Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên môi trường điện tử tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 1120/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/10/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1120/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 – 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 7146/VPCP-KSTT ngày 31/7/2025 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn xác định, xây dựng Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số 754/TTr-VP ngày 27/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên môi trường điện tử tỉnh Bắc Ninh gồm 39 chỉ số (danh mục chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Bộ chỉ số này là căn cứ thống nhất để các cơ quan, đơn vị cập nhật, báo cáo, phân tích và phục vụ công tác theo dõi, đánh giá, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai, căn cứ yêu cầu chỉ đạo của Trung ương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tình hình thực tế, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét bổ sung các chỉ số mới, điều chỉnh hoặc loại bỏ những chỉ số không còn phù hợp. Việc rà soát, cập nhật được thực hiện định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu
1. Bộ chỉ số là công cụ chuẩn hóa, thống nhất để theo dõi, đánh giá kết quả phát triển kinh tế - xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Bộ chỉ số được xem là hệ thống KPI của tỉnh, giúp lượng hóa kết quả, đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, gắn trách nhiệm với người đứng đầu.
3. Việc triển khai, vận hành Bộ chỉ số phải bảo đảm dữ liệu đầy đủ, chính xác, minh bạch, kịp thời, có khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ với các Hệ thống thông tin của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ; Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống IOC tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công): Chủ trì, trực tiếp xây dựng và vận hành Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên cơ sở Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
Định kỳ hàng năm hoặc theo nhu cầu chỉ đạo, điều hành đột xuất, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chủ động rà soát, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung các chỉ số mới hoặc loại bỏ, điều chỉnh các chỉ số không còn phù hợp; bảo đảm bộ chỉ số luôn sát thực tế, khả thi và phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì đảm bảo việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh thông suốt, ổn định; Phối hợp với Công an tỉnh bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu; Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản điều hành, Hệ thống IOC tỉnh đáp ứng nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu, nghiệp vụ với Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã: Cung cấp, cập nhật dữ liệu định kỳ cho các chỉ số được phân công; bảo đảm chuẩn hóa, chính xác, thống nhất, an toàn và kịp thời; chủ động phân tích, dự báo, khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung hoặc loại bỏ các chỉ số trong phạm vi lĩnh vực phụ trách cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và chỉ đạo của Trung ương.
4. Công an tỉnh: Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và các hệ thống liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1120/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 – 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 7146/VPCP-KSTT ngày 31/7/2025 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn xác định, xây dựng Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số 754/TTr-VP ngày 27/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên môi trường điện tử tỉnh Bắc Ninh gồm 39 chỉ số (danh mục chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Bộ chỉ số này là căn cứ thống nhất để các cơ quan, đơn vị cập nhật, báo cáo, phân tích và phục vụ công tác theo dõi, đánh giá, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai, căn cứ yêu cầu chỉ đạo của Trung ương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tình hình thực tế, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét bổ sung các chỉ số mới, điều chỉnh hoặc loại bỏ những chỉ số không còn phù hợp. Việc rà soát, cập nhật được thực hiện định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu
1. Bộ chỉ số là công cụ chuẩn hóa, thống nhất để theo dõi, đánh giá kết quả phát triển kinh tế - xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Bộ chỉ số được xem là hệ thống KPI của tỉnh, giúp lượng hóa kết quả, đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, gắn trách nhiệm với người đứng đầu.
3. Việc triển khai, vận hành Bộ chỉ số phải bảo đảm dữ liệu đầy đủ, chính xác, minh bạch, kịp thời, có khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ với các Hệ thống thông tin của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ; Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống IOC tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công): Chủ trì, trực tiếp xây dựng và vận hành Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên cơ sở Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
Định kỳ hàng năm hoặc theo nhu cầu chỉ đạo, điều hành đột xuất, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chủ động rà soát, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung các chỉ số mới hoặc loại bỏ, điều chỉnh các chỉ số không còn phù hợp; bảo đảm bộ chỉ số luôn sát thực tế, khả thi và phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì đảm bảo việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh thông suốt, ổn định; Phối hợp với Công an tỉnh bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu; Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản điều hành, Hệ thống IOC tỉnh đáp ứng nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu, nghiệp vụ với Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã: Cung cấp, cập nhật dữ liệu định kỳ cho các chỉ số được phân công; bảo đảm chuẩn hóa, chính xác, thống nhất, an toàn và kịp thời; chủ động phân tích, dự báo, khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung hoặc loại bỏ các chỉ số trong phạm vi lĩnh vực phụ trách cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và chỉ đạo của Trung ương.
4. Công an tỉnh: Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống Theo dõi, giám sát nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và các hệ thống liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Chỉ số |
Đơn vị chủ trì cung cấp dữ liệu |
Tần suất cập nhật |
I. LĨNH VỰC KINH TẾ |
|||
1 |
Thu, chi ngân sách địa phương |
Sở Tài chính |
Tuần |
2 |
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công |
Sở Tài chính |
Tuần |
3 |
Tốc độ tăng trưởng GRDP |
Thống kê tỉnh |
Quý |
4 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) |
Thống kê tỉnh |
Tháng |
5 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
Thống kê tỉnh |
Tháng |
6 |
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Thống kê tỉnh |
Quý |
7 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
Thống kê tỉnh |
Tháng |
8 |
Kim ngạch xuất nhập khẩu |
Sở Công Thương |
Tháng |
9 |
Chỉ số điện năng |
Sở Công Thương |
Tháng |
10 |
Tình hình đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Tháng |
11 |
Tình hình các dự án đầu tư nước ngoài |
Sở Tài chính |
Tháng |
12 |
Tình hình triển khai các dự án lớn đầu tư nước ngoài |
Sở Tài chính |
Tháng |
13 |
Kết quả sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Tháng |
II. LĨNH VỰC KHU CÔNG NGHIỆP |
|||
14 |
Tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Tháng |
15 |
Số lao động trong khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Quý |
16 |
Chỉ tiêu thu hút đầu tư trong khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Tháng |
17 |
Tình hình triển khai dự án trong khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Tháng |
18 |
Tình hình giải ngân trong khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Quý |
19 |
Tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các khu công nghiệp |
Ban Quản lý các KCN |
Tháng |
III. LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI |
|||
20 |
Chỉ tiêu về nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Quý |
21 |
Hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp |
Sở Nội vụ |
Tháng |
22 |
Số lượng giáo viên trên địa bàn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng |
23 |
Số lượng học sinh trên địa bàn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng |
24 |
Số lượng trường, lớp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng |
25 |
Chỉ số du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng |
26 |
Tiến độ triển khai chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
Tháng |
27 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Sở Y tế |
6 tháng |
28 |
Số bác sĩ trên 10.000 dân |
Sở Y tế |
6 tháng |
29 |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
Sở Y tế |
Tháng |
30 |
Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
Sở Y tế |
Tháng |
31 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi |
Sở Y tế |
Tháng |
IV. LĨNH VỰC AN NINH - TRẬT TỰ |
|||
32 |
Chỉ số về dân cư |
Công an tỉnh |
Tháng |
33 |
Tình hình cháy, nổ |
Công an tỉnh |
Tháng |
34 |
Tình hình tai nạn giao thông |
Công an tỉnh |
Tháng |
V. THEO DÕI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ |
|||
35 |
Theo dõi nhiệm vụ của Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng |
36 |
Theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng |
37 |
Theo dõi nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tuần |
38 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ngày |
39 |
Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ngày |