Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý nhà nước về hội, quỹ; Lao động, tiền lương; Việc làm; An toàn, vệ sinh lao động; Quản lý lao động ngoài nước; Người có công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 1515/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2025
Ngày có hiệu lực 01/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Nguyễn Tuấn Hà
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1515/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ; LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG; VIỆC LÀM; AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG; QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC; NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;

Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC mới ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về hội, quỹ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm; an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 640/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 618/TTr-SNV ngày 24/6/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung và TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về hội, quỹ; Lao động, tiền lương; Việc làm; An toàn, vệ sinh lao động; Quản lý lao động ngoài nước; Người có công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ căn cứ Danh mục TTHC được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:

1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết TTHC để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.

2. Rà soát quy trình nội bộ, quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu quy trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Các TTHC hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.

Nội dung công bố Danh mục TTHC lĩnh vực Quản lý nhà nước về hội; Quản lý nhà nước về quỹ; Việc làm; Quản lý lao động ngoài nước; Người có công đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại: Khoản 2 Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định số 2884/QĐ-UBND ngày 15/11/2024, Mục II Phần A Phụ lục kèm theo Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 03/12/2024, số thứ tự 1 Mục III Phần A và Mục I, II Phần B Phụ lục kèm theo Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 17/4/2025 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Viễn thông Đắk Lắk; Bưu điện tỉnh;
- Các phòng, Trung tâm: HCQT, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, NVKS (B_05b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ; VIỆC LÀM, AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG; QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC; NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan giải quyết/ thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không có

- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ.

2

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

3

Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021.

- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ;

- Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ.

4

Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021.

5

Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021.

- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ;

- Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ.

II

LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

1

Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Lệ phí kiểm tra: Không

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;

- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;

- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

III

LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập từ 90 ngày trở lên

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ;

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 20/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

3

Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ;

- Thông tư số 20/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

Nhận lại tiền ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng từ 90 ngày trở lên)

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ

5

Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

6

Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách người lao động

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ.

7

Chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

UBND tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ;

- Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 20/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 02/2024/TT- BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

IV

LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

1

Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng

35 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

Sở Nội vụ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ.

2

Lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

Sở Nội vụ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

3

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ

84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Sở Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

4

Giải quyết chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B,C,K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ dân, chính, đảng

Không quy định

Chủ tịch UBND tỉnh; UBND cấp xã

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

Không

- Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999 của liên Bộ Lao động

- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ;

- Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...