
- |
Truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; theo đó lưu ý công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, Bảo đảm sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo quy định của quốc tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020 giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030 tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường thực hiện quản lý, bảo vệ phát triển bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các chủ rừng |
|
|||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt chủ trương chấm dứt chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác. Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã theo quy định. Tiếp tục tăng cường năng lực và củng cố lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng để bảo đảm ngăn chặn những vụ việc vi phạm lâm luật, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng. |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, môi người dân về bảo vệ phát triển rừng. Huy động các nguồn lực xã hội phục vụ quản lý rừng bền vững |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 14.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác |
|
|||||||||||||||||
- |
Xác định những vùng có khả năng sa mạc hóa và đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ kết hợp với kỹ thuật truyền thống trong sử dụng, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa |
|
|||||||||||||||||
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc trách nhiệm ngành quản lý góp phần chống sa mạc hóa |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2030, Bảo đảm bảo tồn hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng các loài động, thực vật nguy cấp |
|
|||||||||||||||||
- |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và thực hiện các chương trình bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ có trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
|||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 14.6: Bảo đảm chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 14.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và sản phẩm của chúng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
|
|||||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 14.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen |
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 15.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi |
|
|||||||||||||||||
- |
Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo lực |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức xã hội |
|
|||||||||||||||
- |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương hình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng bạo lực học đường |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo lực |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 15.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương trình chính sách về trẻ em |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em ở các đơn vị, địa phương trong tỉnh |
|
|||||||||||||||||
- |
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng chăm sóc và bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em |
|
|||||||||||||||||
- |
Góp ý xây dựng, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống mua bán người; tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật giúp người dân nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng phó khi gặp nguy cơ và tích cực tham gia đấu tranh chống tội phạm mua bán người |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ mua bán người; hạn chế nguy cơ phát sinh tội phạm mua bán người; kịp thời xác minh, xác định, tiếp nhận và hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân bị mua bán, tạo điều kiện để họ hòa nhập cộng đồng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống mua bán người nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp công dân thuộc tỉnh Hải Dương ở nước ngoài và người nước ngoài ở Hải Dương |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 15.3: Thúc đẩy pháp quyền, Bảo đảm tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, xây dựng văn bản tại địa phương nhằm góp phần xây dựng đồng bộ, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật. Bảo đảm chấp hành đúng quy trình xây dựng pháp luật để nâng cao chất lượng hệ thống pháp luật |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện KSND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan để tuyên truyền pháp luật và thực hiện Luật Tiếp cận thông tin nhằm nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện nghiêm túc các chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Bảo đảm chấp hành mọi quy định của pháp luật nhằm phát huy tối đa vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp |
|
|||||||||||||||||
4 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030 giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức |
|
|||||||||||||||||
- |
Góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở các địa bàn giáp ranh. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát |
|
|||||||||||||||||
- |
Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội |
|
|||||||||||||||||
- |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xây dựng năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố và tội phạm |
|
|||||||||||||||||
5 |
Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và ban hành văn bản chỉ đạo toàn ngành thanh tra triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp cụ thể để phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản sau tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra và nâng cao chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các hành vi tham nhũng, lãng phí và xử lý nghiêm minh các vi phạm đã được phát hiện |
|
|||||||||||||||||
- |
Kiện toàn lại tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh theo hướng tinh giản các phòng nghiệp vụ phù hợp chủ trương tinh giản biên chế bộ máy Thanh tra tỉnh đến năm 2020 |
|
|||||||||||||||||
- |
Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội ngũ công chức; công khai minh bạch tài sản của cán bộ, công chức; sớm phòng ngừa, phát hiện và xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Hải Dương; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp |
|
|||||||||||||||
6 |
Mục tiêu 15.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
7 |
Mục tiêu 15.7: Bảo đảm quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị sửa cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, phối hợp với cơ quan có liên quan để tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội |
|
|||||||||||||||||
- |
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
8 |
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh |
|
|||||||||||||||||
- |
Phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước công dân và Luật Hộ tịch, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhóm nhập cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật trên và đề xuất sửa đổi Luật cho phù hợp nếu cần thiết |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tiếp tục triển khai xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch |
|
|||||||||||||||||
9 |
Mục tiêu 15.9: Bảo đảm mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết |
|
|||||||||||||||||
- |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
|
||||||||||||||||||
1 |
Mục tiêu 16.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm |
|
|||||||||||||||||
- |
Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến đối với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản |
|
|||||||||||||||||
- |
Phát triển sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ |
|
|||||||||||||||||
- |
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam tại thị trường truyền thống; mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng |
|
|||||||||||||||||
- |
Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định thương mại tự do. |
|
|||||||||||||||||
- |
Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh cung cấp thông tin thị trường, các cam kết quốc tế, Hiệp định thương mại đã ký kết và đang đàm phán, các chính sách mới (thuế, hải quan,...) và những vấn đề cần thiết khác; Thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp, hiệp hội, cơ quan nhà nước thông qua các hình thức như: in ấn tài liệu, cẩm nang thông tin thị trường xuất khẩu. |
|
|||||||||||||||||
2 |
Mục tiêu 16.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững |
|
|||||||||||||||||
- |
Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ….. năm, hàng năm của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
- |
Tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh |
|
|||||||||||||||||
3 |
Mục tiêu 16.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác |
|
|||||||||||||||||
- |
Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||