Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2025 công bố 13 thủ tục nội bộ mới trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1331/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 438/TTr-TT ngày 28 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
02 |
Báo cáo, nộp lại quà tặng |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
03 |
Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
04 |
Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
05 |
Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
06 |
Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
07 |
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
08 |
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
09 |
Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn |
Phòng, chống tham nhũng |
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ |
10 |
Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
11 |
Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
12 |
Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
13 |
Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Phòng chống tham nhũng
1. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hằng năm, căn cứ vào tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh (03 ngày làm việc).
+ Bước 2: Thanh tra tỉnh là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh chủ trì xây dựng Kế hoạch đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng (08 ngày làm việc).
+ Bước 3: Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (04 ngày làm việc).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện tại cơ quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 438/TTr-TT ngày 28 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
02 |
Báo cáo, nộp lại quà tặng |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
03 |
Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
04 |
Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
05 |
Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
06 |
Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
07 |
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
08 |
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
09 |
Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn |
Phòng, chống tham nhũng |
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ |
10 |
Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
11 |
Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập |
Phòng, chống tham nhũng |
UBND tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
12 |
Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
13 |
Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Phòng chống tham nhũng
1. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hằng năm, căn cứ vào tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh (03 ngày làm việc).
+ Bước 2: Thanh tra tỉnh là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh chủ trì xây dựng Kế hoạch đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng (08 ngày làm việc).
+ Bước 3: Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (04 ngày làm việc).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện tại cơ quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện: Khi có tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn có trách nhiệm báo cáo việc nhận quà tặng không đúng quy định.
+ Bước 2: Xác định quà tặng có đúng quy định hay không (quy định tại Điều 24, 25 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ) (04 ngày làm việc).
+ Khi cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được quà tặng không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ chối được thì phải giao lại quà tặng cho bộ phận chịu trách nhiệm quản lý quà tặng của cơ quan, đơn vị đó để xử lý theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 59/2019/NĐ-CP.
+ Người có chức vụ, quyền hạn khi nhận được quà tặng không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ chối được thì phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp và nộp lại quà tặng để xử lý theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 59/2019/NĐ-CP trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quà tặng.
+ Lập báo cáo: Báo cáo được thể hiện bằng văn bản và có đầy đủ nội dung: Họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người tặng quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể khi nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hoặc tại nơi nhận được quà tặng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận quà tặng.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn khi nhận quà tặng.
- Cơ quan giải quyết: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng.
- Kết quả thực hiện: Quyết định về việc xử lý quà tặng theo quy định tại Điều 27 Nghị định 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định (nội dung báo cáo thực hiện theo khoản 2 Điều 26 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện: Khi cơ quan, đơn vị, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quản lý của chính quyền địa phương khi nhận quà tặng.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
+ Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;
+ Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật;
+ Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
Đối với quà tặng là dịch vụ tham quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện: Khi phát sinh trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nhận được quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có căn cứ cho rằng người có xung đột lợi ích không đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, trung thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết phải áp dụng biện pháp đình chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác (03 ngày làm việc).
+ Bước 2: Người trực tiếp quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích căn cứ vào phạm vi, quy mô, tính chất và nội dung của nhiệm vụ, công vụ, ra quyết định tự giám sát hoặc giao cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý của mình thực hiện việc giám sát (02 ngày làm việc).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị của người có xung đột lợi ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân có xung đột lợi ích trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của cơ quan nhà nước.
- Yêu cầu, điều kiện: Khi có căn cứ cho rằng người có xung đột lợi ích không bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, trung thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết phải áp dụng biện pháp đình chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (07 ngày làm việc).
+ Bước 2: Ban hành Quyết định việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao động (03 ngày làm việc).
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (03 ngày làm việc).
+ Bước 2: Kể từ ngày có căn cứ được quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn (02 ngày làm việc).
+ Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.
+ Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
+ Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
+ Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
+ Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
+ Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác:
Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm việc.
Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác làm việc;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ tạm đình chỉnh công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
+ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ của mình chỉ đạo bộ phận tổ chức tiến hành rà soát các trường hợp người có chức vụ quyền hạn định kỳ phải chuyển đổi công tác (20 ngày làm việc).
+ Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức trình bày và thống nhất kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn định kỳ phải chuyển đổi cho người đứng đầu của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ (07 ngày làm việc).
+ Bước 3: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức trình người người đứng đầu cơ quan, đơn vị ban hành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn (03 ngày làm việc).
+ Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.
+ Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị.
- Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (trước ngày 31/12 hàng năm).
- Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan giải quyết: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Kết quả thực hiện: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác được ban hành.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện: Người có chức vụ, quyền hạn đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Phòng chống tham nhũng 2018;
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Trình tự thực hiện:
+ Hàng năm trước ngày 31 tháng 01, trong thời hạn 07 ngày làm việc, sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại cơ quan, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị.
- Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân có liên quan đến việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
11. Thủ tục: Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, tổ trưởng tổ xác minh tài sản, thu nhập) có văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân (gọi tắt là người được yêu cầu) có liên quan cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Bước 2: Khi nhận được văn bản yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người yêu cầu thì trong 05 ngày làm việc, người được yêu cầu phải cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của mình:
Trong trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
Trong trường hợp vì lý do khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp thông tin không đúng thời hạn thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.
Người được yêu cầu phải chấp hành quyết định của người yêu cầu cung cấp thông tin.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập.
- Thời hạn giải quyết:
Thông tin đơn giản: 05 ngày làm việc. Thông tin phức tạp: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập.
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện: Thông tin về tài sản, thu nhập
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện: Khi có văn bản yêu cầu của người yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập tiếp nhận báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập từ Tổ trưởng Tổ xác minh (01 ngày).
+ Bước 2: Xem xét nội dung báo cáo, xác định tính trung thực và đầy đủ của việc kê khai tài sản, thu nhập (03 ngày làm việc).
+ Bước 3: Đánh giá tính trung thực của việc giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm (03 ngày làm việc).
+ Bước 4: Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập (02 ngày làm việc).
+ Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+ Các tài liệu có liên quan.
- Thời hạn giải quyết:
+ Kết luận xác minh phải được ban hành trong thời hạn 10 ngày. Trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh.
- Đối tượng thực hiện: Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập.
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập và công khai cho các bên có liên quan.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Kết luận phải phản ánh tính trung thực, khách quan và đầy đủ về tài sản, thu nhập của cá nhân được xác minh.
+ Phải có sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện.
- Căn cứ pháp lý: Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi nhận được văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ các cơ quan có thẩm quyền (cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân), Thanh tra tỉnh kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của văn bản (01 ngày làm việc).
+ Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ, Thanh tra tỉnh tiến hành xử lý yêu cầu và cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền (03 ngày làm việc).
+ Bước 3: Cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức đã yêu cầu bằng văn bản hoặc hình thức điện tử, đảm bảo bảo mật thông tin (01 ngày làm việc).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị hoặc bằng đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước, cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.
- Cơ quan giải quyết: Thanh tra tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có văn bản yêu cầu phải rõ ràng, hợp lệ, có chữ ký và con dấu của cơ quan yêu cầu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.