Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt mức giá tối đa dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách do Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai quản lý, khai thác do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 1225/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Trọng Hài |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 22 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch 152/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Ban quản lý các bến xe khách tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (nay là Sở Xây dựng) tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 52/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 02 năm 2025; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 268/STC-QLG&TSC ngày 28/3/2025; ý kiến giải trình của Sở Xây dựng tại Văn bản số 646/SGTVT-VTPTNL ngày 16/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức giá tối đa dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách do Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai quản lý, khai thác (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách được phê duyệt tại Điều 1; tham mưu đề xuất UBND tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ra, vào bến xe ô tô lập phương án giá đảm bảo theo quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện đối với nội dung thẩm định, trình phê duyệt và nội dung giải trình liên quan; Có trách nhiệm rà soát phương án giá kê khai theo quy định, đảm bảo các yếu tố chi phí cấu thành giá được tính đúng, tính đủ (không đưa vào các chi phí không phải là yếu tố cấu thành giá); Có trách nhiệm điều chỉnh, công bố, xếp loại các bến xe theo thẩm quyền pháp luật quy định khi có sự thay đổi về các quy định đối với bến xe để làm cơ sở cho việc tính giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô; Tổ chức kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai căn cứ mức giá tối đa được phê duyệt tại Điều 1 thực hiện kê khai giá dịch vụ cụ thể (không được cao hơn mức giá tối đa) gửi về Sở Xây dựng (theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 85/2024/NĐ-CP và Điều 4 Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai) để làm cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế, thu giá đối với các tổ chức, cá nhân có phương tiện ra, vào bến xe; niêm yết giá, công khai thông tin về giá và thu đúng theo giá niêm yết.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Xây dựng để tham mưu UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe của Ban quản lý các Bến xe khách tỉnh Lào Cai.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai; Chủ tịch UBND: các Huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ RA, VÀO CÁC BẾN XE KHÁCH DO CÔNG
TY CỔ PHẦN BẾN XE KHÁCH LÀO CAI QUẢN LÝ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
STT |
Loại dịch vụ |
Mức giá tối đa |
|||||||
A |
XE TUYẾN CỐ ĐỊNH KÝ HỢP ĐỒNG RA, VÀO BẾN (bao gồm cả xe buýt chạy tuyến cố định) |
Đơn vị tính |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
Bến xe loại 5 |
Bến xe loại 6 |
Bến xe loại 7 |
1 |
TUYẾN NỘI TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xe ghế ngồi |
Đồng/ghế/lượt |
4.550 |
4.200 |
3.850 |
3.500 |
3.150 |
2.800 |
2.450 |
1.2 |
Xe giường nằm |
Đồng/Giường/lượt |
6.830 |
6.300 |
5.780 |
5.250 |
4.730 |
4.200 |
3.680 |
2 |
TUYẾN LIÊN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cự ly tuyến 0-100 Km |
Đồng/ghế/lượt |
5.120 |
4.730 |
4.340 |
3.938 |
3.550 |
3.150 |
2.760 |
2.2 |
Đồng/Giường/lượt |
7.680 |
7.090 |
6.500 |
5.906 |
5.320 |
4.730 |
4.140 |
|
2.3 |
Cự ly tuyến 101 - 150 Km |
Đồng/ghế/lượt |
5.920 |
5.460 |
5.010 |
4.550 |
4.100 |
3.640 |
3.190 |
2.4 |
Đồng/Giường/lượt |
8.880 |
8.190 |
7.510 |
6.825 |
6.150 |
5.460 |
4.780 |
|
2.5 |
Cự ly tuyến 151 - 300 Km |
Đồng/ghế/lượt |
8.540 |
7.880 |
7.220 |
6.563 |
5.910 |
5.250 |
4.600 |
2.6 |
Đồng/Giường/lượt |
12.800 |
11.820 |
10.830 |
9.844 |
8.860 |
7.880 |
6.900 |
|
2.7 |
Cự ly tuyến 301 - 500 Km |
Đồng/ghế/lượt |
10.240 |
9.450 |
8.670 |
7.875 |
7.090 |
6.300 |
5.520 |
2.8 |
Đồng/Giường/lượt |
15.360 |
14.180 |
13.000 |
11.813 |
10.640 |
9.450 |
8.270 |
|
2.9 |
Cự ly tuyến >500 Km |
Đồng/ghế/lượt |
11.950 |
11.030 |
10.110 |
9.188 |
8.270 |
7.350 |
6.440 |
2.10 |
Đồng/Giường/lượt |
17.920 |
16.540 |
15.160 |
13.781 |
12.410 |
12.410 |
9.650 |
|
B |
XE NGOÀI KẾ HOẠCH (Tính bằng tỷ lệ % mức thu xe 3 tuyến cố định) |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
Bến xe loại 5 |
Bến xe loại 6 |
Bến xe loại 7 |
|
1 |
Các chuyến xe chạy ngoài kế hoạch, tăng cường vào các ngày cuối tuần,lễ, tết, cao điểm để giải tỏa hành khách (Tuyến cố định ký Hợp đồng Bến) |
% |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 22 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch 152/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Ban quản lý các bến xe khách tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (nay là Sở Xây dựng) tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 52/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 02 năm 2025; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 268/STC-QLG&TSC ngày 28/3/2025; ý kiến giải trình của Sở Xây dựng tại Văn bản số 646/SGTVT-VTPTNL ngày 16/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức giá tối đa dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách do Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai quản lý, khai thác (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách được phê duyệt tại Điều 1; tham mưu đề xuất UBND tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ra, vào bến xe ô tô lập phương án giá đảm bảo theo quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện đối với nội dung thẩm định, trình phê duyệt và nội dung giải trình liên quan; Có trách nhiệm rà soát phương án giá kê khai theo quy định, đảm bảo các yếu tố chi phí cấu thành giá được tính đúng, tính đủ (không đưa vào các chi phí không phải là yếu tố cấu thành giá); Có trách nhiệm điều chỉnh, công bố, xếp loại các bến xe theo thẩm quyền pháp luật quy định khi có sự thay đổi về các quy định đối với bến xe để làm cơ sở cho việc tính giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô; Tổ chức kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai căn cứ mức giá tối đa được phê duyệt tại Điều 1 thực hiện kê khai giá dịch vụ cụ thể (không được cao hơn mức giá tối đa) gửi về Sở Xây dựng (theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 85/2024/NĐ-CP và Điều 4 Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai) để làm cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế, thu giá đối với các tổ chức, cá nhân có phương tiện ra, vào bến xe; niêm yết giá, công khai thông tin về giá và thu đúng theo giá niêm yết.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Xây dựng để tham mưu UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe của Ban quản lý các Bến xe khách tỉnh Lào Cai.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Công ty Cổ phần quản lý Bến xe khách Lào Cai; Chủ tịch UBND: các Huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ RA, VÀO CÁC BẾN XE KHÁCH DO CÔNG
TY CỔ PHẦN BẾN XE KHÁCH LÀO CAI QUẢN LÝ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
STT |
Loại dịch vụ |
Mức giá tối đa |
|||||||
A |
XE TUYẾN CỐ ĐỊNH KÝ HỢP ĐỒNG RA, VÀO BẾN (bao gồm cả xe buýt chạy tuyến cố định) |
Đơn vị tính |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
Bến xe loại 5 |
Bến xe loại 6 |
Bến xe loại 7 |
1 |
TUYẾN NỘI TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xe ghế ngồi |
Đồng/ghế/lượt |
4.550 |
4.200 |
3.850 |
3.500 |
3.150 |
2.800 |
2.450 |
1.2 |
Xe giường nằm |
Đồng/Giường/lượt |
6.830 |
6.300 |
5.780 |
5.250 |
4.730 |
4.200 |
3.680 |
2 |
TUYẾN LIÊN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cự ly tuyến 0-100 Km |
Đồng/ghế/lượt |
5.120 |
4.730 |
4.340 |
3.938 |
3.550 |
3.150 |
2.760 |
2.2 |
Đồng/Giường/lượt |
7.680 |
7.090 |
6.500 |
5.906 |
5.320 |
4.730 |
4.140 |
|
2.3 |
Cự ly tuyến 101 - 150 Km |
Đồng/ghế/lượt |
5.920 |
5.460 |
5.010 |
4.550 |
4.100 |
3.640 |
3.190 |
2.4 |
Đồng/Giường/lượt |
8.880 |
8.190 |
7.510 |
6.825 |
6.150 |
5.460 |
4.780 |
|
2.5 |
Cự ly tuyến 151 - 300 Km |
Đồng/ghế/lượt |
8.540 |
7.880 |
7.220 |
6.563 |
5.910 |
5.250 |
4.600 |
2.6 |
Đồng/Giường/lượt |
12.800 |
11.820 |
10.830 |
9.844 |
8.860 |
7.880 |
6.900 |
|
2.7 |
Cự ly tuyến 301 - 500 Km |
Đồng/ghế/lượt |
10.240 |
9.450 |
8.670 |
7.875 |
7.090 |
6.300 |
5.520 |
2.8 |
Đồng/Giường/lượt |
15.360 |
14.180 |
13.000 |
11.813 |
10.640 |
9.450 |
8.270 |
|
2.9 |
Cự ly tuyến >500 Km |
Đồng/ghế/lượt |
11.950 |
11.030 |
10.110 |
9.188 |
8.270 |
7.350 |
6.440 |
2.10 |
Đồng/Giường/lượt |
17.920 |
16.540 |
15.160 |
13.781 |
12.410 |
12.410 |
9.650 |
|
B |
XE NGOÀI KẾ HOẠCH (Tính bằng tỷ lệ % mức thu xe 3 tuyến cố định) |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
Bến xe loại 5 |
Bến xe loại 6 |
Bến xe loại 7 |
|
1 |
Các chuyến xe chạy ngoài kế hoạch, tăng cường vào các ngày cuối tuần,lễ, tết, cao điểm để giải tỏa hành khách (Tuyến cố định ký Hợp đồng Bến) |
% |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
130 |
C |
DỊCH VỤ XE VÃNG LAI RA, VÀO BẾN THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN |
ĐƠN VỊ |
Áp dụng tại tất cả các loại bên xe (đã bao gồm thuế VAT) |
1 |
Xe đạp, xe đạp điện |
đồng/lượt/ngày |
2.000 |
2 |
Xe máy, xe máy điện và các loại xe máy, xe thô sơ khác |
đồng/lượt/ngày |
5.000 |
3 |
Xe Taxi |
đồng/lượt/ngày |
10.000 |
4 |
Xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
đồng/lượt/ngày |
15.000 |
5 |
Xe ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 20 chỗ ngồi |
đồng/lượt/ngày |
50.000 |
6 |
Xe ô tô chở khách trên 20 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
đồng/lượt/ngày |
80.000 |
7 |
Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi đến 40 chỗ ngồi |
đồng/lượt/ngày |
120.000 |
8 |
Xe ô tô trên 40 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm |
đồng/lượt/ngày |
150.000 |
9 |
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn |
đồng/lượt/ngày |
50.000 |
10 |
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến 20 tấn |
đồng/lượt/ngày |
70.000 |
11 |
Xe ô tô trọng tải từ trên 20 đến dưới 30 tấn |
đồng/lượt/ngày |
100.000 |
12 |
Xe ô tô trọng tải từ 30 đến dưới 40 tấn, xe container 20Fit |
đồng/lượt/ngày |
130.000 |
13 |
Xe ô tô trọng tải từ 40 tấn trở lên, xe container 40Fit |
đồng/lượt/ngày |
150.000 |
D |
GIÁ DỊCH VỤ KHÁC |
|
|
1 |
Các dịch vụ hỗ trợ khác như dịch vụ cho thuê: Văn phòng, Kiốt, mặt bằng kinh doanh, phòng nghỉ, hoa hồng bán vé... |
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về giá quy định của UBND tỉnh |
Ghi chú:
- Mức giá trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
- Giá dịch vụ ra, vào bến xe thu theo số ghế (giường)/xe lấy theo số ghế (giường) ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (không bao gồm ghế/giường của lái xe và phụ xe).
- Cự ly tuyến (km) được xác định theo thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công do Sở Xây dựng cấp.