Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 1438/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Hữu Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2251/TTr-SNV ngày 20/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 6/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 30/05/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ tục “Xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã TTHC: 1.013263)
- Thời gian giải quyết TTHC: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 40 ngày.
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.013263).
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
UBND cấp xã |
Bước 1 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
10 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống. |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ); - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ); - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.3 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
08 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
UBND cấp xã |
Bước 1.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
15 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng Nội vụ cấp huyện |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.3 - công chức thẩm định, xử lý hồ sơ |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
12 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.4 - xem xét, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Lãnh đạo phòng Nội vụ |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.6 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,5 ngày |
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Bước 3.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nội vụ) |
0,25 ngày làm việc |
Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày làm việc |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.3 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
07 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” . - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.4 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” . - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.6 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử'lý |
3,75 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Công chức dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Trình Lãnh đạo phòng chuyên môn; Trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét. quyết định tăng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 5.2 - Trả kết quả liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp xã |
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định
Thành phần hồ sơ lưu gồm:
- Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chúng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Thủ tục “Truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã TTHC: 1.013264)
- Thời gian giải quyết TTHC: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 40 ngày.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2251/TTr-SNV ngày 20/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 6/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 30/05/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ tục “Xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã TTHC: 1.013263)
- Thời gian giải quyết TTHC: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 40 ngày.
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.013263).
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
UBND cấp xã |
Bước 1 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
10 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống. |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ); - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ); - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.3 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
08 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
UBND cấp xã |
Bước 1.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
15 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng Nội vụ cấp huyện |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.3 - công chức thẩm định, xử lý hồ sơ |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
12 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.4 - xem xét, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Lãnh đạo phòng Nội vụ |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.6 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,5 ngày |
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Bước 3.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nội vụ) |
0,25 ngày làm việc |
Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày làm việc |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.3 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
07 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” . - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.4 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” . - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.6 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử'lý |
3,75 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Công chức dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Trình Lãnh đạo phòng chuyên môn; Trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét. quyết định tăng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 5.2 - Trả kết quả liên thông |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp xã |
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định
Thành phần hồ sơ lưu gồm:
- Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chúng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Thủ tục “Truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã TTHC: 1.013264)
- Thời gian giải quyết TTHC: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 40 ngày.
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.013264)
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
UBND cấp xã |
Bước 1 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
10 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống. |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ). - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 1.3 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
08 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
UBND cấp xã |
Bước 1.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp xã |
Bước 1.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
15 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng Nội vụ cấp huyện |
0,25 ngày |
|
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.3 - công chức thẩm định, xử lý hồ sơ |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
12 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.4 - xem xét, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Lãnh đạo phòng Nội vụ |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn). - Ký Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 2.6 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,5 ngày |
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Bước 3.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nội vụ) |
0,25 ngày làm việc |
Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.2 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày làm việc |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.3 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
07 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” . - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.4 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
Sở Nội vụ |
Bước 3.6 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,25 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh; dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trinh trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
3,75 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND tỉnh |
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1- Trả kết quả liên thông |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp huyện |
Bước 5.2 - Trả kết quả liên thông |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
UBND cấp xã |
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 02/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng truy tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).