Quyết định 12521/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
Số hiệu | 12521/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12521/QĐ-UBND |
Long An, ngày 02 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh từ ngày 27/10/2024 đến ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8087/TTr-SNN ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI BỘ HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12521/QĐ-UBND ngày 02/12/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Long An)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
1 |
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Phê duyệt kế hoạch đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Thu hồi bằng Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
1 |
Công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu” |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Thu hồi Quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu”. |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh khảo sát lập đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12521/QĐ-UBND |
Long An, ngày 02 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh từ ngày 27/10/2024 đến ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8087/TTr-SNN ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI BỘ HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12521/QĐ-UBND ngày 02/12/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Long An)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
1 |
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Phê duyệt kế hoạch đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Thu hồi bằng Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
1 |
Công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu” |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Thu hồi Quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu”. |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương |
UBND cấp huyện |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh khảo sát lập đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm.
- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân sách hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện.
- Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước về ngành nghề nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan ở địa phương được giao kinh phí hỗ trợ, xây dựng dự án phát triển ngành nghề nông thôn phê duyệt kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Đề xuất dự án phát triển ngành nghề nông thôn.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
- UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
Bước 2: tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ:
- Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
- UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
Bước 3: tổ chức thẩm định, xét, công nhận và công bố:
- Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
- Trường hợp đã đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
- Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp và trực tuyến trên phần mền quản lý văn bản
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính).
2. Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính);
3. Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính);
5. Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
6. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
7. Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
8. Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
9. Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính);
11. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính).
2. Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính).
3. Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính);
5. Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
6. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
7. Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính);
8. Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính);
9. Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính);
11. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 – 2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của UBND tỉnh Long An ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ:
UBND cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận.
Bước 2: Tổ chức thẩm định, xét, thu hồi quyết định công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp và trực tuyến trên phần mềm quản lý văn bản
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 – 2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của UBND tỉnh Long An ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
4. Tên thủ tục: Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An).
UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ sẽ lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
* Bước 2. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
- Thẩm định:
Lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng;
- Quyết định phê duyệt
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
* Bước 3. Trả kết quả
- Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nhận hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến UBND tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Trực tuyến
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính).
2. Dự án thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính).
3. Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng.
4. Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
5. Biên bản Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc liên tục kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
5. Tên thủ tục: Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An)
UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ sẽ lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
* Bước 2. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
- Thẩm định:
Lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ;
- Quyết định phê duyệt
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
* Bước 3. Trả kết quả
- Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nhận hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến UBND tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Trực tuyến trên phần mềm quản lý văn bản
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Tờ trình của cơ quan quản lý khu rừng phòng hộ (bản chính).
2. Dự án thành lập khu rừng phòng hộ (bản chính).
3. Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ.
4. Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
5. Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc liên tục kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nộp hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An, tỉnh Long An).
UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
* Bước 2. Phê duyệt hồ sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn.
Công bố Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên (công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước, Cổng thông tin điện tử UBND cấp tỉnh).
* Bước 3. Trả kết quả
- Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nhận hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến UBND tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
+ Trực tuyến trên phần mềm quản lý văn bản.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Long An hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc liên tục kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
7. Tên thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tham mưu Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
+ Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tham mưu Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
+ Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Thú y và Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT- BNNPTNT.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Văn bản chấp thuận công bố hết dịch của Cục Thú y.
+ Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y (hoặc Chi cục Thú y vùng 6 được ủy quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố h ế t dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương và văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp trên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
9. Tên thủ tục: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trường hợp vùng biên giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố vùng bị dịch uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
+ Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp vùng biên giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
9. Tên thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật.
+ Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch bệnh động vật khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Long An.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị công bố dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 34 Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Điều 20 Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
- Thông tư số 12/2024/TTBNNPTNT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
10. Tên thủ tục: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trường hợp vùng biên giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố vùng bị dịch uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
+ Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp vùng biên giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
11. Tên thủ tục: Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản.
a) Trình tự thực hiện:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau ít nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xử lý xong ổ dịch cuối cùng mà không phát sinh ổ dịch mới và đã thực hiện các biện pháp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 36 của Luật Thú y, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản có báo cáo bằng văn bản và đề nghị Cục Thú y thẩm định điều kiện công bố hết dịch.
+ Bước 2: Cục Thú y trực tiếp hoặc ủy quyền cho Chi cục Thú y vùng tổ chức thẩm định điều kiện công bố hết dịch trong thời gian không quá 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng bằng hoặc 72 giờ đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
+ Bước 3: Ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định điều kiện công bố hết dịch, Cục Thú y hoặc Chi cục Thú y vùng được ủy quyền có văn bản trả lời Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản để tổng hợp báo cáo và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố hết dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Thú y; trường hợp điều kiện công bố hết dịch chưa bảo đảm, Cục Thú y hoặc Chi cục Thú y vùng được ủy quyền hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thực hiện các biện pháp cần thiết đáp ứng điều kiện công bố hết dịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Long An.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản gửi Cục Thú y thẩm định: Văn bản đề nghị thẩm định điều kiện công bố hết dịch.
+ Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố hết dịch.
+ Văn bản trả lời của Cục Thú y.
+ Tổng hợp báo cáo thẩm định điều kiện công bố hết dịch.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
Thẩm định điều kiện công bố hết dịch trong vòng 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng bằng hoặc 72 giờ đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp: Cục Thú y, Chi cục Thú y vùng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện để công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm:
- Không phát sinh ổ dịch bệnh động vật mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch bệnh động vật trong vùng có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được Cục Thú y thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 36 Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Điều 23 Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
- Thông tư số 12/2024/TTBNNPTNT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
12. Tên thủ tục: Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hằng năm, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản chủ trì xây dựng kế hoạch, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bước 2: Trình phê duyệt kế hoạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí trước ngày 30/11 hằng năm.
+ Bước 3: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản gửi kế hoạch đã được phê duyệt đến Chi cục Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Long An.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trước ngày 30/11 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản chủ trì xây dựng kế hoạch, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Long An.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Dự thảo kế hoạch đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch đánh giá mức độ ô nhiễm sông, kênh, rạch vùng nước lợ thuộc huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ và vùng Đồng Tháp Mười để phục vụ hoạt động nuôi thủy sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
14. Tên thủ tục: Thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống không đảm bảo các tiêu chí quy định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Địa điểm: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, Số 2, đường Song Hành, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi) kiểm tra hồ sơ; nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung; nếu hợp lệ thì tiếp nhận.
- Bước 4: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi) phối hợp các Sở, ngành và đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Địa điểm: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, Số 2, đường Song Hành, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
+ Văn bản để nghị thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Danh sách nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống sau khi được công nhận không đạt các tiêu chí quy định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy, bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung chi, mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tên thủ tục: Công nhận, công bố “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu”
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức đánh giá ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã; đồng thời niêm yết công khai Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới tại tất cả các Nhà văn hóa ấp và thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã để lấy ý kiến tham gia của người dân.
Trên cơ sở ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã và người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Bước 2. Tổ chức thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn của huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và mức độ đạt của từng tiêu chí ấp nông thôn mới (có Biên bản thẩm định).
Nếu kết quả thẩm định đạt thì Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Trường hợp ấp chưa đạt chuẩn nông thôn mới thì Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện có văn bản trả lời cụ thể Ủy ban nhân dân cấp xã về những tiêu chí, điều kiện chưa đạt.
- Bước 3. Công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Biên bản thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Biên bản thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn ấp đạt chuẩn theo quy định. Việc xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 8690/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long an giai đoạn 2021-2025
2. Tên thủ tục: Thu hồi Quyết định công nhận “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu”.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xây dựng Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới và gửi Báo cáo đến Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã để lấy ý kiến tham gia.
- Trên cơ sở ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 2. Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng Báo cáo và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên cơ sở đánh giá bằng văn bản của các ngành chuyên môn cấp huyện).
Nếu kết quả đánh giá có dưới 30% số tiêu chí không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì không lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận. Nếu kết quả đánh giá có từ 30% số tiêu chí trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Quyết định công nhận “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu” của ấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các ấp đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải thực hiện rà soát, đánh giá lại sau 03 (ba) năm kể từ ngày được công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu ấp có từ 30% số tiêu chí trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới thì tiến hành xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 8690/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long an giai đoạn 2021-2025.
3. Tên thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện
- Bước 1: Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.
4. Tên thủ tục: Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện.
+ Văn bản chấp thuận công bố hết dịch của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
+ Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện và văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 07/2016/BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.