Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 1171/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/09/2025
Ngày có hiệu lực 22/09/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Hồ Văn Mừng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1171/QĐ-UBND

An Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3339/QĐ-BNNMT ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang tại Tờ trình số 297/TTr-SNNMT ngày 03 tháng 9 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang (đính kèm Danh mục), cụ thể:

1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 35 thủ tục.

2. Thủ tục hành chính cấp xã: 02 thủ tục.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các nội dung đã được công bố tại Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính.

2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan công khai thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, nvthanh.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mừng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) chuẩn hóa

STT

TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời gian

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

A

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

1.014260

Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

2

1.014261

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

3

1.014262

Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản

40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

4

1.014263

Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

5

1.014264

Điều chỉnh Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: 17 ngày làm việc.

- Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

- Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: 15 ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

6

1.014268

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản

30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

7

1.014271

Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

8

1.014273

Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản

30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

9

1.014257

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

(1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 1.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

(2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép;

(3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

(4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép.

(5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 100.000.000 đồng/01 giấy phép.

(6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

(7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 60.000.000 đồng/01 giấy phép.

(8) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

10

1.014265

Cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản

70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022

11

1.014266

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

(1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

(2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

(3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép.

(4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

(5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

(6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép;

(7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

12

1.014267

Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên gọi hoặc điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận; thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận (hồ sơ hợp lệ).

(3) Trường hợp một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT BNNMT ngày 02/7/2025

13

1.014269

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản

40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

14

1.014270

Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

(1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

(2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

(3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép.

(4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

(5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

(6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép;

(7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

15

1.014272

Cấp đổi Giấy phép khai thác khoáng sản

- Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

- Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

* Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với cấp lại lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không quy định.

* Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

(1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

(2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

(3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

(5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

(6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép;

(7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

16

1.014274

Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

65 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

17

1.014276

Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt

60 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

18

1.014277

Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản

30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

19

1.014278

Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản

50 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 15 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

20

1.014295

Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hợp lệ đối với trường hợp: (1) Quyết toán theo định kỳ 5 năm một lần; (2) Quyết toán khi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản; (3) Quyết toán khi đóng cửa mỏ, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản, văn bản chấp thuận, cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản hết hiệu lực.

- Trước ngày 31/12/2026 đối với trường hợp quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần đầu theo quy định của Luật Địa chất và khoáng sản và được xác định theo trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, thu hồi tính đến ngày 30/6/2025.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 38/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025

21

1.014279

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là 5.000.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

22

1.014280

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn) là 2.500.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

23

1.014281

Điều chỉnh Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

18 gày làm việc:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh khối lượng khoáng sản; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi tên tổ chức, cá nhân; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).

(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên tổ chức, cá nhân; thời hạn giải quyết là 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

24

1.014282

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

25

1.014283

Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản

18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản khi chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản là 2.500.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024;

26

1.014256

Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản

47 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025

27

1.014285

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024;

28

1.014286

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024;

29

1.014287

Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

(2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

(3) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh công suất khai thác trong nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (không tăng trữ lượng hoặc khối lượng đã cấp phép) đối với các mỏ khoáng sản đã có giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV còn hiệu lực phục vụ các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công; thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025

30

1.014288

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

27 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025

31

1.014289

Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

32

1.014290

Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

17 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

33

1.014291

Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn

15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025

34

1.014292

Chấp thuận thăm dò tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV

40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

35

1.014293

Chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV

40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1

1.014258

Cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản

47 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện)

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

2

1.014259

Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hợp lệ đối với đối với các trường hợp:

(1) Quyết toán theo định kỳ 5 năm một lần;

(2) Quyết toán khi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản;

(3) Quyết toán khi đóng cửa mỏ, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản, văn bản chấp thuận, cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản hết hiệu lực.

- Gửi hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Không quy định

- Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025;

- Thông tư số 38/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025;

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

1.005408

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

2

1.004481

Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

3

2.001814

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

4

1.004446

Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014.

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

5

1.004434

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

- Luật số 37/2024/QH15 ngày 27/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ- CP ngay 26/3/2012

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Thông tư số 16/2014/TT- BTNMT ngày 14/4/2014;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

6

1.004433

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

- Luật số 37/2024/QH15 ngày 27/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ- CP ngay 26/3/2012

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Thông tư số 16/2014/TT- BTNMT ngày 14/4/2014;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

7

2.001787

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ- CP ngay 26/3/2012

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 44/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

8

1.004367

Đóng cửa mỏ khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

9

2.001783

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ- CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

10

2.001781

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Luật Khoáng sản số60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

11

1.004345

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

12

1.004343

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ- CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTNMT ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

13

2.001777

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ- CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

14

1.004135

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ- CP ngày 10/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

15

1.004132

Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệuxây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 11/01/2025;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

16

1.004083

Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngay 29/11/2016;

- Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 11/01/2025;

- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26/12/2016;

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

17

1.000778

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022;

- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

18

1.013321

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022;

- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

19

1.013322

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày

29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022;

- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

20

1.013323

Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022;

- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

21

1.013324

Trả lại Giấy phép khai thác khoángsản nhóm IV

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022;

- Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025;

- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP ngày 12/5/2023;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

22

1.013326

Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

23

1.013325

Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016;

- Nghị định số 11/2025/NĐ- CP ngày 15/01/2025;

- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15/01/2025.

Địa chất và khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...