Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 154/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Long Biên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 484/TTr-STC ngày 07/02/2025.
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này gồm 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận. (Đính kèm phụ lục)
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực hiện.
2. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHÀN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Cơ quan thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. |
2 |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
3 |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
4 |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
5 |
Thanh toán chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính tới Cơ quan tổ chức hiệp thương giá. Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Cơ quan tổ chức hiệp thương giá tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá có văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
Bước 3: Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến), Cơ quan tổ chức hiệp thương giá tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp thương giá, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá trình bày nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 484/TTr-STC ngày 07/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này gồm 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận. (Đính kèm phụ lục)
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực hiện.
2. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHÀN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Cơ quan thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. |
2 |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
3 |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
4 |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại |
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
5 |
Thanh toán chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận |
Không |
// |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính tới Cơ quan tổ chức hiệp thương giá. Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Cơ quan tổ chức hiệp thương giá tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá có văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
Bước 3: Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến), Cơ quan tổ chức hiệp thương giá tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp thương giá, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá trình bày nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở Tài chính lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Cơ quan tổ chức hiệp thương giá xác định mức giá thì Cơ quan tổ chức hiệp thương giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở Tài chính xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá thì Cơ quan tổ chức hiệp thương giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Bước 5: Cơ quan tổ chức hiệp thương giá tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Cơ quan tổ chức hiệp thương giá có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Cơ quan tổ chức hiệp thương giá đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
Bước 6: Cơ quan tổ chức hiệp thương giá ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh số 44 đường 16/4, phường Tấn Tài, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận;
Qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá
1.4. Thời hạn giải quyết:
-Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính (Cơ quan tổ chức hiệp thương giá).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hội nghị hiệp thương giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá
1.8. Phí, lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan tổ chức hiệp thương giá xác định mức giá để hai bên thực hiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của Cơ quan tổ chức hiệp thương giá quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
- Báo đảm các điều kiện cần thiết cho Cơ quan tổ chức hiệp thương giá để tiến hành xác định mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP; cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
..............(1)............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
..., ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá; ...............(1).......... kính đề nghị..................(3)................tổ chức hiệp thương giá....................(4)....................., cụ thể như sau:
1. Bên mua/Bên bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất: ...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán: ...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Giá: ............................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
..............(1)............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
..., ngày ... tháng ... năm .... |
BIÊN BẢN
Hội nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................ tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên mua:…………………………………………………………………
Bên bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ: …………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ: …………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ: …………………………………..
- …………………………………………………………………………
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ |
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ |
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN |
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA |
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Thủ tục điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán kinh phí đặt hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án giá
- Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Cơ quan chuyên môn có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý thì tiếp tục thực hiện các bước sau.
Bước 3: Trình và ban hành văn bản định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
- UBND tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để ban hành văn bản định giá cụ thể.
Bước 4: Cơ quan chuyên môn gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh số 44 đường 16/4, phường Tấn Tài, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận;
Qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan chuyên môn có thẩm quyền giải quyết TTHC.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính hồ sơ phương án giá và các tài liệu kèm theo
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định phương án giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá: Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban hành văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền định giá theo quy định của Luật Giá.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.8. Phí, Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1)......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
1. ............................(1).......................... đã lập phương án giá đối với ............................(4).......................... theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ, tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị .....................................(3)............................... xem xét thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với ............................(4).................... theo quy định hiện hành của pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo phương án giá.
..........(1)......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
..., ngày ... tháng ... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ, nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.