Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2023 công bố các tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 121/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Quang Nam |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 24/6/2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1521/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch UBND thành phố về việc phê duyệt báo cáo thiết lập, công bố luồng tuyến đường thủy nội địa: sông Cu Đê, sông Cẩm Lệ, sông Túy Loan, sông Yên, sông Quá Giáng và sông Cổ Cò;
Căn cứ Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND thành phố về việc Ban hành Kế hoạch phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5462/TTr-SGTVT ngày 24/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, bao gồm:
1. Các tuyến sông Hàn - cầu Trần Thị Lý
(Lộ trình: Cảng, bến xuất phát đầu tiên (trong phạm vi cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước) - hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi - thượng lưu cầu Thuận Phước - cảng, bến đích cuối cùng.)
a) Vị trí cảng, bến xuất phát và đích cuối cùng: Cảng, bến trên tuyến.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 23 giờ 00 phút.
2. Tuyến sông Hàn - hòn Chảo
(Lộ trình: Cảng, bến xuất phát đầu tiên (giữa cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước) - cầu Thuận Phước - cửa biển - điểm đến theo quy định - cảng, bến đích cuối cùng.)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 24/6/2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1521/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch UBND thành phố về việc phê duyệt báo cáo thiết lập, công bố luồng tuyến đường thủy nội địa: sông Cu Đê, sông Cẩm Lệ, sông Túy Loan, sông Yên, sông Quá Giáng và sông Cổ Cò;
Căn cứ Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND thành phố về việc Ban hành Kế hoạch phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5462/TTr-SGTVT ngày 24/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, bao gồm:
1. Các tuyến sông Hàn - cầu Trần Thị Lý
(Lộ trình: Cảng, bến xuất phát đầu tiên (trong phạm vi cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước) - hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi - thượng lưu cầu Thuận Phước - cảng, bến đích cuối cùng.)
a) Vị trí cảng, bến xuất phát và đích cuối cùng: Cảng, bến trên tuyến.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 23 giờ 00 phút.
2. Tuyến sông Hàn - hòn Chảo
(Lộ trình: Cảng, bến xuất phát đầu tiên (giữa cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước) - cầu Thuận Phước - cửa biển - điểm đến theo quy định - cảng, bến đích cuối cùng.)
a) Vị trí cảng, bến xuất phát: Cảng, bến trên tuyến giữa cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước; đích đến cuối cùng: cảng, bến được công bố theo quy định.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu nhà hàng nổi kết thúc trước 23 giờ 00 phút.
3. Tuyến từ Bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa
(Lộ trình: Bến thủy nội địa CT15 (bến xuất phát) đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa - bến thủy nội địa CT15 (đích đến cuối cùng), cách bờ không quá 1,8km.)
a) Vị trí bến xuất phát và đích đến cuối cùng: Bến thủy nội địa CT15.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 17 giờ 30 phút. Riêng tàu nhà hàng nổi kết thúc trước 23 giờ 00 phút.
4. Tuyến sông Hàn đi sông Cổ Cò, sông Cẩm Lệ, sông Túy Loan, sông Vĩnh Điện (địa phận thành phố Đà Nẵng), sông Yên, sông Quá Giáng.
(Lộ trình: Cảng, bến trên sông Hàn (giữa cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước) đi về phía thượng lưu sông Hàn (cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thấp nhất: cấp IV) đến sông Cổ Cò, sông Cẩm Lệ (tọa độ điểm cuối X:1768949,70, Y:544056,81; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp V), sông Túy Loan (tọa độ điểm cuối X:1769300,27, Y:536001,68; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), sông Vĩnh Điện (địa phận thành phố Đà Nẵng; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp V), sông Yên (cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), sông Quá Giáng (cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), kết thúc tại cảng, bến thủy nội địa được công bố theo quy định.)
a) Vị trí bến xuất phát và đích đến cuối cùng: Cảng, bến trên sông Hàn (giữa cầu Nguyễn Văn Trỗi - cầu Thuận Phước), kết thúc tại cảng, bến thủy nội địa được công bố theo quy định.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu nhà hàng nổi kết thúc trước 23 giờ 00 phút.
5. Tuyến Bến thủy nội địa K20 đi sông Cổ Cò, sông Cẩm Lệ, sông Túy Loan, sông Vĩnh Điện (địa phận thành phố Đà Nẵng), sông Yên, sông Quá Giáng, kết thúc tại cảng, bến thủy nội địa được công bố theo quy định.
(Lộ trình: Bến thủy nội địa K20 đi về phía thượng lưu sông Cổ Cò đến ngã ba sông Vĩnh Điện, sông Cẩm Lệ (tọa độ điểm cuối X:1768949,70, Y:544056,81; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp V), sông Túy Loan (tọa độ điểm cuối X:1769300,27, Y:536001,68; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), sông Vĩnh Điện (địa phận thành phố Đà Nẵng; cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp V), sông Yên (cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), sông Quá Giáng (cấp kỹ thuật đường thủy nội địa: cấp VI), kết thúc tại cảng, bến thủy nội địa được công bố theo quy định.)
a) Vị trí bến xuất phát và đích đến cuối cùng: Cảng, bến thủy nội địa được công bố theo quy định.
b) Loại hình kinh doanh: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
c) Yêu cầu cấp phương tiện: Phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV.
d) Thời gian hoạt động trên tuyến: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút và kết thúc lúc 17 giờ 30 phút. Riêng tàu nhà hàng nổi kết thúc trước 23 giờ 00 phút.
Điều 2. Yêu cầu về phương tiện, thuyền viên và nhân viên phục vụ
1. Yêu cầu về phương tiện: Ngoài quy định hiện hành đối với phương tiện vận chuyển khách du lịch bằng đường thủy nội địa, phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Phương tiện là tàu khách được đăng ký, đăng kiểm và lắp đặt thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND thành phố, Thông báo số 132/TB-VP ngày 10/6/2016 của Văn phòng UBND thành phố, riêng tuyến Bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa phải đảm bảo các yêu cầu tại Công văn số 206/BQP-TM ngày 23/01/2021 của Bộ Quốc phòng.
b) Kích thước, khả năng khai thác (sức chở cho phép) của phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến vận tải phải phù hợp với cấp kỹ thuật của luồng tuyến đường thủy nội địa, khả năng tiếp nhận phương tiện (số lượng, thông số kỹ thuật) cảng, bến được cơ quan có thẩm quyền công bố và chiều cao tĩnh không các công trình vượt sông trên tuyến (Phụ lục đính kèm).
c) Phương tiện có vùng hoạt động phù hợp với phạm vi đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa.
d) Phương tiện khi hoạt động ở vịnh Đà Nẵng, vùng nước cảng biển Đà Nẵng, thuyền trưởng có trách nhiệm thông báo đến Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng và chịu sự giám sát, điều động của hệ thống giám sát, quản lý hàng hải tàu thuyền Đà Nẵng (VTS Đà Nẵng) - thuộc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
đ) Phương tiện phải được cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền kiểm tra và chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
e) Phương tiện chỉ được phép neo đậu tại nơi quy định trên tuyến (trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định), hành khách không rời phương tiện trong suốt chuyến hành trình (trừ vị trí được cơ quan có thẩm quyền cho phép rời phương tiện).
2. Thuyền viên, nhân viên phục vụ làm việc trên phương tiện phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, bằng, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp theo quy định hiện hành.
Thủ tục phương tiện vào, rời bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa đầu tư phương tiện, trang thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND thành phố, Thông báo số 132/TB-VP ngày 10/6/2016 của Văn phòng UBND thành phố.
b) Chỉ đạo Cảng vụ Đường thủy nội địa triển khai thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu nhằm bảo đảm việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và bảo vệ môi trường.
c) Triển khai hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa theo quy định.
d) Hướng dẫn, thông báo đến các doanh nghiệp, đơn vị liên quan được biết về việc hình thành tuyến vận tải.
2. Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
a) Chủ trì công tác kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra vào hoạt động trong khu vực biên giới biển theo quy định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng đảm bảo an ninh trật tự, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực II (MRCC II), Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng và các đơn vị liên quan triển khai công tác cứu hộ, cứu nạn theo quy định.
c) Kiểm tra, giám sát, yêu cầu không lắp đặt, sử dụng camera quan sát tầm xa, quan sát ngầm và ra đa dò nhiệt trên phương tiện.
3. Trách nhiệm Công an thành phố: Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát đường thủy, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy triển khai công tác kiểm tra, kiểm soát theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm Sở Du lịch: Chỉ đạo Ban Quản lý bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức quản lý, bảo vệ các rạn san hô, hệ sinh thái biển và khu neo đậu khu vực bán đảo Sơn Trà; xây dựng phương án tổ chức hoạt động du lịch tại các điểm du lịch, khu du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, khu vực neo đậu trên tuyến vận tải; kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh phục vụ khách của các doanh nghiệp du lịch, hướng dẫn viên; định hướng, hỗ trợ, đôn đốc UBND các quận, huyện thực hiện đầu tư xây dựng sản phẩm, phát triển du lịch đường thủy trên địa bàn.
5. Trách nhiệm UBND các quận, huyện: Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn.
6. Trách nhiệm chủ phương tiện, đơn vị vận tải: Thực hiện nghiêm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch và quy định của pháp luật khác có liên quan; không lắp đặt camera quan sát tầm xa, quan sát ngầm và ra đa dò nhiệt trên phương tiện.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4597/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa sông Hàn - cầu Trần Thị Lý; sông Hàn - cửa biển - bán đảo Sơn Trà; sông Hàn - hòn Chảo và Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 19/3/2022 của Chủ tịch UBND thành phố về việc Công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa từ Bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quyết định này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Công an thành phố; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TĨNH KHÔNG VÀ KHOANG THÔNG THUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT |
Tên cầu |
Khổ thông thuyền |
|
Bề rộng B(m) |
Tĩnh không H(m) |
||
1 |
Cầu Thuận Phước |
100,0 |
27,5 |
2 |
Cầu Sông Hàn |
50,0 |
7,0 |
3 |
Cầu Rồng |
50,0 |
7,0 |
4 |
Cầu Nguyễn Văn Trỗi |
31,5 |
5,0 |
5 |
Cầu Trần Thị Lý |
50,0 |
7,0 |
6 |
Cầu Tiên Sơn |
50,0 |
6,0 |
7 |
Cầu Trung Lương |
50,0 |
4,0 |
8 |
Cầu Khuê Đông |
40,0 |
6,0 |
9 |
Cầu Hòa Phước |
25,0 |
6,0 |
10 |
Cầu Hòa Xuân |
25,0 |
4,0 |
11 |
Cầu Nguyễn Tri Phương |
40,0 |
6,0 |
12 |
Cầu Cẩm Lệ |
30,0 |
4,5 |
13 |
Cầu Đỏ |
30,0 |
5,5 |
14 |
Cầu đường sắt |
30,0 |
4,3 |
15 |
Cầu đường cao tốc ĐN-QN |
20,0 |
6,5 |
16 |
Cầu Túy Loan mới (QL.14B) |
20,0 |
6,5 |
17 |
Cầu Túy Loan cũ |
20,0 |
3,5 |
18 |
Cầu Giăng |
13,5 |
3,5 |
19 |
Cầu đường cao tốc ĐN-QN |
20,0 |
6,5 |
20 |
Cầu Sông Yên |
20,0 |
5,5 |
21 |
Cầu Quá Giáng |
25,0 |
5,0 |
22 |
Cầu Biện |
15,0 |
3,5 |
23 |
Cầu Cổ Cò |
40,0 |
3,5 |
24 |
Cầu Đường sắt Nam Ô |
30,0 |
3,0 |
25 |
Cầu Nam Ô cũ |
25,0 |
3,5 |
26 |
Cầu Nam Ô mới |
30,0 |
5,6 |
27 |
Cầu Nam Ô thượng |
30,0 |
4,0 |
28 |
Cầu Trường Định |
20,0 |
3,5 |
29 |
Cầu Phò Nam |
40,0 |
4,0 |