Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2025 công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ mới trong lĩnh vực Tài chính, lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1333/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết so 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1900/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả duyệt quyết toán năm |
Tài chính |
- Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; - Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; - Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Sở Tài chính |
2 |
Đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch và Đầu tư |
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025; - Kế hoạch số 1516/KH-UBND ngày 11/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre; - Kế hoạch số 1084/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) Bến Tre năm 2024. |
Sở Tài chính |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HANH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả duyệt quyết toán năm
a) Trình tự thực hiện:
- Lập, tổng hợp và gửi báo cáo quyết toán năm (theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính):
+ Đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách) lập và gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 3 năm sau.
+ Đơn vị dự toán cấp I tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình (nếu có) và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định gửi về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
- Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết so 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1900/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả duyệt quyết toán năm |
Tài chính |
- Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; - Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; - Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Sở Tài chính |
2 |
Đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch và Đầu tư |
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025; - Kế hoạch số 1516/KH-UBND ngày 11/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre; - Kế hoạch số 1084/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) Bến Tre năm 2024. |
Sở Tài chính |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HANH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả duyệt quyết toán năm
a) Trình tự thực hiện:
- Lập, tổng hợp và gửi báo cáo quyết toán năm (theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính):
+ Đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách) lập và gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 3 năm sau.
+ Đơn vị dự toán cấp I tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình (nếu có) và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định gửi về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
- Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm:
+ Xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với Đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách) theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.
+ Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với Đơn vị dự toán cấp I theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài chính (Địa chỉ: Số 20 Cách mạng tháng Tám, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với Đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách): Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm; hồ sơ, chứng từ có liên quan theo quy định.
- Đối với Đơn vị dự toán cấp I: Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm; Biên bản, Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm đối với các đơn vị dự toán trực thuộc và các hồ sơ có liên quan theo quy định.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ quyết toán của đơn vị theo quy định).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh, bao gồm: Đơn vị dự toán cấp I, Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách.
ê) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với Đơn vị sử dụng ngân sách (Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách): Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm.
- Đối với Đơn vị dự toán cấp I: Thông báo thẩm định quyết toán ngân sách năm.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
- Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thực hiện Kế hoạch triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí và trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 2: UBND tỉnh phê duyệt kinh phí triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 3: Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) xây dựng Kế hoạch lựa chọn nhà thầu triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) trình Sở Tài chính thẩm định.
- Bước 4: Sở Tài chính báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 6: Trên cơ sở Kế hoạch lựa chọn nhà đầu được phê duyệt, Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) thực hiện quy trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu để triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI); phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Bước 7: Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu để triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 8: Đơn vị tư vấn sẽ phối hợp với Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) dự thảo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số và Bộ công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 9: Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) thực hiện lấy ý kiến các sở, ban, ngành và địa phương liên quan về dự thảo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số và Bộ công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).
- Bước 10: Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp) tổng hợp ý kiến đóng góp và hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số và Bộ công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai đánh giá DDCI.
- Bước 11: Trên cơ sở Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số và Bộ công cụ được phê duyệt, đơn vị tư vấn sẽ tiến hành triển khai đánh giá DDCI.
- Bước 12: Sau khi khảo sát, có kết quả đánh giá và báo cáo sơ bộ DDCI tỉnh Bến Tre, Sở Tài chính trình UBND tỉnh tổ chức Hội nghị công bố kết quả đánh giá DDCI tỉnh Bến Tre.
- Bước 13: UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Bến Tre.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
c) Thành phần hồ sơ: Dự thảo Báo cáo kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Bến Tre.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
ê) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sơ Tài chính, các sở, ban, ngành và địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Bến Tre.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
- Kế hoạch số 1516/KH-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Kế hoạch số 1084/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) Bến Tre năm 2024./.