Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
| Số hiệu | 1329/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 24/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 24/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
| Người ký | Đỗ Tâm Hiển |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1329/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 8211/QĐ-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 2922/TTr-CAT- TM(PC) ngày 16 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC sửa đổi, bổ sung liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Công an tỉnh
a) Đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử Công an tỉnh; đồng thời, chỉ đạo Công an cấp xã thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp công dân của đơn vị. Thường xuyên theo dõi, cập nhật, điều chỉnh Danh mục, Quy trình theo đúng quy định hiện hành.
b) Gửi nội dung cụ thể của TTHC đến Sở Khoa học và Công nghệ để cập nhật lên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh và gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung.
c) Thực hiện đăng nhập TTHC đã được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1329/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 8211/QĐ-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 2922/TTr-CAT- TM(PC) ngày 16 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC sửa đổi, bổ sung liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Công an tỉnh
a) Đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử Công an tỉnh; đồng thời, chỉ đạo Công an cấp xã thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp công dân của đơn vị. Thường xuyên theo dõi, cập nhật, điều chỉnh Danh mục, Quy trình theo đúng quy định hiện hành.
b) Gửi nội dung cụ thể của TTHC đến Sở Khoa học và Công nghệ để cập nhật lên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh và gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung.
c) Thực hiện đăng nhập TTHC đã được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN QUAN ĐẾN
LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 24/10/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ thực hiện |
|
1 |
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ. |
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, thông qua các hình thức: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính. - Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công. |
Không |
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Luật số 30/2023/QH15). - Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. - Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự. |
|
2 |
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ. |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Không |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 24/10/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 750/QĐ- UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 750/QĐ- UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ (Mẫu số 08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc (09 ngày × 08 giờ làm việc = 72 giờ làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả thực hiện |
|
Bước 1: Nộp hồ sơ |
Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Người đề nghị được hưởng chế độ hoặc người đại diện hợp pháp. |
Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. |
|
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. - Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ tới lãnh đạo UBND cấp xã. |
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. |
02 ngày làm việc. |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. - Văn bản trả lời. |
|
Bước 3: Phân công xử lý, thẩm định hồ sơ |
- Lãnh đạo UBND cấp xã phân công cơ quan chuyên môn thẩm định hồ sơ. - Thẩm định hồ sơ theo quy định: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã từ chối giải quyết và ban hành văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
- Lãnh đạo UBND cấp xã. - Cơ quan chuyên môn, công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực thẩm định hồ sơ. |
05 ngày làm việc. |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. - Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. - Văn bản trả lời. |
|
Bước 4: Ký duyệt hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết |
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ (hoặc văn bản trả lời). - Văn thư vào sổ, đóng dấu. - Chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
- Lãnh đạo UBND cấp xã. - Văn thư UBND cấp xã. |
02 ngày làm việc. |
Văn bản trả lời. |
|
Bước 5: Trả kết quả |
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. - Trả kết quả cho cá nhân. - Ký xác nhận việc trả kết quả trên Mẫu số 4. - Mời cá nhân đánh giá mức độ hài lòng. |
- Cá nhân. - Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. |
Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). |
Trả kết quả giải quyết. |
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (10 ngày × 08 giờ làm việc = 80 giờ làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả thực hiện |
|
Bước 1: Nộp hồ sơ |
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Người đề nghị được hưởng chế độ hoặc người đại diện hợp pháp. |
Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. |
|
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. - Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ tới lãnh đạo UBND cấp xã. |
Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. |
02 ngày làm việc. |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. - Văn bản trả lời. |
|
Bước 3: Phân công xử lý, thẩm định hồ sơ |
- Lãnh đạo UBND cấp xã phân công cơ quan chuyên môn thẩm định hồ sơ. - Thẩm định hồ sơ theo quy định: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã từ chối giải quyết và ban hành văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
- Lãnh đạo UBND cấp xã. - Cơ quan chuyên môn, công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực thẩm định hồ sơ. |
05 ngày làm việc. |
- Hồ sơ. - Đơn đề nghị. - Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. - Văn bản trả lời. |
|
Bước 4: Ký duyệt hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết |
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ (hoặc văn bản trả lời). - Văn thư vào sổ, đóng dấu. - Chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. |
- Lãnh đạo UBND cấp xã. - Văn thư UBND cấp xã. |
03 ngày làm việc. |
- Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. - Văn bản trả lời. |
|
Bước 5: Trả kết quả |
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. - Trả kết quả cho cá nhân. - Ký xác nhận việc trả kết quả trên Mẫu số 4. - Mời cá nhân đánh giá mức độ hài lòng. |
- Cá nhân. - Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. |
Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). |
Trả kết quả giải quyết. |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh