Quyết định 1149/QĐ-CT năm 2025 về Quy chế tham gia ý kiến pháp lý dự thảo văn bản hành chính do cơ quan Thuế các cấp ban hành do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1149/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 26/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế |
Người ký | Mai Xuân Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ DỰ THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH DO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP BAN HÀNH
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/05/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-BTC ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật tài chính;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 903/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục Thuế thương mại điện tử thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, các Ban thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các Phòng thuộc Chi cục thuế Khu vực.
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Chi cục thuế thương mại điện tử.
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục thuế khu vực.
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Chi Cục Thuế doanh nghiệp lớn.
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-CT ngày 08/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định mô hình tổ chức quản lý thuế của Đội Thuế cấp huyện.
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Việc ban hành các văn bản hành chính về thuế; Các Quy trình, Quy chế nghiệp vụ về thuế phải thực hiện việc xin ý kiến pháp lý theo quy định tại Quy chế này.
|
CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ DỰ THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH DO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP BAN HÀNH
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/05/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-BTC ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật tài chính;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 903/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục Thuế thương mại điện tử thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, các Ban thuộc Cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các Phòng thuộc Chi cục thuế Khu vực.
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Chi cục thuế thương mại điện tử.
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục thuế khu vực.
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-CT ngày 03/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Chi Cục Thuế doanh nghiệp lớn.
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-CT ngày 08/03/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định mô hình tổ chức quản lý thuế của Đội Thuế cấp huyện.
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Việc ban hành các văn bản hành chính về thuế; Các Quy trình, Quy chế nghiệp vụ về thuế phải thực hiện việc xin ý kiến pháp lý theo quy định tại Quy chế này.
|
CỤC TRƯỞNG |
THAM
GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ DỰ THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH DO CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-CT ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Cục
Thuế)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, phạm vi, trình tự, thủ tục tham gia ý kiến pháp lý, nội dung cơ bản của ý kiến pháp lý do Tổ chức pháp chế tham gia và trách nhiệm của các đơn vị, bộ phận có liên quan.
2. Quy chế này không áp dụng cho việc tham gia ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Cục Thuế trình cấp có thẩm quyền ban hành.
Việc tham gia ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Cục Thuế trình cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2829/QĐ-BTC ngày 27/11/2024 của Bộ Tài chính và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp bao gồm: Cục trưởng, Chi cục trưởng, Đội trưởng.
2. Tổ chức pháp chế là bộ phận được giao nhiệm vụ tham gia ý kiến pháp lý, bao gồm:
- Ban Pháp chế thuộc Cục Thuế;
- Phòng nghiệp vụ, Dự toán, Pháp chế thuộc Chi cục thuế khu vực và Bộ phận pháp chế được phân công tại bộ phận một cửa của Chi cục thuế khu vực khác trụ sở chính;
- Phòng Tổng hợp, nghiệp vụ và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn;
- Phòng Tổng hợp, nghiệp vụ thuộc Chi cục Thuế thương mại điện tử;
- Tổ Tổng hợp, Nghiệp vụ, Dự toán, Pháp chế thuộc Đội Thuế cấp huyện.
3. Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý là các đơn vị thuộc Cục Thuế; các phòng thuộc Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế Thương mại điện tử, Chi Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn; Các Tổ thuộc Đội Thuế cấp huyện.
Điều 4. Các loại văn bản tham gia ý kiến pháp lý
1. Dự thảo văn bản hành chính do cơ quan Thuế các cấp ban hành, bao gồm:
1.1. Dự thảo quyết định ban hành Quy chế, Quy trình nghiệp vụ.
1.2. Dự thảo văn bản hành chính về các nội dung:
a) Miễn thuế, giảm thuế (bao gồm cả Thông báo áp dụng miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần); trừ các trường hợp sau:
a.1. Miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
a.2. Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế được miễn theo quy định của pháp luật.
a.3. Miễn thuế, giảm thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN theo chủ trương tháo gỡ khó khăn của Nhà nước.
b) Ấn định thuế.
c) Các văn bản của cơ quan Thuế liên quan đến các vấn đề:
c.1. Xóa nợ tiền thuế
c.2. Gia hạn nộp thuế (trừ các trường hợp gia hạn nộp thuế theo quy định của Chính phủ về gia hạn nộp thuế theo từng năm).
c.3. Không tính tiền chậm nộp tiền thuế.
d) Hoàn thuế, trừ các trường hợp sau:
d.1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động.
d.2. Hồ sơ hoàn thuế nộp thừa kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước trong các trường hợp:
- Hồ sơ không có số thuế được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp ngân sách nhà nước cho người nộp thuế.
- Hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
- Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
đ) Giải quyết khiếu nại về thuế.
e) Xử lý thuế qua kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế trong các trường hợp:
- Đoàn kiểm tra và người nộp thuế còn có ý kiến khác nhau về áp dụng quy định pháp luật thuế;
- Trong quá trình kiểm tra có đơn tố cáo về việc kiểm tra;
- Kết quả kiểm tra có xử lý về hành vi trốn thuế; xử lý về hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn;
- Hồ sơ kiểm tra trước hoặc sau hoàn thuế giá trị gia tăng;
- Hồ sơ kiểm tra thuế có nội dung tru đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
+ Hồ sơ kiểm tra thuế lần đầu của doanh nghiệp có nội dung ưu đãi thuế.
+ Hồ sơ có thay đổi về điều kiện ưu đãi hoặc xác định lại điều kiện ưu đãi thuế.
g) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trừ trường hợp áp dụng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, ngừng sử dụng hóa đơn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề).
1.3. Dự thảo văn bản gửi cơ quan tiến hành tố tụng về các vụ án hành chính, dân sự, hình sự về thuế.
2. Dự thảo văn bản hành chính khác do Thủ trưởng cơ quan Thuế trực tiếp yêu cầu có ý kiến pháp lý.
Điều 5. Nguyên tắc tham gia ý kiến pháp lý
1. Đảm bảo tính khách quan, độc lập, khoa học, đúng pháp luật.
2. Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn tham gia ý kiến pháp lý theo quy định của pháp luật (nếu có) và quy định tại Quy chế này.
3. Đảm bảo tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Tổ chức pháp chế không tham gia ý kiến và không chịu trách nhiệm liên quan đến số liệu và tính chính xác của thông tin kèm theo hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý.
5. Xem xét đánh giá nội dung của đối tượng xin ý kiến pháp lý so với quy định tại các văn bản quy phạm luật trên cơ sở hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý và cơ sở dữ liệu ngành Thuế.
Điều 6. Điều kiện tham gia ý kiến pháp lý
Tổ chức pháp chế tham gia ý kiến pháp lý khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Văn bản được xem xét tham gia ý kiến pháp lý thuộc đối tượng tham gia ý kiến pháp lý theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
2. Có hồ sơ yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý đầy đủ theo đúng quy định tại Điều 10 Quy chế này.
Điều 7. Từ chối tham gia ý kiến pháp lý
Tổ chức pháp chế từ chối tham gia ý kiến pháp lý đối với trường hợp đối tượng tham gia ý kiến pháp lý không được quy định tại Điều 4 Quy chế này hoặc hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý không đầy đủ theo quy định tại Điều 10 Quy chế này sau khi yêu cầu cung cấp bổ sung.
Điều 8. Nội dung tham gia ý kiến pháp lý
1. Nội dung tham gia ý kiến pháp lý bao gồm:
a. Sự cần thiết ban hành văn bản (Đối với các Quy trình, Quy chế).
b. Việc tuân thủ quy định về thẩm quyền và trình tự ban hành văn bản.
c. Sự phù hợp của dự thảo văn bản về đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh và nội dung dự thảo văn bản so với quy định tại các văn bản QPPL là căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
d. Ý kiến đề xuất của Tổ chức pháp chế.
2. Đối với hồ sơ hoàn thuế, nội dung tham gia ý kiến pháp lý sẽ thực hiện theo quy định tại Quy trình hoàn thuế và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ
Điều 9. Đề nghị tham gia ý kiến pháp lý
Sau khi hoàn thiện dự thảo văn bản lần cuối, trước khi trình Thủ trưởng cơ quan Thuế, đơn vị yêu cầu tham gia ý pháp lý gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị xin ý kiến pháp lý theo quy định tại Điều 10 Quy chế này đến Tổ chức pháp chế bằng phương thức điện tử (hoặc gửi bản giấy trong trường hợp không thực hiện được việc gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử).
Điều 10. Hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý
Thành phần hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị tham gia ý kiến pháp lý (mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quy chế này). Riêng trường hợp hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý đối với dự thảo Quyết định hoàn thuế thì sử dụng mẫu Phiếu đề nghị tham gia ý kiến pháp lý quy định trong Quy trình hoàn thuế.
2. Dự thảo văn bản.
3. Dự thảo Tờ trình Thủ trưởng cơ quan thuế.
4. Bản tổng hợp ý kiến và bản chụp văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị, tổ chức liên quan (nếu có).
5. Bản chụp văn bản có ý kiến chỉ đạo tham gia ý kiến pháp lý của Thủ trưởng cơ quan thuế (đối với văn bản hành chính do Thủ trưởng cơ quan Thuế trực tiếp yêu cầu có ý kiến pháp lý của Tổ chức pháp chế).
6. Các tài liệu có liên quan đến đối tượng tham gia ý kiến pháp lý theo quy định của pháp luật thuế và quản lý thuế và quy trình nghiệp vụ của Cục Thuế (nếu có).
7. Các tài liệu khác liên quan đến đối tượng tham gia ý kiến pháp lý (nếu có).
Điều 11. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý
1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý, Tổ chức pháp chế thực hiện kiểm tra ngay tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
Trường hợp hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý chưa đầy đủ, rõ ràng, Tổ chức pháp chế thông báo bằng văn bản (hoặc email nội bộ) cho đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý (nêu rõ lý do trả hồ sơ) để bổ sung ngay trong ngày làm việc.
2. Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý có trách nhiệm bổ sung hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ của Tổ chức pháp chế.
3. Sau khi xác định hồ sơ đầy đủ, Tổ chức pháp chế thực hiện việc tham gia ý kiến pháp lý theo đúng trình tự, quy định tại Quy chế này.
Điều 12. Thời hạn tham gia ý kiến pháp lý
1. Trường hợp nội dung dự thảo văn bản đề nghị tham gia ý kiến pháp lý đã có cơ sở pháp lý được quy định cụ thể, rõ ràng, nội dung không phức tạp thì thời hạn tham gia ý kiến pháp lý tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày Tổ chức pháp chế nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý nêu tại Điều 10 Quy chế này.
2. Trường hợp nội dung dự thảo văn bản có tính chất phức tạp, cơ sở pháp lý chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong các văn bản QPPL về thuế và cần phải kiểm tra đối chiếu nhiều văn bản QPPL thì thời hạn tham gia ý kiến pháp lý tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày Tổ chức pháp chế nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý nêu tại Điều 10 Quy chế này.
3. Riêng đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước thì thời hạn tham gia ý kiến pháp lý tối đa là 01 ngày làm việc; Đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế thì thời hạn tham gia ý kiến pháp lý tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý nêu tại Điều 10 Quy chế này.
4. Đối với dự thảo văn bản hành chính khác do Thủ trưởng cơ quan Thuế yêu cầu có ý kiến pháp lý thì thời hạn tham gia ý kiến pháp lý thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan Thuế có yêu cầu trực tiếp về thời hạn tham gia ý kiến pháp lý thì Tổ chức pháp chế thực hiện tham gia ý kiến pháp lý theo đúng thời hạn yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan Thuế.
5. Sau khi hoàn thành việc tham gia ý kiến pháp lý, Tổ chức pháp chế gửi văn bản tham gia ý kiến pháp lý (mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quy chế này) đến đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý.
Trường hợp Tổ chức pháp chế là đơn vị soạn thảo văn bản thì tại Tờ trình Thủ trưởng cơ quan thuế phải có mục riêng về nội dung pháp lý, trong đó bao gồm đầy đủ các nội dung tham gia ý kiến pháp lý quy định tại Điều 8 Quy chế này.
6. Trường hợp hết thời hạn tham gia ý kiến pháp lý quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng tổ chức pháp chế chưa tham gia ý kiến pháp lý thì đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý báo cáo Lãnh đạo để xử lý.
7. Trường hợp đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý gửi hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý bằng hồ sơ giấy, Tổ chức pháp chế lưu các tài liệu nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 10 Quy chế này và bản sao văn bản tham gia ý kiến pháp lý. Đối với các tài liệu nêu tại khoản 6, khoản 7 Điều 10 Quy chế này, Tổ chức pháp chế thực hiện sao, lưu (nếu cần thiết) và chuyển trả đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý cùng văn bản tham gia ý kiến pháp lý.
Trường hợp đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, Tổ chức pháp chế thực hiện lưu điện tử toàn bộ hồ sơ tham gia ý kiến pháp lý (hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý; văn bản tham gia ý kiến pháp lý).
Điều 13. Trách nhiệm của Tổ chức pháp chế
1. Đảm bảo nội dung của ý kiến pháp lý phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm tham gia ý kiến pháp lý.
Trường hợp đơn vị chủ trì soạn thảo không tiếp thu ý kiến pháp lý của Tổ chức pháp chế thì Tổ chức pháp chế không có trách nhiệm giải trình lại đối với ý kiến khác nhau đó.
2. Tham gia ý kiến pháp lý đảm bảo đúng tiến độ về thời hạn tham gia ý kiến pháp lý theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
Trường hợp hết thời hạn tham gia ý kiến pháp lý quy định tại Điều 12 Quy chế này nhưng tổ chức pháp chế chưa tham gia ý kiến pháp lý thì phải chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan Thuế.
3. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý trong trường hợp từ chối tham gia ý kiến pháp lý trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra và theo dõi việc thực hiện Quy chế này.
5. Thực hiện gửi, lưu giữ hồ sơ tham gia ý kiến pháp lý theo đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý
1. Đối với đối tượng tham gia ý kiến pháp lý theo quy định tại Điều 4 Quy chế này, đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý chỉ được trình Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành hoặc ký trình cấp có thẩm quyền ban hành khi đã có ý kiến pháp lý bằng văn bản của Tổ chức pháp chế. Trường hợp trình ban hành khi chưa có ý kiến pháp lý của Tổ chức pháp chế thì đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý phải chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan Thuế và bị xử lý theo quy định (trừ trường hợp quá thời hạn mà tổ chức pháp chế chưa tham gia ý kiến pháp lý).
2. Chủ động phối hợp và cung cấp cho Tổ chức pháp chế đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến dự thảo văn bản được xem xét tham gia ý kiến pháp lý theo quy định của Quy chế này và theo yêu cầu của Tổ chức pháp chế khi có yêu cầu.
3. Trường hợp không thể cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Tổ chức pháp chế, đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý phải có thông báo chính thức cho Tổ chức pháp chế về việc không thể cung cấp được thông tin, tài liệu.
4. Trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ, không hợp pháp hoặc không đảm bảo tính xác thực, đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả của việc cung cấp thông tin đó.
5. Đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và tính xác thực của hồ sơ đề nghị cấp ý kiến pháp lý gửi đến Tổ chức pháp chế.
6. Nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý Dự thảo văn bản trên cơ sở văn bản tham gia ý kiến pháp lý; Giải trình lý do và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan Thuế về nội dung Dự thảo văn bản trong trường hợp không tiếp thu.
7. Thực hiện gửi, lưu giữ hồ sơ văn bản, bao gồm cả văn bản tham gia ý kiến pháp lý theo đúng quy định về công tác văn thư lưu trữ.
Đối với các hồ sơ mà các đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý gửi đến Tổ chức pháp chế trước ngày Quy chế này có hiệu lực thì Tổ chức pháp chế thực hiện việc tham gia ý kiến pháp lý theo Quy chế 1033/QĐ-TCT.
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. Căn cứ Quy chế này và tình hình thực tiễn tại địa bàn để ban hành văn bản quy định về việc tham gia ý kiến pháp lý cho phù hợp (nếu cần thiết) và gửi báo cáo về Cục Thuế (qua Ban Pháp chế).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thuế (Ban Pháp chế) để tổng hợp, báo cáo Cục trưởng Cục Thuế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Quy chế tham gia ý kiến pháp lý dự thảo văn bản hành chính
do cơ quan thuế các cấp ban hành).
1. Mẫu số 01: Văn bản đề nghị tham gia ý kiến pháp lý.
2. Mẫu số 02: Văn bản tham gia ý kiến pháp lý.
|
|
|
<CƠ QUAN THUẾ> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
.............,ngày…….tháng…….năm…….. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ
Kính gửi: <Tổ chức pháp chế>
...<Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý>... đề nghị ...<Tổ chức pháp chế>...nghiên cứu và tham gia ý kiến pháp lý đối với dự thảo...<tên loại và trích yếu của văn bản dự thảo>.
Hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến pháp lý gồm:
(Liệt kê các văn bản, tài liệu theo quy định tại Điều 10 Quy chế này).
STT |
Trích yếu văn bản, tài liệu |
Số văn bản, tài liệu |
Ngày ban hành |
1 |
Dự thảo văn bản |
|
|
2 |
Dự thảo Tờ trình Thủ trưởng cơ quan Thuế |
|
|
|
...... |
|
|
|
TRƯỞNG... <Đơn vị yêu cầu
tham gia ý kiến pháp lý > hoặc |
|
|
|
<CƠ QUAN THUẾ> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ........../TGYKPL - ...1 |
............., ngày……. tháng……. năm…….. |
VĂN BẢN THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ2
Kính gửi: ......<Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý>
...<Tổ chức pháp chế> nhận được Văn bản đề nghị tham gia ý kiến pháp lý của....<Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý>... về dự thảo...<tên loại và trích yếu của văn bản dự thảo>. Về vấn đề này, ...<Tổ chức pháp chế> có ý kiến như sau:
1. Sự cần thiết ban hành văn bản (Đối với Quy trình, Quy chế).
2. Việc tuân thủ quy định về thẩm quyền và trình tự ban hành văn bản.
3. Sự phù hợp của dự thảo văn bản về đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh và nội dung dự thảo văn bản so với quy định tại các văn bản QPPL là căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
4. Ý kiến pháp lý:
a. Ý kiến thống nhất:
b. Ý kiến không thống nhất:
Trên đây là ý kiến pháp lý của... <Tổ chức pháp chế>, kính chuyển <Đơn vị yêu cầu tham gia ý kiến pháp lý > trình lãnh đạo...<cơ quan Thuế> xem xét, quyết định./.
CÔNG CHỨC THAM GIA Ý KIẾN PHÁP LÝ |
TRƯỞNG ...(Tổ chức Pháp chế) hoặc |
___________________________
1 Chữ viết tắt lên Tổ chức pháp chế.
2 Áp dụng đối với tham gia ý kiến pháp lý dự thảo văn bản hành chính.