Quyết định 1147-QĐ/BTGDVTW năm 2025 về Quy chế bồi dưỡng, giảng dạy của trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu do Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương ban hành
| Số hiệu | 1147-QĐ/BTGDVTW |
| Ngày ban hành | 01/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương |
| Người ký | Ngô Đông Hải |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
|
Số: 1147-QĐ/BTGDVTW |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY CHẾ BỒI DƯỠNG, GIẢNG DẠY CỦA TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU
- Căn cứ Quyết định số 246-QĐ/TW, ngày 24/01/2025 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 360-QĐ/TW, ngày 29/8/2025 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu;
- Xét đề nghị của Vụ Lý luận chính trị,
TRƯỞNG BAN TUYÊN GIÁO VÀ DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
K/T TRƯỞNG BAN |
BỒI
DƯỠNG, GIẢNG DẠY CỦA TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147-QĐ/BTGDVTW, ngày 01 tháng 12 năm 2025
của Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động bồi dưỡng, giảng dạy của Trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu (sau đây gọi tắt là Trung tâm), bao gồm: Đối tượng, nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng; tổ chức, quản lý bồi dưỡng, giảng dạy; nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên, học viên; kiểm tra, giám sát và khen thưởng, kỷ luật.
2. Áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia vào quá trình bồi dưỡng, giảng dạy của Trung tâm.
Điều 2. Mục tiêu bồi dưỡng, giảng dạy
1. Kiến thức cần thiết về lý luận chính trị, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và một số lĩnh vực khác.
2. Giáo dục, nâng cao trình độ, bản lĩnh chính trị, củng cố lập trường tư tưởng, bồi đắp thế giới quan, phương pháp luận khoa học, nhân sinh quan cách mạng cho cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân ở cơ sở.
Điều 3. Đối tượng, nội dung bồi dưỡng, giảng dạy
1. Đối tượng bồi dưỡng là cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, báo cáo viên, tuyên truyền viên, đoàn viên, hội viên thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, phường, đặc khu (không thuộc đối tượng đào tạo trung cấp và cao cấp lý luận chính trị theo Quy định số 350-QĐ/TW, ngày 29/8/2025 của Ban Bí thư); người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
2. Nội dung bồi dưỡng, giảng dạy
- Lý luận chính trị, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành;
- Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, quản lý nhà nước, công tác mặt trận, đoàn thể;
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
|
Số: 1147-QĐ/BTGDVTW |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY CHẾ BỒI DƯỠNG, GIẢNG DẠY CỦA TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU
- Căn cứ Quyết định số 246-QĐ/TW, ngày 24/01/2025 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 360-QĐ/TW, ngày 29/8/2025 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu;
- Xét đề nghị của Vụ Lý luận chính trị,
TRƯỞNG BAN TUYÊN GIÁO VÀ DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
K/T TRƯỞNG BAN |
BỒI
DƯỠNG, GIẢNG DẠY CỦA TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147-QĐ/BTGDVTW, ngày 01 tháng 12 năm 2025
của Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động bồi dưỡng, giảng dạy của Trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu (sau đây gọi tắt là Trung tâm), bao gồm: Đối tượng, nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng; tổ chức, quản lý bồi dưỡng, giảng dạy; nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên, học viên; kiểm tra, giám sát và khen thưởng, kỷ luật.
2. Áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia vào quá trình bồi dưỡng, giảng dạy của Trung tâm.
Điều 2. Mục tiêu bồi dưỡng, giảng dạy
1. Kiến thức cần thiết về lý luận chính trị, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và một số lĩnh vực khác.
2. Giáo dục, nâng cao trình độ, bản lĩnh chính trị, củng cố lập trường tư tưởng, bồi đắp thế giới quan, phương pháp luận khoa học, nhân sinh quan cách mạng cho cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân ở cơ sở.
Điều 3. Đối tượng, nội dung bồi dưỡng, giảng dạy
1. Đối tượng bồi dưỡng là cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, báo cáo viên, tuyên truyền viên, đoàn viên, hội viên thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, phường, đặc khu (không thuộc đối tượng đào tạo trung cấp và cao cấp lý luận chính trị theo Quy định số 350-QĐ/TW, ngày 29/8/2025 của Ban Bí thư); người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
2. Nội dung bồi dưỡng, giảng dạy
- Lý luận chính trị, quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành;
- Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, quản lý nhà nước, công tác mặt trận, đoàn thể;
- Lịch sử Đảng và lịch sử đảng bộ địa phương; tình hình thời sự; chính sách của Trung ương, tỉnh, thành phố, xã, phường, đặc khu.
Điều 4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng, giảng dạy
1. Chương trình, tài liệu “Bồi dưỡng nhận thức về Đảng” (dành cho học viên lớp đối tượng kết nạp Đảng).
2. Chương trình, tài liệu “Bồi dưỡng đảng viên mới”.
3. Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ gồm: “Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng dành cho bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở”; “Bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên giáo và dân vận ở xã, phường, đặc khu”; “Bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ dành cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, đặc khu”.
4. Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên đề gồm: “Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam”; Lịch sử Đảng (“Đảng ta thật là vĩ đại”); “Tư tưởng Hồ Chí Minh”; “Giáo dục đạo đức cách mạng trong thời kỳ mới”; “Vấn đề dân tộc, tôn giáo và chính sách dân tộc, tôn giáo”; “Đại cương lý luận về đường lối đổi mới của Đảng”; “Mô hình chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam”.
5. Các chương trình, tài liệu tập huấn, cập nhật kiến thức, thông tin thời sự, chính sách gồm: Tập huấn kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành (dành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của xã, phường, đặc khu); Cập nhật kiến thức về xây dựng Đảng (dành cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp ủy xã, phường, đặc khu); Cập nhật kiến thức về quản lý nhà nước (dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu); Phổ biến, giáo dục lịch sử Đảng và lịch sử đảng bộ địa phương; Thông tin về tình hình thời sự, chủ trương, chính sách của Trung ương, tỉnh, thành phố, xã, phường, đặc khu.
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG, GIẢNG DẠY
Điều 5. Tổ chức và quản lý lớp học
1. Căn cứ vào nhu cầu bồi dưỡng hằng năm trên địa bàn thuộc phạm vi thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo quyết định của ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là địa bàn), Trung tâm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trình cấp ủy cấp xã nơi có trụ sở Trung tâm phê duyệt theo quy định.
2. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng đã được phê duyệt, Trung tâm thông báo chiêu sinh, kế hoạch mở lớp đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn. Các cơ quan tham mưu, giúp việc đảng ủy cấp xã, các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, các tổ chức cơ sở đảng, chi bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn cử cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, báo cáo viên, tuyên truyền viên, đoàn viên, hội viên, người hoạt động không chuyên trách, cảm tình Đảng tham gia các lớp bồi dưỡng tại Trung tâm; cấp ủy cấp xã trên địa bàn lập danh sách, rà soát danh sách, bảo đảm đúng quy định, gửi công văn kèm danh sách cử học viên tham gia các lớp bồi dưỡng đến Trung tâm.
3. Trung tâm gửi giấy báo nhập học, tổ chức tiếp nhận học viên và rà soát, hoàn thiện hồ sơ nhập học. Giám đốc Trung tâm quyết định công nhận học viên, thành lập lớp học, mỗi lớp tối thiểu 25 học viên; tổ chức lễ khai giảng khóa bồi dưỡng và phổ biến quy chế bồi dưỡng cho các học viên.
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong quản lý lớp học:
- Ban Giám đốc Trung tâm: chỉ đạo các đơn vị, cá nhân liên quan quản lý lớp học theo đúng quy chế, quy định; bố trí 01 giảng viên, viên chức làm giáo vụ (sau đây gọi tắt là giáo vụ); mỗi lớp phân công 01 giảng viên làm chủ nhiệm; quyết định ban cán sự lớp (lớp trưởng, 01-02 lớp phó).
- Trách nhiệm của giáo vụ: giám sát việc giảng dạy theo kế hoạch, thời khóa biểu, đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy theo quy định; theo dõi nền nếp dạy, học và tổng hợp, báo cáo ban giám đốc Trung tâm về tình hình dạy, học của từng lớp; tham mưu, quản lý các văn bản, hồ sơ bồi dưỡng.
- Trách nhiệm của chủ nhiệm lớp: là cầu nối giữa ban giám đốc Trung tâm với lớp, trực tiếp quản lý lớp; phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan để triển khai kế hoạch bồi dưỡng và các hoạt động của lớp; theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở lớp thực hiện quy chế, quy định của Trung tâm; kịp thời thông tin cho lớp về những văn bản, nội dung liên quan đến hoạt động của lớp và báo cáo tình hình của lớp cho ban giám đốc Trung tâm.
- Ban cán sự lớp: Phối hợp với chủ nhiệm lớp thực hiện kế hoạch học tập của lớp; đôn đốc, nhắc nhở tập thể lớp thực hiện các quy chế, quy định của Trung tâm; thay mặt lớp liên hệ với chủ nhiệm lớp và cán bộ, giảng viên của Trung tâm để đề xuất ý kiến đối với những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của lớp, báo cáo kịp thời các trường hợp bất thường.
5. Hồ sơ học viên gồm: Công văn (kèm danh sách cử học viên tham gia các lớp bồi dưỡng) của cấp ủy cấp xã, phường, đặc khu; Quyết định công nhận học viên và thành lập lớp học; Kết quả học tập (nếu có); Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận cho học viên đối với các chương trình thuộc khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy chế này; Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng đối với các chương trình bồi dưỡng thuộc khoản 4, Điều 4 và các chương trình tập huấn, cập nhật kiến thức thuộc khoản 5, Điều 4 của Quy chế này; Quyết định nghỉ học tạm thời, thôi học (nếu có).
Điều 6. Tổ chức giảng dạy và đánh giá kết quả bồi dưỡng
1. Tổ chức giảng dạy các bài, chuyên đề thuộc chương trình bồi dưỡng được thực hiện bằng cách kết hợp các hình thức dạy - học trên lớp với tự học, tự nghiên cứu.
2. Bố trí giảng viên phù hợp với từng chương trình bồi dưỡng. Nội dung giảng dạy theo đề cương chi tiết và tài liệu do cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thực hiện theo hình thức làm 01 bài thu hoạch cuối khóa, bố trí trong một buổi học hoặc giao làm tại nhà trong thời hạn nhất định, tương đương số giờ tổ chức viết trên lớp.
4. Học viên phải bảo đảm tham dự tối thiểu 80% số tiết học của chương trình bồi dưỡng mới đủ điều kiện được viết thu hoạch; thời gian vắng mặt phải có lý do chính đáng và giấy xin phép nghỉ học có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi học. Chủ nhiệm lớp có trách nhiệm phối hợp với giảng viên trực tiếp giảng dạy lập danh sách học viên đủ điều kiện viết bài thu hoạch, trình Giám đốc Trung tâm xem xét, phê duyệt.
5. Việc đánh giá bài thu hoạch do 02 giảng viên đảm nhiệm theo sự phân công của giám đốc Trung tâm, thực hiện bằng cách chấm điểm, tính theo thang điểm 10; điểm đánh giá bài thu hoạch là trung bình chung điểm của 02 giảng viên.
6. Điểm học tập toàn khóa bồi dưỡng là điểm đánh giá bài thu hoạch cuối khóa. Kết quả đánh giá là căn cứ xét, công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng. Mức độ đạt từ 5,0 điểm trở lên, không đạt nếu dưới 5,0 điểm. Trường hợp không đạt, tổ chức cho học viên làm lại bài thu hoạch trong vòng 03 ngày (01 lần duy nhất). Quy trình đánh giá như lần đầu tiên.
7. Xếp loại kết quả học tập: điểm từ 5 đến cận 7: đạt loại Trung bình; điểm từ 7 đến cận 8: đạt loại Khá; điểm từ 8 đến cận 9: đạt loại Giỏi; điểm từ 9 đến 10: đạt loại Xuất sắc.
8. Hằng năm, Trung tâm tổ chức lấy ý kiến phản hồi của học viên về nội dung, phương pháp giảng dạy, tinh thần trách nhiệm của giảng viên, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bồi dưỡng, giảng dạy để kịp thời phát hiện, khắc phục hạn chế và xác định nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng bồi dưỡng, giảng dạy.
Điều 7. Quản lý điểm bài thu hoạch
1. Giảng viên chấm bài thu hoạch có trách nhiệm nộp điểm chấm cho giáo vụ chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận bài chấm.
2. Giáo vụ có trách nhiệm công bố điểm bài thu hoạch, chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận kết quả chấm bài thu hoạch.
3. Giáo vụ chịu trách nhiệm bảo quản bài thu hoạch và các văn bản liên quan theo quy định lưu trữ hiện hành.
Điều 8. Phúc tra kết quả đánh giá bài thu hoạch
1. Khiếu nại về kết quả chấm bài thu hoạch cuối khóa phải được gửi đến viên chức được phân công làm giáo vụ chậm nhất 02 ngày sau khi công bố điểm.
2. Giám đốc Trung tâm quyết định tổ chức chấm phúc tra (không bố trí người đã chấm bài ở lần chấm đầu tiên); có thể mời giảng viên có chuyên môn phù hợp ở các Trung tâm khác tham gia chấm phúc tra.
3. Kết quả chấm phúc tra phải chênh lệch từ 0,5 đến dưới 2 điểm so với lần chấm đầu tiên mới được điều chỉnh điểm, công bố ngay sau khi phê duyệt.
Trường hợp kết quả chấm phúc khảo lệch từ 2.0 điểm trở lên so với điểm công bố, giám đốc Trung tâm tổ chức đối thoại giữa các giảng viên tham gia các lần chấm, thống nhất điểm cuối cùng (ghi biên bản, kết luận điểm chính thức).
Điều 9. Công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng
1. Điều kiện hoàn thành chương trình bồi dưỡng: Học viên có điểm học tập toàn khóa (điểm đánh giá bài thu hoạch cuối khóa) đạt từ 5,0 điểm trở lên.
2. Giáo vụ có trách nhiệm lập danh sách học viên đủ điều kiện hoàn thành chương trình bồi dưỡng đề nghị giám đốc Trung tâm công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng.
3. Giám đốc Trung tâm ra quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng, cụ thể như sau:
a. Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận cho học viên đối với các chương trình thuộc khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
b. Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng đối với các chương trình thuộc khoản 4, Điều 4; công nhận hoàn thành chương trình chương trình tập huấn, cập nhật kiến thức đối với các chương trình thuộc khoản 5, Điều 4 của Quy chế này.
4. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng và thể thức giấy chứng nhận
a. Về hồ sơ: Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận.
b. Về thể thức: Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng kết nạp Đảng, bồi dưỡng đảng viên mới thực hiện theo Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW, ngày 29/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên[1]. Giấy chứng nhận hoàn thành các chương trình bồi dưỡng còn lại thực hiện theo phụ lục của Quy chế này.
5. Cấp giấy chứng nhận
a. Học viên có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy chế này được cấp giấy chứng nhận (đối với các chương trình thuộc khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy chế này). Thời hạn cấp 15 ngày kể từ ngày ký quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận cho học viên.
b. Việc cấp giấy chứng nhận chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại điểm e, khoản 5, Điều 9 của Quy chế này.
c. Cấp giấy chứng nhận phải lập sổ gốc cấp giấy chứng nhận, ghi đầy đủ thông tin của người được cấp; số vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận; đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
d. Số vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ gốc, năm cấp của giấy chứng nhận. Mỗi số vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận được ghi duy nhất trên một giấy chứng nhận.
e. Trường hợp giấy chứng nhận đã được người có thẩm quyền ký, đóng dấu nhưng bị mất trước khi cấp cho người học, Trung tâm phải lập biên bản, thông báo ngay với cơ quan công an địa phương và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp.
f. Trung tâm chịu trách nhiệm việc cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch.
g. Thực hiện báo cáo cấp ủy cấp xã nơi có trụ sở Trung tâm việc in giấy chứng nhận (đưa vào báo cáo định kỳ): số lượng phôi giấy chứng nhận đã sử dụng; số lượng giấy chứng nhận đã cấp trong năm.
h. Trường hợp mẫu giấy chứng nhận tại thời điểm cấp đã thay đổi thì sử dụng mẫu giấy chứng nhận theo quy định hiện hành để cấp.
Điều 10. Thu hồi, hủy bỏ, cấp lại giấy chứng nhận
1. Thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Người có hành vi gian lận về hồ sơ, học tập, thi cử, làm bài thu hoạch cuối khóa;
b) Người ký cấp giấy chứng nhận không đúng thẩm quyền;
c) Giấy chứng nhận được sử dụng không chính danh;
d) Giấy chứng nhận tẩy xóa, sửa chữa;
e) Giấy chứng nhận bị lỗi phôi, lỗi kĩ thuật trình bày, lỗi chính tả, lôi nội dung thông tin, lỗi in ấn (do phía Trung tâm);
f) Trường hợp giấy chứng nhận tại điểm e, khoản 5, Điều 9 của Quy chế này.
2. Giám đốc trung tâm ra quyết định, tổ chức thu hồi, hủy giấy chứng nhận; có biên bản ghi rõ số vào sổ gốc của giấy chứng nhận bị hủy bỏ, lý do, cách thức hủy bỏ; lưu trữ vào hồ sơ. Trường hợp tại điểm a), b), c), d) khoản 1, Điều 10 của Quy chế này, Trung tâm gửi quyết định đến người bị thu hồi giấy chứng nhận, cơ quan kiểm tra phát hiện sai phạm (nếu có), cơ quan người bị thu hồi giấy chứng nhận đang công tác (nếu có) và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Cấp lại giấy chứng nhận
a. Trường hợp giấy chứng nhận bị lỗi theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 10 của Quy chế này sẽ được cấp lại. Người đề nghị cấp lại có đơn, kèm theo giấy chứng nhận bị lỗi. Riêng trường hợp quy định tại điểm e, khoản 5, Điều 9 của Quy chế này, Trung tâm chủ động khắc phục, kịp thời cấp lại.
b. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, giám đốc Trung tâm tổ chức kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì cấp lại. Lập phụ lục sổ gốc cấp giấy chứng nhận để ghi các nội dung được chỉnh sửa.
c. Tại thời điểm cấp lại, nếu có sự thay đổi về quy định mẫu giấy chứng nhận thì áp dụng mẫu giấy chứng nhận hiện hành.
d. Kinh phí cấp lại giấy chứng nhận do Trung tâm chịu trách nhiệm.
4. Cấp bản sao giấy chứng nhận từ sổ gốc
a. Trường hợp bị mất bản chính giấy chứng nhận, có thể đề nghị cấp bản sao giấy chứng nhận. Thủ tục xin cấp gồm: đơn đề nghị cấp bản sao, có xác nhận của cơ quan công an, hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú; căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị.
b. Trong ngày tiếp nhận đề nghị cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo (nếu việc tiếp nhận đơn sau 15 giờ), Trung tâm thực hiện đối chiếu, kiểm tra sổ gốc cấp giấy chứng nhận, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao cho người đề nghị.
c. Nội dung ghi trong bản sao giấy chứng nhận phải chính xác, khớp với sổ gốc, ghi trích ngoặc (Bản sao), in trên giấy trắng khổ A4. Bản sao có giá trị sử dụng thay bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trường hợp sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì Trung tâm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu rõ lý do.
d. Việc cấp bản sao giấy chứng nhận từ sổ gốc phải ghi vào sổ cấp bản sao giấy chứng nhận từ sổ gốc. Mẫu sổ, cách thức lập nội dung và quản lý số tương tự như sổ gốc cấp giấy chứng nhận.
Điều 11. Sổ sách quản lý bồi dưỡng
1. Sổ sách sử dụng trong tổ chức, quản lý bồi dưỡng bao gồm sổ sách bản giấy và sổ sách điện tử.
2. Các loại tài liệu, sổ sách cơ bản phục vụ bồi dưỡng: Chương trình bồi dưỡng; giáo trình, tài liệu giảng dạy chương trình do Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương chủ trì xây dựng, ban hành, hoặc một số chương trình, tài liệu do cấp có thẩm quyền khác ban hành; Kế hoạch bồi dưỡng, thời khóa biểu, sổ theo dõi giảng dạy và học tập, giáo án, sổ theo dõi dự giờ, phiếu báo giảng, phiếu đánh giá giờ dạy, sổ cấp giấy chứng nhận; Phần mềm, file văn bản quản lý bồi dưỡng trên máy vi tính; Các văn bản khác phục vụ hoạt động của Trung tâm theo quy định.
Điều 12. Chế độ báo cáo, quản lý, lưu trữ
1. Chế độ báo cáo
- Tháng 11 hằng năm, Trung tâm có văn bản báo cáo cấp ủy xã nơi có trụ sở Trung tâm về công tác bồi dưỡng, gồm: kết quả bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt; số học viên hiện có; số học viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng trong năm; việc cấp giấy chứng nhận; dự kiến kế hoạch bồi dưỡng cho năm sau.
- Định kỳ hằng năm, Trung tâm thực hiện báo cáo công tác với cấp trên theo Quy định 360-QĐ/TW, ngày 29/8/2025 của Ban Bí thư và quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Giám đốc Trung tâm phân công 01 giảng viên, viên chức thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu: Tài liệu liên quan đến công tác bồi dưỡng của Trung tâm được bảo quản trong kho lưu trữ; Hồ sơ học viên (gồm các tài liệu, văn bản được nêu tại khoản 5, Điều 5), sổ gốc cấp giấy chứng nhận là những tài liệu lưu trữ vĩnh viễn; Tài liệu khác liên quan đến bồi dưỡng được lưu trữ, bảo quản tối thiểu 5 năm, kể từ khi người học hoàn thành chương trình bồi dưỡng. Việc tiêu hủy tài liệu thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên
1. Nhiệm vụ của giảng viên
a) Thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác theo phân công của giám đốc Trung tâm.
b) Tích cực, chủ động cập nhật kiến thức, đổi mới phương pháp, tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại, chuyển đổi số trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học; nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc, giảng dạy trên môi trường số.
c) Thực hiện định mức giờ chuẩn giảng dạy
- Giảng viên chuyên trách giảng dạy trong một năm học là 270 giờ (tương đương 810 giờ hành chính), trong đó giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Một tiết giảng dạy trên lớp (hoặc dạy trực tuyến) 45 phút được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy.
- Giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm công tác khác giảng dạy có nghĩa vụ giảng dạy theo tỷ lệ định mức: giám đốc Trung tâm 10%; phó giám đốc Trung tâm 20% (giám đốc, phó giám đốc Trung tâm được hưởng phụ cấp đứng lớp nếu thực hiện định mức giảng dạy); giảng viên kiêm giáo vụ/văn phòng/kế toán, thủ quỹ/thư viện 40%.
- Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian được nghỉ.
- Giảng viên nữ có con nhỏ dưới 12 tháng được giảm 15% định mức, trên 12 tháng đến dưới 36 tháng được giảm 10% định mức. Giảng viên đi học tập trung hoặc không tập trung, tùy tình hình thực tế, Trung tâm quy định mức miễn giảm giờ dạy.
- Nhiệm vụ chuyên môn khác được quy đổi giờ chuẩn giảng dạy, tính vào tổng giờ chuẩn giảng dạy thực hiện trong năm (cách quy đổi xem tại Phụ lục I). Giảng viên có số giờ dạy vượt định mức được hưởng chế độ vượt giờ theo quy định hiện hành[2].
d) Thực hiện định mức giờ chuẩn nghiên cứu khoa học
- Hằng năm, giảng viên hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đảm nhiệm.
- Giám đốc Trung tâm giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên và quy định cụ thể về số giờ nghiên cứu khoa học, việc quy đổi giờ chuẩn nghiên cứu khoa học từ các loại hình, hoạt động và sản phẩm nghiên cứu khoa học.
- Giảng viên dành ít nhất 1/5 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm (tương đương 352 giờ hành chính) để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, tham gia tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận theo yêu cầu của cấp ủy nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Trường hợp giảng viên không hoàn thành định mức nghiên cứu khoa học, cuối năm có thể bù giờ chuẩn giảng dạy sang giờ chuẩn nghiên cứu khoa học (nếu thừa giờ chuẩn giảng dạy).
2. Quyền hạn của giảng viên: Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo, chuyên ngành gần, phù hợp; đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; thông tin những vấn đề mới về lý luận và thực tiễn, thông tin về thời sự, chính sách; nghỉ lễ, Tốt và các ngày nghỉ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước; hưởng chính sách đối với giảng viên theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương; các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài giảng viên chuyên trách, Trung tâm thực hiện chế độ giảng viên kiêm nhiệm để phục vụ công tác giảng dạy. Ưu tiên người có kinh nghiệm thực tế và khả năng truyền đạt được lựa chọn từ các nguồn là cấp ủy viên cấp xã hoặc trưởng, phó các phòng, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã; giảng viên trường chính trị tỉnh, thành phố; công chức thuộc các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh.
Đối với các lớp tập huấn kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; thông tin về tình hình thời sự, chính sách của Trung ương, tỉnh, thành phố, xã, phường, đặc khu, ưu tiên mời cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp (đương chức và nguyên chức); nhà khoa học, chuyên gia, giảng viên có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn và khả năng truyền đạt.
Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của học viên
1. Nhiệm vụ của học viên
- Thực hiện nghiêm túc việc nhập học, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục nhập học theo yêu cầu, quy định của Trung tâm.
- Thực hiện kế hoạch, chương trình bồi dưỡng theo thời gian quy định.
- Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập; chủ động tìm hiểu, nắm bắt công nghệ hiện đại, rèn luyện thành thục kỹ năng học tập trên môi trường số; nghiêm túc chấp hành nội quy, quy định của Trung tâm và các quy định của Đảng, Nhà nước.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của Trung tâm; giữ gìn và bảo vệ tài sản của Trung tâm.
2. Quyền hạn của học viên
- Được tôn trọng, đối xử bình đẳng và được cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình.
- Được cung cấp, mượn, mua tài liệu phục vụ việc học tập; sử dụng các trang thiết bị và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
- Được phản hồi ý kiến với người có thẩm quyền của Trung tâm về hoạt động giảng dạy của giảng viên và các vấn đề liên quan đến hoạt động bồi dưỡng.
- Được công nhận, cấp giấy chứng nhận khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo quy định.
- Được hưởng chế độ, chính sách và các quyền khác theo quy định của Nhà nước.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
1. Ban tuyên giáo và dân vận tỉnh ủy, thành ủy thực hiện kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất về công tác bồi dưỡng tại Trung tâm.
2. Nội dung kiểm tra, giám sát gồm: các hoạt động bồi dưỡng, giảng dạy, cấp giấy chứng nhận. Kết luận kiểm tra, giám sát và các kiến nghị (nếu có) phải được thông báo và có biện pháp xử lý (trong trường hợp sai phạm).
3. Cấp ủy cấp xã nơi có trụ sở Trung tâm và ban giám đốc Trung tâm có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý bồi dưỡng tại Trung tâm, báo cáo cấp có thẩm quyền hằng năm, hoặc báo cáo trong trường hợp đột xuất.
1. Đối với giảng viên
- Giảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giảng dạy được khen thưởng theo quy định.
- Giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc vi phạm quy chế của Trung tâm, ban giám đốc Trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ chịu các hình thức xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Đối với học viên
- Học viên các lớp bồi dưỡng đạt thành tích xuất sắc trong học tập, hoạt động phong trào do Trung tâm tổ chức sẽ được giám đốc Trung tâm biểu dương, khen thưởng, hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng. Tỷ lệ khen thưởng mỗi lớp không quá 10% số học viên có thành tích xuất sắc nhất.
- Học viên vi phạm nội quy, quy chế của Trung tâm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, buộc thôi học (quy định cụ thể cho từng trường hợp). Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm của học viên, Trung tâm tiến hành lập hồ sơ (bản kiểm điểm cá nhân, biên bản họp lớp, bằng chứng) trình hội đồng kỷ luật của Trung tâm xem xét quyết định. Hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên ghi vào hồ sơ học viên. Trường hợp bị kỷ luật ở mức buộc thôi học, Trung tâm hủy kết quả học tập và gửi thông báo về cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý người học.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng được nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Quy chế này; hướng dẫn giảng dạy cho từng chương trình, tài liệu; hằng năm, tổ chức Hội nghị giao ban, tập huấn toàn quốc để nâng cao chất lượng bồi dưỡng, giảng dạy lý luận chính trị của các Trung tâm.
2. Ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy chế này; chỉ đạo xây dựng, ban hành kế hoạch bồi dưỡng lý luận chính trị, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố; chỉ đạo xây dựng chương trình, tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 4 của Quy chế này; chỉ đạo bồi dưỡng nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy cho giảng viên Trung tâm; chỉ đạo tổ chức tập huấn kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp xã; chỉ đạo cập nhật kiến thức về xây dựng Đảng, quản lý nhà nước cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trực thuộc đảng ủy, hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; chỉ đạo phổ biến, giáo dục lịch sử Đảng và lịch sử đảng bộ địa phương; chỉ đạo tổ chức thông tin về tình hình thời sự, chính sách của Trung ương, tỉnh, thành phố.
3. Ban tuyên giáo và dân vận tỉnh ủy, thành ủy căn cứ Quy chế này hướng dẫn nội dung bồi dưỡng lý luận chính trị; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Trung tâm xây dựng, ban hành quy chế bồi dưỡng, giảng dạy.
4. Cấp ủy cấp xã nơi có trụ sở Trung tâm trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng của Trung tâm. Chỉ đạo và phối hợp với cấp ủy cấp xã trong khu vực chỉ đạo việc chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, ngân sách và các điều kiện đảm bảo khác để Trung tâm thực hiện nhiệm vụ.
5. Trung tâm chính trị xã, phường, đặc khu căn cứ Quy chế này và hướng dẫn của Ban tuyên giáo và dân vận cấp ủy cấp tỉnh xây dựng, ban hành quy chế bồi dưỡng, giảng dạy; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giảng dạy theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các tỉnh ủy, thành ủy tổng hợp, báo cáo Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương (qua Vụ Lý luận chính trị) để xem xét, giải quyết.
1. Giảng dạy, chủ nhiệm lớp
- 1 tiết lên lớp (45 phút) tính 1 giờ chuẩn (01 buổi giảng tính 5 tiết).
- Giảng dạy lớp dưới 50 học viên tính hệ số 1. Từ 50 - 60 học viên hệ số 1,1.
Cứ thêm 10 học viên cộng thêm 0,1 vào hệ số tính.
- Chủ nhiệm lớp được tính giờ chuẩn theo cách: 1 giờ chuẩn cho 1 lớp học có thời gian học từ 50 tiết trở xuống. Đối với lớp học có thời gian học kéo dài trên 50 tiết, cứ thêm 5 tiết được tính cộng thêm 0,1 giờ chuẩn.
2. Hướng dẫn thảo luận, ôn tập, tổng kết
- Chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn.
- Tổng kết, giải đáp môn học, hướng dẫn ôn tập trên lớp: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn.
3. Ra đề bài thu hoạch (gồm đề, đáp án và thang điểm): tính 1,5 giờ chuẩn cho 1 đề, kèm theo đáp án và thang điểm.
5. Chấm bài thu hoạch: Chấm 6 bài thu hoạch được tính 1 giờ chuẩn.
6. Hướng dẫn tham quan thực tế: Một ngày được tính 5 giờ chuẩn.
Một số mẫu văn bản, sổ sách phục vụ bồi dưỡng
Mẫu 1: Kế hoạch bồi dưỡng toàn khóa
|
ĐẢNG ỦY XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC
KHU... |
|
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TOÀN KHÓA
LỚP: ……………………….……………………
KHÓA HỌC: …………..(từ ngày... đến ngày )
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG: ……………….….
|
Stt |
Tên chuyên đe |
Lớp |
Số giờ |
Số buổi |
Phòng học |
Thời gian học |
Dự kiến ngày hoàn thành |
Họ tên giảng viên dạy chuyên đề |
Ghi chú |
|
|
Tuần |
Từ... đến.... |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày....
tháng.... năm .... |
Mẫu 2: Sổ theo dõi giảng dạy và học tập
|
ĐẢNG ỦY XÃ, PHƯỜNG,
ĐẶC KHU...
SỔ THEO DÕI GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP Lớp: ………………………..….………………… Sĩ số: ………………..…………………………… Khóa bồi dưỡng: ……………..………….……… Thời gian bồi dưỡng: từ ……..….đến ………… Hình thức bồi dưỡng: …………………………… Chủ nhiệm lớp: ………………………………..…
Năm….. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Sổ theo dõi nền nếp giảng dạy và học tập viên chức được phân công làm giáo vụ quản lý.
2. Giảng viên lên lớp ghi các nội dung (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), ký và ghi rõ họ tên sau mỗi buổi học.
3. Chủ nhiệm lớp, đại diện Ban cán sự lớp ký, ghi rõ họ tên sau mỗi buổi học.
4. Kết thúc khóa học:
- Viên chức được phân công làm giáo vụ ký xác nhận.
- Đại diện Ban Giám đốc Trung tâm ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
|
Stt |
Họ và tên |
Học hàm, học vị, chức vụ |
Cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH HỌC VIÊN CỦA LỚP
|
Stt |
Họ và tên |
Cơ quan |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Buổi thứ ………………………… Ngày …………. tháng …………….. năm.....................
(2) Chuyên đề: .............................................................................................................
(3) Tên bài: ..................................................................................................................
(4) Số tiết: ...................................................................................................................
(5) Hình thức lên lớp (giảng trên lớp/trực tuyến/đi nghiên cứu thực tế): ..........................
(6) Học vị, họ tên giảng viên: .......................................................................................
(7) Danh sách học viên vắng (lý do: có phép, không phép):
|
Stt |
Họ và tên |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(8) Giảng viên nhận xét buổi học: .................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TỔNG HỢP CUỐI KHÓA
1. Tổng số buổi học: ...................................................................................................
2. Số chuyên đề: .........................................................................................................
3. Số tiết: ....................................................................................................................
4. Tổng số giảng viên tham gia giảng dạy: ...................................................................
5. Số lượng học viên toàn khóa: ..................................................................................
6. Số lượng học viên biến động (nếu có, tính đến cuối khóa):........................................
7. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của khóa học: ..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Chủ nhiệm lớp |
Giáo vụ |
Ban Giám đốc
Trung tâm |
|
(Bìa chính) ĐẢNG ỦY XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC
KHU...
GIÁO ÁN
Chuyên đề: ........................................................ Chương trình: .....................................................
Tên giảng viên
…, năm…. |
|
(Bìa lót) ĐẢNG ỦY XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC
KHU...
GIÁO ÁN
Chuyên đề: ........................................................ Chương trình: .....................................................
Giảng viên: …………………………… Học vị: ………………………………… Chức danh: …………………………… Đối tượng người học: ……………….. Tổng số tiết lên lớp: …………………..
…, năm…. |
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
1. Tên bài giảng: ........................................................................................................
2. Thời gian giảng: ..................................................................................................... tiết
3. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: ...........................................................................................................
b. Về kỹ năng: ............................................................................................................
c. Về thái độ: ..............................................................................................................
4. Kế hoạch chi tiết:
|
Bước lên lớp |
Nội dung |
Phương pháp |
Phương tiện |
Thời gian |
|
Bước 1 |
Ổn định lớp |
Thuyết trình (1) |
Micro (2) |
5’ (3) |
|
Bước 2 |
Kiểm tra nhận thức |
......................... |
......................... |
......................... |
|
Bước 3 (Giảng bài mới) |
Nội dung 1 |
......................... |
......................... |
......................... |
|
Nội dung 2 |
......................... |
......................... |
......................... |
|
|
Nội dung 3 |
......................... |
......................... |
......................... |
|
|
Nội dung 4 |
......................... |
......................... |
......................... |
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
Bước 4 |
Chốt kiến thức |
......................... |
......................... |
......................... |
|
Bước 5 |
Hướng dẫn câu hỏi, nghiên cứu tài liệu |
......................... |
......................... |
......................... |
(1) Ví dụ về phương pháp dạy học
(2) Ví dụ về phương tiện dạy dọc
(3) Ví dụ về thời gian giảng
B. TÀI LIỆU PHỤC VỤ SOẠN GIẢNG
1. Tài liệu bắt buộc
1.1 ..............................................................................................................................
1.2 ..............................................................................................................................
2. Tài liệu tham khảo
2.1 ..............................................................................................................................
2.2 ..............................................................................................................................
C. NỘI DUNG BÀI GIẢNG (viết đầy đủ, chi tiết nội dung để giảng theo kế hoạch đã xây dựng ở phần A)
1. (Tên mục) ...............................................................................................................
1.1. (Tiểu mục) ...........................................................................................................
1.1.1 ...........................................................................................................................
1.1.2 ...........................................................................................................................
2. (Tên mục) ...............................................................................................................
2.1. (Tiểu mục) ...........................................................................................................
2.1.1 ...........................................................................................................................
2.1.2 ...........................................................................................................................
D. CÂU HỎI ÔN TẬP, THẢO LUẬN, TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC TẬP
1. Câu hỏi ôn tập
2. Câu hỏi thảo luận
3. Tài liệu phục vụ học tập
Giáo án được thông qua ngày.... tháng … năm ….
|
GIÁO VỤ |
NGƯỜI SOẠN |
|
XÁC NHẬN CỦA
BAN GIÁM ĐỐC
|
|
Mẫu 4: Sổ gốc cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng
|
ĐẢNG ỦY XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC
KHU... |
|
SỔ GỐC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN …………… (*)
Chương trình bồi dưỡng: .............................................................................................
Thời gian bồi dưỡng: từ ngày...tháng...năm …. đến ngày... tháng...năm ….
Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng số...ngày...tháng...năm...
|
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Giới Tính |
Dân tộc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Xếp loại |
Số vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận |
Người nhận giấy chứng nhận ký và ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Ghi tên giấy chứng nhận.
|
|
….., ngày ….
tháng.... năm.... |
Mẫu 5: Phụ lục sổ gốc cấp giấy chứng nhận
|
ĐẢNG ỦY XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC
KHU... |
|
PHỤ LỤC SỔ GỐC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
|
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Số vào sổ gốc cấp bằng/giấy chứng nhận được cấp lại |
Nội dung được chỉnh sửa, thay đổi |
Người nhận bằng/giấy chứng nhận được cấp lại ký và ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. , ngày ….
tháng.... năm.... |
Mẫu 6. Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành các chương trình bồi dưỡng
Mẫu 6.1. Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (nền hoa văn) của Trung tâm chính trị cấp xã[3]
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận: ……………………………………………… Sinh ngày ……./………/………….. Chức vụ: …………………………..………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………. Là cảm tình Đảng của Chi bộ: ………………………………………………………………….… Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng theo quy định của Trung ương Tổ chức từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …… Kết quả học tập đạt loại: ………………………………………………………………………….
|
- Mẫu giấy chứng nhận khổ giấy A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.
- Cách ghi:
+ Chứng nhận: Quần chúng (ghi rõ họ và tên)
+ Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.
+ Là cảm tình Đảng của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh ủy (hoặc tương đương).
Mẫu 6.2. Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới (nền hoa văn) của Trung tâm chính trị cấp xã[4]
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận: ……………………………………………… Sinh ngày ……./………/………….. Chức vụ: …………………………..………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………. Là đảng viên dự bị của Chi bộ: ………………………………………………………………….… Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng đảng viên mới theo quy định của Trung ương Tổ chức từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …… Kết quả học tập đạt loại: ………………………………………………………………………….
|
- Mẫu giấy chứng nhận khổ A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.
- Cách ghi:
+ Chứng nhận: Đảng viên (ghi rõ họ và tên)
+ Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.
+ Là đảng viên dự bị của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh ủy (hoặc tương đương).
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận: ……………………………………………… Sinh ngày ……./………/………….. Chức vụ: …………………………..………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………. Là …………………………… của Chi bộ: ……………………………………………………...… Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng dành cho bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở Tổ chức từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …… Kết quả học tập đạt loại: ………………………………………………………………………….
|
- Mẫu giấy chứng nhận khổ A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.
- Cách ghi:
+ Chứng nhận: Đảng viên (ghi rõ họ và tên)
+ Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.
+ Là bí thư/phó bí thư/chi ủy viên/... của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh ủy (hoặc tương đương).
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận: ……………………………………………… Sinh ngày ……./………/………….. Chức vụ: …………………………..………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………. Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng ……………………………………………………...… Tổ chức từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …… Kết quả học tập đạt loại: ………………………………………………………………………….
|
- Mẫu giấy chứng nhận khổ A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.
- Cách ghi:
+ Chứng nhận : ghi rõ họ và tên
+ Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.
+ Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng: Ghi rõ tên chương trình bồi dưỡng (Ví dụ: “Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên giáo và dân vận ở xã, phường, đặc khu”).
[1] Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng: sử dụng mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương) tiểu mục 1.1/1/I, phụ lục 3; Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới, sử dụng mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương), tiểu mục 14.1/14/I/ phụ lục 3.
[2] Vận dụng Thông tư số 21/2025/TT-BGDĐT, ngày 23/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ trả tiền lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
[3] Mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương), tiểu mục 1.1/1/I, phụ lục 3, Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW ngày 29/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên.
[4] Mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương), tiểu mục 14.1/14/1/ phụ lục 3, Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW ngày 29/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh