Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch 191-KH/TU thực hiện Chỉ thị 38-CT/TW đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 1169/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Võ Văn Minh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1169/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh Ủy ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 11/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 38- CT/TW ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH SỐ 191-KH/TU NGÀY 25/12/2024 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
38-CT/TW NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 38-CT/TW), Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Quyết định số 1703/QĐ-TTg) và Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 191-KH/TU).
b) Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp và người dân về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng cơ chế, chính sách và bố trí nguồn lực cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh, tạo sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả, đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh.
d) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chỉ thị số 38- CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch phải bám sát nội dung Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi và có thời gian thực hiện cụ thể.
b) Các sở, ban, ngành, địa phương chủ động tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng tiến độ được giao.
c) Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quả trình triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1169/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh Ủy ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 11/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 38- CT/TW ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH SỐ 191-KH/TU NGÀY 25/12/2024 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
38-CT/TW NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 38-CT/TW), Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Quyết định số 1703/QĐ-TTg) và Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 25/12/2024 của Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 191-KH/TU).
b) Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp và người dân về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng cơ chế, chính sách và bố trí nguồn lực cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh, tạo sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả, đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh.
d) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chỉ thị số 38- CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch phải bám sát nội dung Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi và có thời gian thực hiện cụ thể.
b) Các sở, ban, ngành, địa phương chủ động tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng tiến độ được giao.
c) Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết quả trình triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 191-KH/TU.
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg, Kế hoạch số 191-KH/TU và các văn bản hướng dẫn thực hiện bằng nhiều hình thức.
b) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, nhân dân, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương, nâng cao ý thức tự giác chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Tổ chức định kỳ đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, người dân về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
d) Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, vai trò, ý nghĩa của việc sản xuất, phân phối, tiêu dùng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, năng suất chất lượng cho công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn tỉnh.
a) Cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Chủ động rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để hoàn thiện hệ thống pháp lý nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, phù hợp với tình hình thực tiễn và các cam kết quốc tế nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất, xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
c) Tổ chức kết nối, triển khai, áp dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nhằm chia sẻ, cung cấp thông tin đầy đủ, công khai, minh bạch hoá toàn bộ hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân.
d) Ứng dụng các giải pháp về chuyển đổi số, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để tăng cường công tác quản lý nhà nước về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, thúc đẩy phát triển thương mại và hoạt động xuất, nhập khẩu.
đ) Xây dựng, kiện toàn tổ chức và hoạt động của cơ quan đầu mối quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng ở địa phương đảm bảo đồng bộ với Trung ương để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
e) Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác thông tin truyền thông về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để kịp thời cung cấp thông tin chính sách, pháp luật phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiếp nhận, báo cáo cấp có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các phản ánh, góp ý, đề xuất giải pháp, chính sách từ phía các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
g) Xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống chuẩn đo lường chính của tỉnh.
h) Tăng cường công tác quản lý chất lượng được chuyển từ hình thức kiểm soát đối tượng, công đoạn cụ thể sang quản lý chuỗi sản phẩm, từ khâu tổ chức sản xuất đến phân phối, lưu thông, tiêu dùng và xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam.
3. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức, người lao động và sinh viên trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc ...
b) Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm hình thành và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh; tăng cường trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm, hợp tác đào tạo với cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố có hoạt động mạnh về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng.
c) Bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phục vụ công tác ngành công an, đảm bảo vệ số lượng và chất lượng, phù hợp với quy định của nhà nước và Bộ Công an.
4. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Tổ chức thực hiện Đề án Quy hoạch phát triển Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên toàn quốc của Trung ương, duy trì và phát triển Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước, đẩy mạnh thu hút nguồn lực xã hội cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa các đơn vị thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường nguồn lực đầu tư cho hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 26/01/2022 của Bộ Chính trị khoá XIII về “Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2030 và những năm tiếp theo”.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo hướng tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, an toàn của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất, xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bảo đảm an toàn của sản phẩm, hàng hóa trong tiêu dùng, sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương.
c) Kịp thời thực hiện các hoạt động khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; có biện pháp phù hợp, bảo mật thông tin về nhân thân để bảo vệ người tố giác hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
a) Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tuân thủ các điều ước, các thoả thuận quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia.
b) Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo, tham gia các hội thảo, chương trình đào tạo trong và ngoài nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Tổ chức thực hiện Đề án tăng cường Hội nhập hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Trung ương.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động, tích cực triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; trước ngày 15/11 hàng năm, hoàn thành báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này và gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, tổ chức thực hiện Kế hoạch, định kỳ đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo việc thực hiện; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến, tuyên truyền vận động Nhân dân tích cực tham gia thực hiện và giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg, Kế hoạch số 191-KH/TU và Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên); nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan để thực hiện[1].
6. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY
31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 191-KH/TU NGÀY 25/12/2024 CỦA
TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA BAN BÍ
THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG QUỐC
GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tinh)
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan chỉ đạo |
Thời gian |
Ghi chú |
I |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và Nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|||||
1. |
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Chỉ thị số 38- CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg, Kế hoạch số 191-KH/TU và các văn bản hướng dẫn thực hiện bằng nhiều hình thức. |
Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố. |
Các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II/2025 |
51-KHPH/BTGTU, ngày 06/02/2025 |
2. |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, nhân dân, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương, nâng cao ý thức tự giác chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
Sở Khoa học và Công nghệ và UBND huyện, thành phố. |
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương, các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3. |
Tổ chức định kỳ đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, người dân về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
4. |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, vai trò, ý nghĩa của việc sản xuất, phân phối, tiêu dùng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, năng suất chất lượng cho công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan, Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
II |
Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống, chính sách pháp luật, văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đổi mới nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
|||||
1. |
Cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển và bảo đảm quốc phòng, an ninh. |
UBND tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
HĐND tỉnh |
Hàng năm |
|
2. |
Chủ động rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để hoàn thiện hệ thống pháp lý nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, phù hợp với tình hình thực tiễn và các cam kết quốc tế nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất, xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3. |
Tổ chức kết nối, triển khai, áp dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nhằm chia sẻ, cung cấp thông tin đầy đủ, công khai, minh bạch hoá toàn bộ hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và các cơ quan có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý II/2026 |
|
4. |
Ứng dụng các giải pháp về chuyển đổi số, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để tăng cường công tác quản lý nhà nước về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, thúc đẩy phát triển thương mại và hoạt động xuất, nhập khẩu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý III/2025 |
|
5. |
Xây dựng, kiện toàn tổ chức và hoạt động của cơ quan đầu mối quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng ở địa phương đảm bảo đồng bộ với Trung ương để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thống nhất từ Trung ương đến địa phương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý II/2026 |
|
6. |
Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác thông tin truyền thông về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để kịp thời cung cấp thông tin chính sách, pháp luật phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiếp nhận, báo cáo cấp có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các phản ánh, góp ý, đề xuất giải pháp, chính sách từ phía các tổ chức, doanh nghiệp và người dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
7. |
Xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống chuẩn đo lường chính của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý IV/2026 |
|
8. |
Tăng cường công tác quản lý chất lượng được chuyển từ hình thức kiểm soát đối tượng, công đoạn cụ thể sang quản lý chuỗi sản phẩm, từ khâu tổ chức sản xuất đến phân phối, lưu thông, tiêu dùng và xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam. |
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
Ill |
Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|||||
1. |
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức, người lao động và sinh viên trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan, Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
2. |
Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm hình thành và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh; tăng cường trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm, hợp tác đào tạo với cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố có hoạt động mạnh về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng. |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
3. |
Bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phục vụ công tác công an, đảm bảo vệ số lượng và chất lượng, phù hợp với quy định của nhà nước và Bộ Công an. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
IV. |
Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|||||
1. |
Tổ chức thực hiện Đề án Quy hoạch phát triển Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên toàn quốc của Trung, duy trì và phát triển Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2026 |
|
2. |
Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước, đẩy mạnh thu hút nguồn lực xã hội cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa các đơn vị thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3. |
Tăng cường nguồn lực đầu tư cho hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 26/01/2022 của Bộ Chính trị khoá XIII về “Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2030 và những năm tiếp theo”. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
V |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|||||
1. |
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo hướng tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, an toàn của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất, xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
2. |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bảo đảm an toàn của sản phẩm, hàng hóa trong tiêu dùng, sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường. |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3. |
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát về hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
4. |
Kịp thời thực hiện các hoạt động khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; có biện pháp phù hợp, bảo mật thông tin về nhân thân để bảo vệ người tố giác hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
VI |
Tăng cường hội nhập quốc tế và tích cực hợp tác với các địa phương về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|||||
1. |
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tuân thủ các điều ước, các thoả thuận quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia. |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
2. |
Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo, tham gia các hội thảo, chương trình đào tạo trong và ngoài nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3. |
Tổ chức thực hiện Đề án tăng cường Hội nhập hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Trung ương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2026 |
|
II. CÁC VĂN BẢN CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên văn bản |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thẩm quyền ban hành |
Sản phẩm dự kiến |
Thời gian |
|||
1. |
Kế hoạch số 3338/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
|
|||
2. |
Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Quyết định |
|
|||
3. |
Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Quyết định |
|
|||
4. |
Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021- 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện,thành phố và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Quyết định |
|
|||
5. |
Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định về mức chi thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|