Quyết định 14/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 14/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12 tháng 01 năm 2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18 -NQ/TW của Chính phủ về bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện , quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 618/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 123/TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định mức thu học phí hằng năm; quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12 tháng 01 năm 2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18 -NQ/TW của Chính phủ về bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện , quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 618/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 123/TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định mức thu học phí hằng năm; quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn;
e) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của tỉnh;
g) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi 3 loại hình trường đối với cơ sở giáo dục quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ theo quy định của pháp luật;
b) Thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cán bộ quản lý giáo dục trực thuộc tỉnh; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư thục trên địa bàn tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
c) Ban hành quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại địa phương.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người làm việc hằng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên theo phân cấp của Chính phủ.
7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
8. Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
9. Tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.
10. Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
11. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
12. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
13. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
14. Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên, của các trung tâm cấp huyện theo quy định.
15. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc trường đại học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
16. Quyết định thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đ ứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
17. Công nhận, không công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
18. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
19. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng năm về biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
20. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm, tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
21. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: Số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 về việc quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 về việc quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 về việc quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
22. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; hướng dẫn phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
27. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
a) Triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp ở địa phương sau khi được phê duyệt; sắp xếp, tổ chức hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và nhà giáo; tổ chức hội giảng nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh, các hội thi có liên quan đến người học các chương trình giáo dục nghề nghiệp;
d) Tổ chức thực hiện việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; việc thành lập, công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận; việc thành lập, đình chỉ hoạt động phân hiệu của trường trung cấp; việc công nhận, không công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục, việc công nhận, miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục. Thực hiện việc công nhận Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục; việc cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp;
đ) Rà soát, xây dựng, quản lý danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo khác; tổ chức thực hiện quy định về đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề trong doanh nghiệp; thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, lao động nữ và các đối tượng chính sách khác.
28. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế.
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc sở và các Phó Giám đốc sở; số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc sở giúp Giám đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều độ ng, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở và Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Giáo dục Mầm non;
d) Phòng Giáo dục Phổ thông;
đ) Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên;
e) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Phòng Tổ chức cán bộ;
h) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
Văn phòng có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Thanh tra có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc S ở thực hiện theo quy định.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Sở do Giám đốc sở quyết định theo quy định của Đảng, của pháp luật và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập (có danh sách kèm theo):
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được thành lập, tổ chức lại, giải thể theo Quyết định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Biên chế công chức và số lượng người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
1. Sau khi Chính phủ và các Bộ chuyên ngành có quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2025; bãi bỏ Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 24/2024/QĐ- UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung điểm 2.26a vào sau điểm 2.26, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa; và các quy định khác trái với Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 14/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Tên đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
Trường Trung học phổ thông Mường Lát |
2 |
Trường Trung học phổ thông Quan Hóa |
3 |
Trường Trung học phổ thông Quan Sơn |
4 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Quan Sơn |
5 |
Trường Trung học phổ thông Bá Thước |
6 |
Trường Trung học phổ thông Hà Văn Mao |
7 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Bá Thước |
8 |
Trường Trung học phổ thông Lang Chánh |
9 |
Trường Trung học phổ thông Như Xuân |
10 |
Trường Trung học phổ thông Như Xuân 2 |
11 |
Trường Trung học phổ thông Cầm Bá Thước |
12 |
Trường Trung học phổ thông Thường Xuân 2 |
13 |
Trường Trung học phổ thông Như Thanh |
14 |
Trường Trung học phổ thông Như Thanh 2 |
15 |
Trường Trung học phổ thông Ngọc Lặc |
16 |
Trường Trung học phổ thông Lê Lai |
17 |
Trường Trung học phổ thông Bắc Sơn |
18 |
Trường Trung học phổ thông Thạch Thành 1 |
19 |
Trường Trung học phổ thông Thạch Thành 2 |
20 |
Trường Trung học phổ thông Thạch Thành 3 |
21 |
Trường Trung học phổ thông Thạch Thành 4 |
22 |
Trường Trung học phổ thông Cẩm Thủy 1 |
23 |
Trường Trung học phổ thông Cẩm Thủy 2 |
24 |
Trường Trung học phổ thông Cẩm Thủy 3 |
25 |
Trường Trung học phổ thông Vĩnh Lộc |
26 |
Trường Trung học phổ thông Tống Duy Tân |
27 |
Trường Trung học phổ thông Hà Trung |
28 |
Trường Trung học phổ thông Hoàng Lệ Kha |
29 |
Trường Trung học phổ thông Yên Định 1 |
30 |
Trường Trung học phổ thông Yên Định 2 |
31 |
Trường Trung học phổ thông Yên Định 3 |
32 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Thống Nhất |
33 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nghi Sơn |
34 |
Trường Trung học phổ thông Lê Lợi |
35 |
Trường Trung học phổ thông Lê Hoàn |
36 |
Trường Trung học phổ thông Lam Kinh |
37 |
Trường Trung học phổ thông Thọ Xuân 4 |
38 |
Trường Trung học phổ thông Thọ Xuân 5 |
39 |
Trường Trung học phổ thông Lê Văn Hưu |
40 |
Trường Trung học phổ thông Thiệu Hóa |
41 |
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Quán Nho |
42 |
Trường Trung học phổ thông Triệu Sơn 1 |
43 |
Trường Trung học phổ thông Triệu Sơn 2 |
44 |
Trường Trung học phổ thông Triệu Sơn 3 |
45 |
Trường Trung học phổ thông Triệu Sơn 4 |
46 |
Trường Trung học phổ thông Triệu Sơn 5 |
47 |
Trường Trung học phổ thông Đông Sơn 1 |
48 |
Trường phổ thông Nguyễn Mộng Tuân |
49 |
Trường Trung học phổ thông Đông Sơn 2 |
50 |
Trường Trung học phổ thông Nông Cống 1 |
51 |
Trường Trung học phổ thông Nông Cống 2 |
52 |
Trường Trung học phổ thông Nông Cống 3 |
53 |
Trường Trung học phổ thông Nông Cống 4 |
54 |
Trường Trung học phổ thông Quảng Xương 1 |
55 |
Trường Trung học phổ thông Quảng Xương 2 |
56 |
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An |
57 |
Trường Trung học phổ thông Quảng Xương 4 |
58 |
Trường Trung học phổ thông Đặng Thai Mai |
59 |
Trường Trung học phổ thông Tĩnh Gia 1 |
60 |
Trường Trung học phổ thông Tĩnh Gia 2 |
61 |
Trường Trung học phổ thông Tĩnh Gia 3 |
62 |
Trường Trung học phổ thông Tĩnh Gia 4 |
63 |
Trường Trung học phổ thông Ba Đình |
64 |
Trường Trung học phổ thông Mai Anh Tuấn |
65 |
Trường Trung học phổ thông Nga Sơn |
66 |
Trường Trung học phổ thông Lương Đắc Bằng |
67 |
Trường Trung học phổ thông Hoằng Hóa 2 |
68 |
Trường Trung học phổ thông Hoằng Hóa 3 |
69 |
Trường Trung học phổ thông Hoằng Hóa 4 |
70 |
Trường Trung học phổ thông Hậu Lộc 1 |
71 |
Trường Trung học phổ thông Hậu Lộc 2 |
72 |
Trường Trung học phổ thông Hậu Lộc 3 |
73 |
Trường Trung học phổ thông Hậu Lộc 4 |
74 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn |
75 |
Trường Trung học phổ thông Hàm Rồng |
76 |
Trường Trung học phổ thông Đào Duy Từ |
77 |
Trường Trung học phổ thông Tô Hiến Thành |
78 |
Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh |
79 |
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi |
80 |
Trường Trung học phổ thông Bỉm Sơn |
81 |
Trường Trung học phổ thông Lê Hồng Phong |
82 |
Trường Trung học phổ thông Sầm Sơn |
83 |
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Lợi |
84 |
Trường Trung học phổ thông Thường Xuân 3 |
85 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Quan Hóa |
86 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Như Thanh |
87 |
Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Ngọc Lặc |
88 |
Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Như Xuân |
89 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa |
90 |
Trường Trung cấp nghề miền núi Thanh Hóa |
91 |
Trường Trung cấp nghề thanh, thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn |