Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 1191/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 02/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phạm S |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1191/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/2/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng tại Văn bản số 933/ SCT-QLCN ngày 25/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” thành nhãn hiệu có uy tín của tỉnh Lâm Đồng; qua đó quảng bá, phát triển thành nhãn hiệu hàng đầu tại Việt Nam.
2. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ được sử dụng có nghĩa như sau:
1. Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận là địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và một số xã của huyện Lâm Hà theo ranh giới quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là nhãn hiệu chứng nhận áp dụng cho các sản phẩm: rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông được sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là giấy chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, dịch vụ rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trong Quy chế này là các doanh nghiệp, các hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng sản phẩm, người sử dụng dịch vụ rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1191/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/2/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng tại Văn bản số 933/ SCT-QLCN ngày 25/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” thành nhãn hiệu có uy tín của tỉnh Lâm Đồng; qua đó quảng bá, phát triển thành nhãn hiệu hàng đầu tại Việt Nam.
2. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ được sử dụng có nghĩa như sau:
1. Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận là địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và một số xã của huyện Lâm Hà theo ranh giới quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là nhãn hiệu chứng nhận áp dụng cho các sản phẩm: rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông được sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là giấy chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, dịch vụ rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trong Quy chế này là các doanh nghiệp, các hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng sản phẩm, người sử dụng dịch vụ rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
Điều 3. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là nhãn hiệu được đăng ký độc quyền trong nước.
2. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được sử dụng cho các sản phẩm: rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông được sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
3. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
Điều 4. Biểu trưng và danh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng (logo) và danh mục sản phẩm đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều 5. Vùng sản xuất, kinh doanh mang nhãn hiệu chứng nhận
Vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được quy định tại Phụ lục II Quy chế này.
Điều 6. Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica, du lịch canh nông được sản xuất, kinh doanh tại thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận; đáp ứng các tiêu chí về vị trí, chất lượng được quy định tại Phụ lục II, III và IV Quy chế này.
Điều 7. Các đặc tính chất lượng
Các đặc trưng về chất lượng của sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được quy định tại Phụ lục III, IV Quy chế này.
Điều 8. Phương pháp đánh giá các đặc tính chất lượng
1. Phương pháp lấy mẫu: Màu sản phẩm để đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô hàng mang nhãn hiệu chứng nhận; do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện.
2. Phương pháp đánh giá đặc tính chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo phương pháp quy định theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và các tiêu chí kèm theo Phụ lục III, IV Quy chế này.
Chương II
CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 9. Đơn vị quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. UBND tỉnh Lâm Đồng là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; thực hiện việc đăng ký xác lập quyền Sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý thương hiệu (do UBND tỉnh Lâm Đồng thành lập) có trách nhiệm chỉ đạo, tư vấn, hỗ trợ cơ quan quản lý thương hiệu thực hiện công tác quản lý nhà nước và quảng bá thương hiệu.
3. UBND thành phố Đà Lạt là cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, có trách nhiệm:
a) Cấp giấy chứng nhận và quản lý việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo các quy định tại Quy chế này.
b) Phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
c) Phát hiện, xử lý, thu hồi giấy chứng nhận khi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
d) Xây dựng quy chế phối hợp với UBND các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà trong việc cấp, quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tại địa bàn các huyện.
Điều 10. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, gồm các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận;
- Điện thoại, Fax, Email, Website (nếu có);
- Danh mục loại sản phẩm được cấp giấy chứng nhận;
- Mẫu nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận;
- Họ tên, chữ ký của đại diện và dấu của UBND thành phố Đà Lạt.
2. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng. UBND thành phố Đà Lạt mở sổ theo dõi việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận. Trường hợp có yêu cầu cấp thêm các bản sao giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp tối đa không quá 10 bản, trên bản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” có thời hạn 03 (ba) năm.
Điều 11. Điều kiện được cấp nhãn hiệu chứng nhận
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến các sản phẩm: rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông trong vùng sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Đảm bảo quy định về tiêu chí chất lượng cho từng sản phẩm theo quy định tại Phụ lục III và IV Quy chế này.
3. Tuân thủ các quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ nhằm cung cấp sản phẩm có đặc tính, chất lượng theo quy định.
4. Cam kết tuân thủ đầy đủ các nội dung về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” tại Phụ lục VI Quy chế này.
Điều 12. Thủ tục cấp và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND huyện, thành phố sở tại, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Phụ lục V Quy chế này.
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, theo Phụ lục VI Quy chế này.
- Các hồ sơ khác do UBND thành phố Đà Lạt quy định tùy theo sản phẩm.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân; các cơ quan chức năng của UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu (đối với sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica); đánh giá thực tế các tiêu chí trong bảng tiêu chí công nhận mô hình du lịch canh nông (đối với du lịch canh nông).
c) Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, UBND thành phố Đà Lạt quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
Việc nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho khách hàng được thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:
a) Trường hợp hết hạn theo quy định và trong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế; tổ chức, cá nhân nộp đơn xin cấp lại và đóng các khoản phí theo quy định để được cấp lại; thủ tục cấp lại tương tự như lần đầu.
b) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi; muốn xét cấp lại Giấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi, thủ tục đề nghị cấp lại tương tự như lần đầu.
c) Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải có đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản lý sẽ cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại.
Điều 13. Sử dụng nhân hiệu chứng nhận
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” sử dụng nhãn hiệu chứng nhận như sau:
1. Được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện quảng cáo.
2. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu hiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
3. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng.
4. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân, nhưng không được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
5. Tổ chức, cá nhân không được tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, công ty mẹ với công ty con và ngược lại.
6. Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng nhưng làm sai lệch nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của nhãn hiệu chứng nhận hoặc lạm dụng nhãn hiệu chứng nhận gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Điều 14. Quản lý việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. UBND thành phố Đà Lạt thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận để nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc tính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”;
2. UBND thành phố Đà Lạt quyết định việc đình chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các trường hợp sau:
- Không đáp ứng điều kiện sử dụng nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Điều 11 Quy chế này;
- Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận không đúng quy định tại Điều 13 Quy chế này;
- Không thanh toán đầy đủ chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
3. UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm đề nghị các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 15. Kiểm soát chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
1. Hàng năm, UBND thành phố Đà Lạt cùng tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận để đánh giá chất lượng sản phẩm; khoản phí đánh giá chất lượng do tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu nộp theo quy định.
2. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận, UBND thành phố Đà Lạt có quyền kiểm tra đột xuất, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
Điều 16. Chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải nộp chi phí cấp giấy chứng nhận và chi phí duy trì thường niên cho UBND thành phố Đà Lạt theo quy định; chi phí đánh giá chất lượng mẫu để cấp giấy chứng nhận và kiểm tra chất lượng định kỳ trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Phí cấp giấy chứng nhận và chi phí duy trì nhãn hiệu thường niên thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật nhà nước về phí và lệ phí.
Chương III
QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG NHÂN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 17. Quyền lợi khi sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
a) Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì cho loại sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu do mình sản xuất, kinh doanh.
b) Có quyền khai thác, sử dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận.
c) Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 18. Trách nhiệm khi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
1. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Điều 11, Điều 13 và Điều 16 Quy chế này.
2. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
3. Duy trì và bảo đảm chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
4. Khi không còn nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo đến cơ quan quản lý để làm các thủ tục thu hồi giấy chứng nhận.
5. Kịp thời cung cấp thông tin, đề nghị xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 19. Giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
1. UBND thành phố Đà Lạt giải quyết tranh chấp xảy ra trong nội bộ các tổ chức, cá nhân được cấp sử dụng nhãn hiệu chứng nhận và tranh chấp giữa tổ chức, cá nhân được cấp và không được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. UBND thành phố Đà Lạt chủ động giải quyết tranh chấp giữa UBND thành phố Đà Lạt với các tổ chức, cá nhân; trường hợp không thống nhất sẽ do UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định.
Điều 20: Các hành vi vi phạm
Các hành vi vi phạm quyền sở hữu và quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, gồm:
1. Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận nhưng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu tại Điều 18 Quy chế này.
2. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng.
3. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” và thương hiệu của các tổ chức, cá nhân khác đã được cấp quyền sử dụng.
Điều 21. Xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu và các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đều có quyền yêu cầu UBND thành phố Đà Lạt hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức xử lý vi phạm:
a) Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân có hành vi quy định tại Khoản 1, Điều 20 Quy chế này.
b) Xử lý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 20 Quy chế này.
3. UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Quy chế này được áp dụng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận và công bố chính thức nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
2. Trong thời gian làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận và công bố chính thức nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” vẫn tiếp tục sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”, “Hoa Đà Lạt”.
3. Sau 06 tháng kể từ khi Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận và công bố chính thức nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”, “Hoa Đà Lạt”.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh đến UBND thành phố Đà Lạt để báo cáo đề xuất UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I:
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN "ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Nhóm 29: rau, quả bảo quản được, phơi khô hoặc nấu chín; nước quả nấu đông, mứt, mứt quà.
Nhóm 30: cà phê.
Nhóm 31: rau tươi, hoa tươi, củ tươi, quả tươi.
Nhóm 39: du lịch.
PHỤ LỤC II:
BẢN ĐỒ VÙNG CHỨNG NHẬN NHÃN HIỆU “ĐÀ
LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
PHỤ LỤC III:
BẢNG CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
RAU, HOA, CÀ PHÊ ARABICA MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ
ĐẤT LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Tiêu chuẩn sản phẩm đối với rau:
1. Hình thái:
- Có độ chín, màu sắc đặc trưng của giống, đúng thời điểm thu hoạch theo mục đích sử dụng, không mùi lạ.
- Không dập nát, vết nứt, không có màu sắc lạ, không dính đất, cát, vết bẩn, thuốc bảo vệ thực vật và các chất bẩn khác.
- Một số loại rau phải rửa sạch trước khi đóng gói.
- Sản phẩm rau phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc.
2. Bao gói, ghi nhãn:
- Bao gói, ghi nhãn tại cơ sở bán lẻ:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “ Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh;
+ Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Phải ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch... )
- Bao gói, ghi nhãn tại cơ sở bán sỉ:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh;
+ Các sản phẩm dòng trong cùng 1 bao bì phải là sản phẩm cùng loại, bằng các loại bao bì thích hợp, đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm được dán trên nhãn sản phẩm và bên ngoài thùng; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch...)
3. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm:
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Không vượt mức giới hạn cho phép so với quy định hiện hành của Bộ Y tế về việc quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
- Các tác nhân khác: Không vượt mức giới hạn cho phép so với quy định của Bộ Y tế về giới hạn ô nhiễm sinh học và kim loại nặng trong thực phẩm.
4. Chỉ tiêu chất lượng:
Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, chất lượng các sản phẩm rau được cấp nhãn hiệu chứng nhận “ Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” vẫn áp dụng theo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm rau ban hành theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Rau Đà Lạt”.
II. Tiêu chuẩn sinh phẩm đối với hoa: Bao gồm hoa cắt cành, hoa chậu:
I. Hình thái:
* Hoa cắt cành:
- Hình dạng đặc trưng của giống
- Nụ hoa không quá nhỏ hoặc quá nở
- Cánh hoa đồng nhất, cân đối giữa kích thước và đường kính hoa
- Cành hoa thẳng, cứng cáp, không bị trầy xước, dập gãy, bị côn trùng cắn phá, bị khuyết tật, rụng cánh hoa hoặc có vết về bệnh lý (biến màu, hoen ố...).
- Không bám cặn hóa chất
* Hoa chậu:
- Cành hoa thắng, cứng, không bị trầy xước, dập gãy, không bị sâu bệnh, côn trùng cắn phá.
- Các cành hoa không bị trầy xước, gãy đầu hoa
- Hoa phải đều, không bị khuyết tật, nạng cánh hoa
- Không bám cặn hóa chất
2. Bao gói, ghi nhãn:
- Bao gói, ghi nhãn tại cơ sở bán lẻ:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “ Đà Lạt kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh.
+ Sản phẩm hoa được đóng gói bằng các loại bao bì thích hợp. Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Phải ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch... )
- Bao gói, ghi nhãn tại cơ sở bán sỉ:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “ Đà Lạt kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh;
+ Các sản phẩm dòng trong cùng 1 bao bì phải là sản phẩm cùng loại, bằng các loại bao bì thích hợp. Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm được dán trên nhãn sản phẩm và bên ngoài thùng; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch...)
3. Chỉ tiêu chất lượng:
Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, chất lượng các sản phẩm hoa được cấp nhãn hiệu chứng nhận “ Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” vẫn áp dụng theo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm hoa ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Hoa Đà Lạt”.
III. Tiêu chuẩn sản phẩm đối với cà phê Arabica:
1. Hình thái:
- Đối với cà phê dùng cho rang xay:
+ Hạt cà phê đồng đều, có màu sắc đặc trưng của cà phê nhân Arabica, không có mùi lạ.
+ Tỷ lệ lẫn cà phê các loại khác: Không cho phép lẫn các loại cà phê khác vào cà phê Arabica.
+ Tỷ lệ khối lượng đối với cà phê nhân trên sàng lỗ tròn:
- Cà phê bột, hòa tan:
+ Phải có độ đồng đều về màu sắc, khi pha có màu nâu nhạt, sánh.
+ Dạng bột mịn, không vón cục, không có mùi lạ.
+ Tỷ lệ Cafein trong cà phê bột phải ≥ 1.
+ Tỷ lệ Cafein trong cà phê hòa tan theo tiêu chuẩn công bố của cơ sở.
+ Cà phê hòa tan khi pha phải tan hoàn toàn trong nước, có mùi đặc trưng của cà phê hòa tan.
2. Bao gói, ghi nhãn:
- Đối với cơ sở bán lẻ:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “ Đà Lạt kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh;
+ Sản phẩm cà phê Arabica được đóng gói bằng các loại bao bì thích hợp. Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Phải ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch...)
- Bao gói, ghi nhãn tại cơ sở bán sỉ, gồm các thông tin sau:
+ Trên bao bì phải có hình ảnh Logo “Đà Lạt kết tinh kỳ diệu từ đất lành” theo đúng Logo thương hiệu của tỉnh;
+ Các sản phẩm đóng trong cùng 1 bao bì phải là sản phẩm cùng loại, bằng các loại bao bì thích hợp. Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+ Ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm được dán trên nhãn sản phẩm và bên ngoài thùng; Địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, mã vạch...)
3. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm:
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Không vượt mức giới hạn cho phép so với quy định hiện hành của Bộ Y tế về việc quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;
- Các tác nhân khác: Không vượt mức giới hạn cho phép so với quy định của Bộ Y tế về giới hạn ô nhiễm sinh học và kim loại nặng trong thực phẩm.
4. Chỉ tiêu chất lượng:
Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, chất lượng các sản phẩm cà phê Arabica được cấp nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” vẫn áp dụng theo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cà phê Arabica ban hành tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” đối với sản phẩm cà phê Arabica trồng và chế biến tại huyện Lạc Dương và Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê cầu Đất Đà Lạt” đối với sản phẩm cà phê Arabica trồng và chế biến tại thành phố Đà Lạt.
PHỤ LỤC IV:
BẢNG CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DU
LỊCH CANH NÔNG MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT
LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
A. BẢNG TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN MÔ HÌNH DU LỊCH CANH NÔNG “TUYẾN ĐIỂM”
Tên công ty:
Tên mô hình:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Loại mô hình đề nghị:
STT |
TIÊU CHÍ |
Đánh giá, chấm điểm |
||
Điểm |
Điểm thực tế |
Ghi chú |
||
I |
Tiêu chí bắt buộc |
|
|
|
1 |
Có cổng chào chung của mô hình tuyến điểm. |
2 |
|
|
2 |
Có mô hình tổ chức quản lý điều hành của tuyến điểm: ban điều hành, hợp tác xã,... |
2 |
|
|
3 |
Có chuỗi các nhà vườn liên kết với nhau tạo thành tuyến du lịch với nhiều loại sản phẩm nông nghiệp khác nhau: tối thiểu 5 nhà vườn. |
2 |
|
|
4 |
Các nhà vườn được chọn trong tuyến phải đảm bảo đủ diện tích cho các hoạt động tại mô hình (trải nghiệm, tham quan, nghiên cứu...). |
2 |
|
|
5 |
Từng sản phẩm nông sản trong chuỗi tuyến điểm phải sử dụng thương hiệu "Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành". |
2 |
|
|
6 |
Sản phẩm nông sản và các sản phẩm khác của từng điểm có sự đặc trưng, độc đáo, tránh trùng lặp, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có bảng niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết. |
2 |
|
|
7 |
Có khu vực trưng bày giới thiệu sản phẩm dược bố trí hợp lý, thuận tiện: bán nông sản, quà lưu niệm cho du khách, có bao bì riêng của sản phẩm. |
2 |
|
|
8 |
Có khu vực điều phối chung các hoạt động của mô hình: hướng dẫn, bán vé cho du khách,... |
2 |
|
|
9 |
Không gian thoáng mát, xanh, sạch đẹp. |
2 |
|
|
10 |
Có kiến trúc phù hợp với cảnh quan, thân thiện với môi trường. |
2 |
|
|
11 |
Có nội quy hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về hoạt động tham quan của du khách tại mô hình. |
2 |
|
|
12 |
Có bảng tên của từng nhà vườn, có bảng chỉ dẫn đường, đặt ở vị trí dễ thấy (Lưu ý: bảng tên nên làm từ vật liệu thân thiện với môi trường như gỗ,...). |
2 |
|
|
13 |
Có bảng niêm yết Quy tắc ứng xử văn minh du lịch. |
2 |
|
|
14 |
Có ít nhất 02 khu vực vệ sinh đạt tiêu chuẩn nhà vệ sinh phục vụ du khách theo quy định. |
2 |
|
|
15 |
Hệ thống giao thông đến mô hình thuận tiện cho du khách dễ tiếp cận. |
2 |
|
|
16 |
Hệ thống giao thông nội bộ của mô hình đảm bảo cho khách tham quan, trải nghiệm và thưởng lãm: bố trí cây xanh, hoa... dọc các điểm kết nối trong tuyến nhằm tăng tính mỹ quan. |
2 |
|
|
17 |
Nơi để xe cho khách đảm bảo an toàn, thuận tiện. |
2 |
|
|
18 |
Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường và cung cấp nước sạch đạt chuẩn. |
2 |
|
|
19 |
Có hệ thống thu gom, phân loại và xử lý rác thải nông nghiệp và rác thải của du khách. |
2 |
|
|
20 |
Có tủ thuốc y tế nhằm ứng phó trong những trường hợp khẩn cấp. |
2 |
|
|
21 |
Có thuyết minh viên tại từng điểm đã được qua đào tạo (Thuyết minh viên có thể là nhân viên hoặc chủ nhà vườn). |
2 |
|
|
22 |
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách mặc đồng phục phù hợp, hài hòa. |
2 |
|
|
23 |
Cam kết thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. |
2 |
|
|
24 |
Cam kết tuân thủ theo những Quy định của pháp luật về an toàn, phòng chống cháy nổ. |
2 |
|
|
25 |
Cam kết tuân thủ theo những Quy định của pháp luật về an ninh trật tự. |
2 |
|
|
Tổng điểm |
50 |
|
|
|
II |
Tiêu chí khuyến khích |
|
|
|
1 |
Cung cấp các hoạt động trải nghiệm cho du khách, trang bị nông cụ, trang phục cần thiết để khách sử dụng dịch vụ trải nghiệm. |
1 |
|
|
2 |
Cung cấp: dịch ăn uống với những món ăn từ đặc sản của địa phương, dịch vụ lưu trú đạt chuẩn và các dịch vụ vui chơi giải trí khác. |
1 |
|
|
3 |
Người điều hành mô hình được đào tạo nghiệp vụ du lịch. |
1 |
|
|
4 |
Nhân viên giao tiếp cơ bản ngoại ngữ như: tiếng Anh, Pháp, Trung... |
1 |
|
|
5 |
Đảm bảo hệ thống chiếu sáng khi khách có nhu cầu tham quan trải nghiệm về ban đêm. |
1 |
|
|
6 |
Có website, brochure, tập gấp giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ của mô hình. |
1 |
|
|
Tổng điểm |
6 |
|
|
Chú thích:
Mô hình Tuyến điểm: Đạt từ 80% điểm trở lên đối với tiêu chí bắt buộc và đạt từ 80% điểm trở lên trên tổng số điểm (điểm bắt buộc cộng điểm khuyến khích) đối với mô hình Tuyến điểm.
B. BẢNG TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN MÔ HÌNH DU LỊCH CANH NÔNG “MỘT ĐIỂM DỪNG”
Tên công ty:
Tên mô hình:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Loại mô hình đề nghị:
STT |
TIÊU CHÍ |
Đánh giá, chấm điểm |
||
Điểm |
Điểm thực tế |
Ghi chú |
||
I |
Tiêu chí bắt buộc |
|
|
|
1 |
Sản phẩm nông sản phải sử dụng thương hiệu "Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành". |
2 |
|
|
2 |
Sản phẩm nông sản và các sản phẩm khác của mô hình: đặc trưng; có chất lượng; có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có bảng niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết. |
2 |
|
|
3 |
Có khu vực trưng bày giới thiệu sản phẩm được bố trí hợp lý, thuận tiện: bán nông sản, quà lưu niệm cho du khách, có bao bì riêng của sản phẩm. |
2 |
|
|
4 |
Đảm bảo đủ diện tích cho các hoạt động tại mô hình (Diện tích trải nghiệm, tham quan, nghiên cứu...). |
2 |
|
|
5 |
Bố trí khu vực điều phối chung các hoạt động của mô hình: hướng dẫn, bán vé cho du khách,... |
2 |
|
|
6 |
Không gian thoáng mát, xanh, sạch đẹp. |
2 |
|
|
7 |
Có kiến trúc phù hợp với cảnh quan, thân thiện với môi trường. |
2 |
|
|
8 |
Có nội quy hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về hoạt động tham quan của du khách tại mô hình. |
2 |
|
|
9 |
Có bảng tên của mô hình, có bảng chỉ dẫn đường, đặt ở vị trí dễ thấy (Lưu ý: bảng tên nên làm từ vật liệu thân thiện với môi trường như gỗ,...). |
2 |
|
|
10 |
Có bảng niêm yết Quy tắc ứng xử văn minh du lịch. |
2 |
|
|
11 |
Có khu vực vệ sinh cho nam và nữ riêng đạt tiêu chuẩn nhà vệ sinh phục vụ du khách theo quy định. |
2 |
|
|
12 |
Hệ thống giao thông đến mô hình thuận tiện cho du khách dễ tiếp cận. |
2 |
|
|
13 |
Hệ thống giao thông nội bộ của mô hình đảm bảo cho khách tham quan và trải nghiệm. |
2 |
|
|
14 |
Nơi để xe cho khách đảm bảo an toàn, thuận tiện. |
2 |
|
|
15 |
Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường và cung cấp nước sạch đạt chuẩn. |
2 |
|
|
16 |
Có hệ thống thu gom, phân loại và xử lý rác thải nông nghiệp và rác thải của du khách. |
2 |
|
|
17 |
Có tủ thuốc y tế nhằm ứng phó trong những trường hợp khẩn cấp. |
2 |
|
|
18 |
Có thuyết minh viên tại điểm, diễn giải các hoạt động tại điểm đã được qua đào tạo. |
2 |
|
|
19 |
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách được đào tạo sơ cấp du lịch trở lên. |
2 |
|
|
20 |
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách mặc đồng phục phù hợp, hài hòa. |
2 |
|
|
21 |
Cam kết thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. |
2 |
|
|
22 |
Cam kết tuân thủ theo những Quy định của pháp luật về an toàn, phòng chống cháy nổ. |
2 |
|
|
23 |
Cam kết tuân thủ theo những Quy định của pháp luật về an ninh trật tự. |
2 |
|
|
|
Tổng điểm |
46 |
|
|
II |
Tiêu chí khuyến khích |
|
|
|
1 |
Cung cấp các hoạt động trải nghiệm cho du khách, trang bị nông cụ, trang phục cần thiết để khách sử dụng dịch vụ trải nghiệm. |
1 |
|
|
2 |
Cung cấp: dịch ăn uống với những món ăn từ đặc sản của địa phương, dịch vụ lưu trú đạt chuẩn và các dịch vụ vui chơi giải trí khác. |
1 |
|
|
3 |
Nhân viên giao tiếp cơ bản ngoại ngữ như: tiếng Anh, Pháp, Trung... |
1 |
|
|
4 |
Đảm bảo hệ thống chiếu sáng khi khách có nhu cầu tham quan trải nghiệm về ban đêm. |
1 |
|
|
5 |
Có website, brochure, tập gấp giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ của mô hình. |
1 |
|
|
|
Tổng điểm |
5 |
|
|
Chú thích:
Mô hình Một điểm dừng: Đạt từ 80% điểm trở lên đối với tiêu chí bắt buộc và đạt từ 80% điểm trở lên trên tổng số điểm (điểm bắt buộc cộng điểm khuyến khích) đối với mô hình Một điểm dừng.
PHỤ LỤC V:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI (CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên(đơn vị, cá nhân) đề nghị: ...........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................. Fax: ..................................................
Email: ................................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
………………………………………………………................................………………………
………………………………………………………................................………………………
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”:
Lý do cấp: ..........................................................................................................................
Loại sản phẩm đề nghị cấp: ..............................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
………………………………………………………................................………………………
………………………………………………………................................………………………
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
………………………………………………………................................………………………
………………………………………………………................................………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
|
.........., ngày .......... tháng .......... năm .......... |
PHỤ LỤC VI:
BẢN CAM KẾT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
“ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên(đơn vị, cá nhân) đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................. Fax: ....................................................
Email: ..................................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
……………………………………………………….......……………………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đà Lạt, ngày tháng năm |