Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
| Số hiệu | 1412/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 27/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
| Người ký | Dương Xuân Huyên |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1412/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2082/QĐ-BYT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 185/TTr-SYT ngày 26/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính: 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính: 01 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và 01 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Chủ tịch UBND cấp xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
1 |
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
|
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1412/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2082/QĐ-BYT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 185/TTr-SYT ngày 26/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính: 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính: 01 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và 01 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Chủ tịch UBND cấp xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
1 |
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
|
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC
- Thủ tục hành chính: TTHC
- Lãnh đạo phòng: LĐP
- Công chức Một cửa: CCMC
Thời gian thực hiện TTHC: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
B1 |
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định (nếu là hồ sơ điện tử thì các thành phần hồ sơ phải là scan từ bản gốc dạng tệp pdf hoặc bản điện tử ký số): - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và chuyển hồ sơ cho Công chức được phân công giải quyết TTHC; - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trả lại hồ sơ cho công dân kèm theo ghi chú yêu cầu công dân bổ sung chỉnh sửa cụ thể hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho công chức được phân công giải quyết TTHC. |
- Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: CCMC tại Bộ phận một cửa cấp xã. - Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế: CCMC của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
|
B2 |
Xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP (Đối với trường hợp cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, sau khi xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế, chuyển danh sách và hồ sơ cho Công chức được phân công giải quyết thủ tục hành chính cấp xã) |
Công chức được phân công giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
|
B3 |
Dự thảo quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tình Lãnh đạo phòng. |
Công chức được phân công giải quyết TTHC, UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
|
B4 |
Xem xét dự thảo văn bản, trình Chủ tịch UBND cấp xã |
Phòng được giao nhiệm vụ giải quyết TTHC |
01 ngày làm việc |
|
B5 |
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật Trẻ em - Phê duyệt quyết định, chuyển văn thư ban hành. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
10 ngày làm việc |
|
B6 |
Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản |
Văn thư UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
|
B7 |
Trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Công chức được phân công giải quyết TTHC |
01 ngày làm việc |
|
B8 |
- Trả kết quả giải quyết TTHC; - Thống kê, theo dõi. |
CCMC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
25 ngày làm việc |
||
Ghi chú: Việc giao nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của Uỷ ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
|
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
1 |
Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (1.003.448) |
60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, số 50 đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
- Tiếp nhận trực tiếp hồ sơ và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. |
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023. - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. - Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. - Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế. - Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế. |
B. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn Theo quy định |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý[1] |
|
I |
TTHC CẤP TỈNH, XÃ |
|||||
|
1 |
1.004.946 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận: + Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, địa chỉ số 50, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Cơ quan công an cấp tỉnh, xã. + UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: + Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, địa chỉ số 50, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Cơ quan công an cấp tỉnh, xã. + UBND cấp xã. - Cơ quan trả kết quả: UBND cấp xã. |
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã (không thực hiện theo cơ chế một cửa) |
- Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025. - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế. |
|
2 |
1.004.944 |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Y tế; Cơ sở trợ giúp xã hội. |
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã (không thực hiện theo cơ chế một cửa) |
- Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. - Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
||
|
II |
TTHC CẤP XÃ |
|||||
|
1 |
2.001.947 |
07 ngày làm việc |
- Nơi tiếp nhận thông tin: Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc Sở Y tế, UBND cấp xã hoặc cơ quan Công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, UBND cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã. - Cơ quan trả kết quả: UBND cấp xã. |
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại; - Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp. (không thực hiện theo cơ chế một cửa) |
- Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. - Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
|
|
2 |
1.004.941 |
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã. - Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. (không thực hiện theo cơ chế một cửa) |
- Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ |
|
3 |
2.001.944 |
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã. - Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. (không thực hiện theo cơ chế một cửa) |
- Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ |
|
4 |
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: Bộ phận một cửa cấp xã. + Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh (đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế) - Tiếp nhận nhận trực tiếp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. |
- Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 147/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ |
||
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
1 |
Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm |
|
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC
- Thủ tục hành chính: TTHC
- Lãnh đạo phòng: LĐP
- Công chức Một cửa: CCMC
1. Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
Thời gian thực hiện TTHC:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
|
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
B1 |
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định (nếu là hồ sơ điện tử thì các thành phần hồ sơ phải là scan từ bản gốc dạng tệp pdf hoặc bản điện tử ký số): - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và chuyển hồ sơ cho Công chức được phân công giải quyết TTHC; - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trả lại hồ sơ cho công dân kèm theo ghi chú yêu cầu công dân bổ sung chỉnh sửa cụ thể hồ sơ. |
CCMC tại TTPVHCC |
01 ngày/ngày làm việc |
|
B2 |
Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tổ chức thẩm định tại cơ sở; lập biên bản thẩm định, dự thảo quyết định Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản trả lời công dân (nêu rõ lý do). |
Công chức được phân công giải quyết TTHC; Đoàn thẩm định. |
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 52 ngày - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 10 ngày làm việc |
|
B3 |
Xem xét dự thảo văn bản, trình Lãnh đạo Sở |
LĐP Nghiệp vụ Y - Dược |
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 02 ngày. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 01 ngày làm việc |
|
B4 |
Xem xét, phê duyệt văn bản, chuyển văn thư ban hành |
Lãnh đạo Sở |
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 02 ngày. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 01 ngày làm việc |
|
B5 |
Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản |
Văn thư Sở |
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 02 ngày. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 01 ngày làm việc |
|
B6 |
Trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Công chức được phân công giải quyết TTHC |
01 ngày/ngày làm việc |
|
B7 |
- Trả kết quả giải quyết TTHC; - Thống kê, theo dõi. |
CCMC tại TTPVHCC |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: 60 ngày - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: 15 ngày làm việc |
||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh