Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030
Số hiệu | 1099/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Bùi Minh Thạnh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thực hiện Thông báo số 63/TB-UBND ngày 27/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 84 khóa X;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 50/TTr-STNMT ngày 13 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
I. HIỆN TRẠNG, DIỄN BIẾN, XU THẾ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH
1. Hiện trạng, diễn biến chất lượng nước mặt
Trên địa bàn tỉnh Bình Dương, có 86 suối, kênh, rạch nội tỉnh[1] là các chi lưu của sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé và sông Thị Tính thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. Mạng lưới sông, suối nội tỉnh khá phong phú, mật độ sông suối phía Bắc của tỉnh từ 0,7 km/km2 đến 0,9 km/km2, giảm xuống còn 0,4 km/km2 đến 0,5 km/km2 ở phía Nam. Hệ thống sông, suối nội tỉnh dày đặc thuận lợi cho việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải thủy và thuận lợi cho quá trình thoát nước tự nhiên.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt giai đoạn 2020 - 2024 cho thấy chất lượng nước sông, suối nội tỉnh cơ bản vẫn đáp ứng được Quy chuẩn chất lượng nước sử dụng cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng biện pháp xử lý phù hợp (QCVN 08:2023/BTNMT mức B), các sông suối nội tỉnh nằm hiện nay có hàm lượng chất dinh dưỡng chưa đáp ứng quy chuẩn, một số sông suối nằm phía Nam vẫn còn ô nhiễm hữu cơ nhưng chất lượng nước được cải thiện qua từng năm và so với giai đoạn 2015-2020. Chất lượng nước mặt tại các sông suối nội tỉnh trong thời gian qua cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thực hiện Thông báo số 63/TB-UBND ngày 27/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 84 khóa X;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 50/TTr-STNMT ngày 13 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
I. HIỆN TRẠNG, DIỄN BIẾN, XU THẾ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH
1. Hiện trạng, diễn biến chất lượng nước mặt
Trên địa bàn tỉnh Bình Dương, có 86 suối, kênh, rạch nội tỉnh[1] là các chi lưu của sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé và sông Thị Tính thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. Mạng lưới sông, suối nội tỉnh khá phong phú, mật độ sông suối phía Bắc của tỉnh từ 0,7 km/km2 đến 0,9 km/km2, giảm xuống còn 0,4 km/km2 đến 0,5 km/km2 ở phía Nam. Hệ thống sông, suối nội tỉnh dày đặc thuận lợi cho việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải thủy và thuận lợi cho quá trình thoát nước tự nhiên.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt giai đoạn 2020 - 2024 cho thấy chất lượng nước sông, suối nội tỉnh cơ bản vẫn đáp ứng được Quy chuẩn chất lượng nước sử dụng cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng biện pháp xử lý phù hợp (QCVN 08:2023/BTNMT mức B), các sông suối nội tỉnh nằm hiện nay có hàm lượng chất dinh dưỡng chưa đáp ứng quy chuẩn, một số sông suối nằm phía Nam vẫn còn ô nhiễm hữu cơ nhưng chất lượng nước được cải thiện qua từng năm và so với giai đoạn 2015-2020. Chất lượng nước mặt tại các sông suối nội tỉnh trong thời gian qua cụ thể như sau:
- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai: Chỉ số chất lượng nước (WQI) từ mức tốt, rất tốt (sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) đến trung bình (sử dụng cho mục đích tưới tiêu). Tuy nhiên, tại một số thời điểm, một số vị trí có nồng độ NH4+ vượt 3,9 lần; COD vượt từ 1,2 lần đến 3,8 lần so với QCVN 08:2023/BTNMT.
- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn: Chỉ số WQI dao động mức trung bình. Chất lượng nước có xu hướng giảm dần về phía hạ lưu. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, một số vị trí có nồng độ NH4+ vượt 9,5 lần đến 16,9 lần; COD vượt từ 1,2 lần đến 6,5 lần so với QCVN 08:2023/BTNMT.
- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính: Chỉ số WQI dao động từ tốt đến trung bình. Trong đó WQI của các sông, suối nội tỉnh trên địa bàn huyện Dầu Tiếng dao động ở mức tốt; các sông, suối trên địa bàn huyện Bàu Bàng, thành phố Bến Cát chất lượng nước dao động ở mức trung bình. Nồng độ NH4+ vượt từ 1,9 lần đến 4,4 lần, COD vượt từ 1,3 lần đến 1,5 lần
- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé: Chỉ số WQI dao động từ tốt đến rất tốt, các thông số quan trắc đều đạt quy chuẩn cho phép.
(Diễn biến chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh giai đoạn 2011-2024 được thể hiện chi tiết tại Phụ lục I).
2. Hiện trạng các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt
- Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 và Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt thì trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện nay có 06 vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt từ nguồn nước mặt, cụ thể:
Stt |
Tên công trình |
Nguồn nước mặt |
Vị trí khai thác |
Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước |
1 |
Nhà máy nước Tân Hiệp |
Sông Đồng Nai |
Phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên |
2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
2 |
Nhà máy nước Uyên Hưng |
Sông Đồng Nai |
Phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên |
2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
3 |
Nhà máy nước Dĩ An |
Sông Đồng Nai |
Phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên |
2.000 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
4 |
Nhà máy nước Dĩ An |
Sông Đồng Nai |
Phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên |
2.000 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
5 |
Nhà máy nước Thủ Dầu Một |
Sông Sài Gòn |
Phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một |
2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
6 |
Nhà máy nước Phước Vĩnh |
Suối Giai |
Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo |
1.000m về thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác |
- Tỉnh Bình Dương đã ban hành Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tại Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo danh mục này, trên địa bàn tỉnh có 125 đoạn sông, suối và hồ phải lập hành lang bảo vệ, trong đó: thành phố Thủ Dầu Một có 13 đoạn, thành phố Thuận An có 14 đoạn, thành phố Dĩ An có 10 đoạn, thành phố Bến Cát có 12 đoạn, huyện Bàu Bàng có 14 đoạn, thành phố Tân Uyên có 16 đoạn, huyện Bắc Tân Uyên có có 13 đoạn, huyện Phú Giáo có 12 đoạn, huyện Dầu Tiếng có 21 đoạn. Đến nay, 9/9 huyện, thành phố hoàn thành cắm mốc hành lang lang bảo vệ nguồn nước và bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý bảo vệ.
3. Dự báo xu thế diễn biến chất lượng nước mặt
Theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ thì tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh bình quân khoảng 10%/năm, tỷ lệ đô thị hoá đạt 88-90%, dân số đạt 4,04 triệu người, cơ cấu kinh tế đến năm 2030 ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 64% và ngành dịch vụ chiếm 28%. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế, dân số và đô thị thị hoá như trên làm gia tăng lượng chất thải và nếu không có biện pháp quản lý tốt thì diễn biến chất lượng nước mặt các sông, suối nội tỉnh có chiều giảm đi, cụ thể:
- Hệ thống rạch Bà Hiệp - suối Siệp, hệ thống suối Cát - rạch Bà Lụa, hệ thống rạch Chòm Sao - Vàm Búng, hệ thống suối Đòn - rạch Bình Nhâm, hệ thống Lái Thiêu - Vĩnh Bình chỉ số chất lượng nước đạt mức cam (WQI từ 25-50), đáp ứng được yêu cầu sử dụng mục đích giao thông thủy.
- Rạch Cây Bàng - suối Tân Định - suối Cầu Định, hệ thống suối Bến Ván - Bà Lăng - Đồng Sổ - Ông Tề, suối Giữa - Bưng Cầu - rạch Bà Cô, rạch Bà Hiệp - suối Siệp, rạch Bến Trắc, rạch Lái Thiêu - Vĩnh Bình, suối Nhum chỉ số chất lượng nước đạt mức vàng (WQI từ 50-75), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích tưới tiêu.
- Suối Bát, suối Căm Xe, suối Cát (Dầu Tiếng), suối Giai, suối Cốm, suối Dứa, suối Hố Đỏ, rạch Cần Nôm, suối Nước Trong, suối Cái Liêu, suối Cầu, suối Xuy Nô, rạch Cây Bần - suối Cầu Định, suối Chà Vi, suối Hàng Nù, suối Cầu Đen, suối Hố Muồng, suối Nhà Mát chỉ số chất lượng nước đạt mức xanh lá (WQI từ 75-90), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải có biện pháp xử lý phù hợp.
- Suối Tân Lợi - Vũng Gấm - suối Sâu và suối Giai chỉ số chất lượng nước đạt mức xanh nước biển (WQI từ 91-100), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích cấp nước sinh hoạt.
II. THỰC TRẠNG PHÂN BỐ CÁC NGUỒN THẢI VÀ TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM
1. Tổng hợp các nguồn thải trên địa bàn tỉnh và tải lượng ô nhiễm
Kết quả điều tra, đánh giá các nguồn thải cho thấy tổng lưu lượng nước thải từ các nguồn thải vào sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 275.000 m3/ngày.đêm với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 34,7 tấn/ngày, BOD5 là 18,3 tấn/ngày, Amoni là 2,2 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 6,3 tấn/ngày và Tổng Photpho là 1,6 tấn/ngày. Tổng hợp các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm cụ thể như sau:
- Nguồn thải điểm: Các nguồn thải điểm gồm 29 khu công nghiệp, 12 cụm công nghiệp và hơn 5.000 cơ sở sản xuất công nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp có lưu lượng nước thải khoảng 241.000 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 11,3 tấn/ngày, BOD5 là 4,9 tấn/ngày, Amoni là 0,8 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 3,9 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,9 tấn/ngày.
- Nguồn thải diện: Các nguồn thải phân tán ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước sông, suối nội tỉnh bao gồm nước thải sinh hoạt từ các đô thị, khu dân cư chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung; nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi từ các hộ gia đình khu vực nông thôn; nước mưa chảy tràn tại các đô thị, khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. Tổng lưu lượng nước thải từ nguồn diện khoảng 33.845 m3/ngày với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 23,4 tấn/ngày, BOD5 là 13,4 tấn/ngày, Amoni là 1,5 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 2,4 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,7 tấn/ngày.
Bảng 1: Phân bố các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm các sông, suối nội tỉnh theo các lưu vực như sau:
Stt |
Sông, suối nội tỉnh |
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) |
Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) |
||||
COD |
BOD5 |
Amoni |
Tổng Nitơ |
Tổng Photpho |
|||
1 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Đồng Nai |
128.974 |
15.633 |
8.166 |
953 |
2.805 |
705 |
2 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Sài Gòn |
65.307 |
11.029 |
6.090 |
716 |
1.758 |
466 |
3 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Thị Tính |
76.951 |
6.926 |
3.444 |
489 |
1.618 |
403 |
4 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Bé |
3.766 |
1.140 |
640 |
74 |
150 |
42 |
2. Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm
Căn cứ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 và kết quả điều tra, đánh giá các nguồn thải có thể dự báo tổng lưu lượng nước thải từ các nguồn thải vào sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 là 419.000 m3/ngày.đêm với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 47,3 tấn/ngày, BOD5 là 24,8 tấn/ngày, Amoni là 3,2 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 9,5 tấn/ngày và Tổng Photpho là 2,3 tấn/ngày, trong đó:
- Nguồn thải điểm: Tổng lưu lượng nước thải khoảng 374.399 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 17 tấn/ngày, BOD5 là 7,5 tấn/ngày, Amoni là 1,3 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 6,3 tấn/ngày và Tổng Photpho là 1,5 tấn/ngày.
- Nguồn thải diện: Tổng lưu lượng nước thải khoảng 44.601 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 30,3 tấn/ngày, BOD5 là 17,3 tấn/ngày, Amoni là 1,9 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 3,1 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,9 tấn/ngày. Tổng hợp các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm cụ thể như sau:
Bảng 2: Dự báo phân bố các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm các sông, suối nội tỉnh theo các lưu vực đến năm 2030 như sau:
Stt |
Sông, suối nội tỉnh |
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) |
Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) |
||||
COD |
BOD5 |
Amoni |
Tổng Nitơ |
Tổng Photpho |
|||
1 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Đồng Nai |
200.057 |
21.039 |
10.892 |
1.276 |
4.054 |
1.006 |
2 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Sài Gòn |
78.759 |
14.026 |
7.751 |
899 |
2.132 |
571 |
3 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Thị Tính |
130.644 |
10.587 |
5.221 |
876 |
3.004 |
699 |
4 |
Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Bé |
9.539 |
1.672 |
941 |
112 |
289 |
77 |
III. HIỆN TRẠNG KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
Kết quả điều tra, đánh giá cho thấy hiện trạng khả năng chịu tải các sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:
- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai: Các suối, rạch nằm thượng lưu, trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên còn khả năng chịu tải, các sông, suối nằm hạ lưu trên địa bàn thành phố Tân Uyên, Dĩ An như: suối Cái, rạch ông Tiếp, rạch Bà Hiệp, suối Siệp hầu hết không còn khả năng chịu tải đối với chỉ tiêu Amoni và Tổng Photpho.
- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Sài Gòn: Các suối, rạch trên địa bàn huyện Dầu Tiếng như: suối Cát, suối Dứa, rạch Cần Nôm, suối Xuy Nô vẫn còn khả năng chịu tải với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ và Tổng Photpho); các suối, rạch nằm trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một như: suối Giữa, rạch Ông Đành, Thầy Năng, Thủ Ngữ, Bàu Bàng không còn khả năng chịu tải đối với Tổng Nitơ; các suối, rạch nằm hạ lưu, trên địa bàn thành phố Thủ Thuận An như: rạch Chòm Sao - rạch Vàm Búng, suối Đờn - rạch Bình Nhâm và hệ thống rạch Lái Thiêu -Vĩnh Bình không còn khả năng chịu tải với Amoni và Tổng Phospho.
- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Bé: Các suối, rạch nội tỉnh thuộc chi lưu sông Bé có chất lượng nước khá tốt, hầu hết đều còn khả năng chịu tải đối với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Photpho).
- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Thị Tính: Các suối, rạch nằm thượng nguồn, trên địa bàn huyện Dầu Tiếng còn khả năng chịu tải đối với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Photpho), các suối, rạch nằm trên địa bàn huyện Bàu Bàng và thành phố Bến Cát như: rạch Chồm Chổm, rạch Bến Trắc, rạch Cây Bần, suối Tân Định, suối Cầu Định, hệ thống suối Bến Ván - Đồng Sổ - Bà Lăng - Ông Tề chỉ còn khả năng tiếp nhận đối với các thông số COD, BOD5, Tổng Nitơ, không còn khả năng tiếp nhận chỉ tiêu Amoni và Tổng Photpho.
(Hiện trạng khả năng chịu tải của sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh được thể hiện tại Phụ lục II).
IV. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH
1. Mục tiêu tổng quát
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải, ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm và từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh, đáp ứng được các yêu cầu của Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Cắt giảm tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào các sông, suối nội tỉnh không còn khả năng chịu tải, đảm bảo đến năm 2030 các sông, suối này có khả năng chịu tải trở lại (Chi tiết tải lượng các chất ô nhiễm cần cắt giảm đối với sông, suối nội tỉnh được nêu chi tiết tại Phụ lục III).
- Chất lượng nước mặt các sông, suối nội tỉnh đều đáp ứng Quy chuẩn quốc gia về nước mặt - QCVN 08:2023/BTNMT và đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước theo Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Mục tiêu chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh các giai đoạn 2025-2030 được trình bày chi tiết tại Phụ lục IV).
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về quản lý chất lượng môi trường nước mặt
- Xây dựng, ban hành lại Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương, trong đó quy định cụ thể về phân vùng môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước mặt cho phù hợp với các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 mới ban hành và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quy định một số nguyên tắc trong việc thu hút các dự án đầu tư, hạn chế thu hút các dự án có ngành nghề ô nhiễm cao và các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường.
- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư, đô thị, các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường hoặc không đáp ứng khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các hộ dân đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị nhằm tăng tỷ lệ đấu nối nước thải đô thị.
- Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách theo thẩm quyền nhằm khuyến khích và thu hút các ngành sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng; giảm phát thải khí nhà kính, tận dụng chất thải công nghiệp và sinh hoạt trong kinh tế tuần hoàn và theo hướng phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
- Xây dựng, ban hành lại Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các hội, đoàn thể trong công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn thải
- Thực hiện nghiêm các phương án bảo vệ môi trường trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó chú trọng thực hiện phân vùng xả thải dựa trên sức chịu tải về môi trường, định hướng phát triển công nghiệp nhằm hạn chế thấp nhất việc thu hút, chuyển giao các công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường; không xem xét, tiếp nhận các đầu tư mới hoặc các dự án mở rộng, nâng công suất có nước thải sau xử lý xả thải vào nguồn tiếp nhận là các sông, suối nội tỉnh không còn khả năng chịu tải.
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường; kiên quyết không phê duyệt các dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và không phù hợp với phân vùng môi trường; không cấp giấy phép môi trường cho các cơ sở, dự án không có biện pháp kiểm soát được chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; đảm bảo 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở thuộc đối tượng lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục phải lắp đặt và truyền dữ liệu về Sở Nông nghiệp và Môi trường theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt công tác hậu kiểm sau khi đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đảng bảo 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khi đi vào hoạt động đều có hệ thống xử lý chất thải theo quy định; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh có phát sinh nước thải; áp dụng cơ chế thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, xử lý nghiêm các cơ sở không lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo quy định hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường.
- Điều tra, lập danh sách các cơ sở có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; yêu cầu các cơ sở lập và triển khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, sự cố tràn dầu, sự cố tràn đổ chất thải; tổ chức diễn tập các phương án ứng phó sự cố môi trường đã được phê duyệt.
- Đẩy mạnh việc thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn; tăng cường đầu tư hệ thống thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn ở khu vực đô thị và khu/cụm/tuyến dân cư nông thôn để hạn chế và chấm dứt tình trạng xả rác thải vào sông, suối và các nguồn nước mặt khác.
3. Cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường nước mặt
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cụ thể về kiểm soát, cắt giảm tải lượng ô nhiễm một số sông, suối không còn khả năng chịu tải như: kênh Ba Bò, suối Siệp, rạch Chòm Sao - suối Đờn, suối Bến Ván, suối Cái....
- Đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị đến năm 2030 theo phân kỳ quy hoạch tỉnh như: nâng công suất các trạm xử lý nước thải tại thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên; đầu tư xây dựng mới hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị Bến Cát, Uyên Hưng, Tân Thành; tăng tỷ lệ thu gom, đấu nối nước thải đô thị đạt 60% vào năm 2030.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các công trình, dự án thoát nước, các dự án chống ngập, ngăn chặn xâm nhập mặn như: Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát; Trục thoát nước suối Bưng Cù tại thành phố Tân Uyên; Hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu Bàng; dự án nạo vét, gia cố Suối Cái; dự án nạo vét, gia cố suối Đồng Sổ; Cống ngăn triều rạch Bình Nhâm, Vàm Búng, Bà Lụa; dự án sửa chữa, gia cố các tuyến đường đê bao ven sông Sài Gòn...
- Triển khai xây dựng và chuyển đổi một số khu công nghiệp nằm phía Bắc của tỉnh thành khu công nghiệp sinh thái, trong đó tập trung vào việc tuần hoàn tái sử dụng nước thải.
- Thực hiện di dời hoặc chuyển đổi công năng các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị hoặc các cơ sở nằm trong các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường hay không đáp ứng khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất rừng, mặt nước; quản lý tốt hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, hiệu quả.
4. Nâng cao năng lực quan trắc, chia sẻ thông tin và cảnh báo ô nhiễm môi trường nước mặt
- Nâng cấp hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc tự động hiện có, đồng bộ hóa với hạ tầng quan trắc của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; tiếp tục thực hiện chương trình quan trắc môi trường định kỳ được duyệt, tiến tới số hóa dữ liệu quan trắc và nâng cao năng lực giám sát, cảnh báo, dự báo chất lượng các thành phần môi trường, trong đó có chất lượng môi trường nước mặt.
- Đầu tư lắp đặt mới 04 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục, nâng tổng số trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh lên 07 trạm, theo đúng Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, gắn với Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia nhằm đáp ứng các yêu cầu về quan trắc, quản lý, kiểm soát chất lượng môi trường nước mặt.
- Kiểm tra, giám sát các nguồn thải thông qua hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, đảm bảo 100% các nguồn thải được xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.
- Số hóa và công khai thông tin về chất lượng môi trường nước mặt, chất lượng nước thải của các nguồn thải đến cộng đồng dân cư thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Bình Dương (IOC); huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát hoạt động xả thải của các nguồn thải vào môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực từ cấp tỉnh đến cấp xã, các lực lượng nòng cốt, các tổ chức tự quản về môi trường về nội dung liên quan đến phòng, chống ô nhiễm môi trường nguồn nước.
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp, các quy định về xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường, xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép; khuyến khích việc tái sử dụng, tuần hoàn nước để giảm xả nước thải ra môi trường.
- Phối hợp cơ quan Báo, Đài ở địa phương và Trung ương thực hiện các chuyên đề tuyên truyền trọng tâm về bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, đấu nối nước thải sinh hoạt vào mạng lưới thu gom nước thải đô thị; đồng thời công khai, công bố thông tin về các kết quả quan trắc chất lượng các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và công bố các danh sách xanh về môi trường để tuyên dương các đơn vị thực hiện tốt bảo vệ môi trường, đồng thời công bố công khai những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường và các hình thức xử lý để nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người dân phòng, chống ô nhiễm môi trường nguồn nước; tăng cường vai trò giám sát, phản biện của người dân, cộng đồng, các tổ chức chính trị, xã hội đối với các chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước.
6. Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường nước
- Tăng cường nguồn ngân sách Nhà nước cho các cơ quan quản lý nhà nước để đầu tư trang thiết bị quan trắc tự động liên tục và quan trắc định kỳ, quản lý cơ sở dữ liệu về nước thải và chất lượng môi trường nước, các công cụ, mô hình dự báo, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước mặt.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ của quốc tế (tài chính, kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ,...) thông qua hợp tác song phương và đa phương cho quản lý chất lượng môi trường nước; tăng cường nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với tổ chức trong nước và quốc tế, các chuyên gia quản lý, bảo vệ môi trường không khí.
- Thực thi có hiệu quả một số chính sách ưu đãi đầu tư cho các dự án về môi trường, như bảo lãnh vay vốn tín dụng của các ngân hàng nước ngoài; ưu tiên khai thác các nguồn vốn ODA từ các chính phủ và các tổ chức quốc tế; vay vốn với lãi suất ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển của Nhà nước và các quỹ môi trường; đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh tham gia đầu tư xử lý môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hợp tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế để kêu gọi đầu tư, hỗ trợ năng lực cho các hoạt động thoát nước và xử lý nước thải, qua đó nhanh chóng được tiếp cận và nhận chuyển giao các công nghệ mới, hiện đại trong tuần hoàn, tái sử dụng nước, giảm phát thải vào môi trường nước,...
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Trung ương và các tỉnh, thành phố thuộc lưu vực sông Đồng Nai để trao đổi thông tin, kinh nghiệm và phối hợp giải quyết các vấn đề liên tỉnh về khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường nước, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và cả Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam.
VI. DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030 được cụ thể hóa thành 11 nhiệm vụ trọng tâm và 12 dự án ưu tiên (Danh mục nhiệm vụ trọng tâm và dự án ưu tiên được nêu chi tiết trong phụ lục V).
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất việc tổ chức thực hiện kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, dự án thực hiện kế hoạch phù hợp với chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông của Chính phủ và của các cơ quan Trung ương.
- Phối hợp các sở, ngành và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung và dài hạn trên địa bàn tỉnh; cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án của kế hoạch này bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch đảm bảo đạt hiệu quả cao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ nội dung kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết nhằm quản lý tốt chất lượng môi trường nước mặt tại địa phương.
- Phối hợp các sở, ban, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này theo sự phân công.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra để xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ nguồn nước.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể:
Tăng cường tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ nguồn nước và giám sát việc thực hiện./.
DIỄN
BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
Hình 1. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn
Hình 2. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai
Hình 3. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé
Hình 4. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính
KHẢ
NĂNG TIẾP NHẬN CỦA SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
TT |
Lưu vực |
Địa phận |
COD
|
BOD5
|
Amoni
|
Tổng Nitơ |
Tổng Photpho |
I |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai |
||||||
1 |
Suối Cầu |
Bắc Tân Uyên |
6.885 |
1.870 |
142 |
579 |
153 |
2 |
Suối Tổng Nhẫn |
Bắc Tân Uyên |
4.026 |
1.091 |
82 |
336 |
89 |
3 |
Suối Tân Lợi |
Bắc Tân Uyên |
1.522 |
330 |
39 |
209 |
41 |
Suối Sâu- Vũng Gấm |
Bắc Tân Uyên |
7.141 |
1.999 |
224 |
339 |
249 |
|
4 |
Suối Đá Bàn |
Bắc Tân Uyên |
419 |
136 |
10 |
60 |
10 |
5 |
Rạch Cầu Gõ |
Tân Uyên |
738 |
79 |
7 |
-243 |
17 |
6 |
Suối Bà Tùng |
Tân Uyên |
671 |
-698 |
-208 |
-1.077 |
2 |
7 |
Rạch Cầu Ông Hựu |
Tân Uyên |
860 |
284 |
-207 |
-665 |
-4 |
8 |
Rạch Tre |
Tân Uyên |
575 |
-200 |
-137 |
-783 |
13 |
9 |
Suối Cái (Thượng nguồn đến hợp lưu suối Cái - suối Chợ - sông Đồng Nai) |
Bắc Tân Uyên, Tân Uyên |
1.953 |
651 |
150 |
228 |
13 |
10 |
Suối Tre |
Bắc Tân Uyên, Tân Uyên |
968 |
261 |
-180 |
101 |
-58 |
11 |
Suối Vĩnh Lai |
Tân Uyên |
1.066 |
185 |
-339 |
132 |
-121 |
12 |
Suối Bình Cơ |
Bắc Tân Uyên |
1.233 |
255 |
-302 |
143 |
-102 |
13 |
Suối Bà Phó |
Tân Uyên |
2.645 |
780 |
-561 |
288 |
-184 |
14 |
Suối Nhum |
Tân Uyên |
301 |
109 |
-61 |
3 |
-28 |
15 |
Suối Con |
Tân Uyên |
700 |
162 |
-167 |
93 |
-178 |
16 |
Suối Dung Gia |
Tân Uyên |
887 |
69 |
-191 |
30 |
-65 |
17 |
Suối Ông Đông |
Tân Uyên |
770 |
59 |
-235 |
64 |
-98 |
18 |
Suối Chợ |
Tân Uyên |
1.013 |
120 |
-231 |
92 |
-287 |
19 |
Suối Hố Đá |
Tân Uyên |
910 |
102 |
-142 |
114 |
-102 |
20 |
Suối Bưng Cù |
Tân Uyên |
628 |
98 |
-486 |
-41 |
-180 |
21 |
Suối Long Đá |
Tân Uyên |
1.184 |
84 |
-103 |
114 |
-59 |
22 |
Rạch Ông Tiếp |
Tân Uyên |
-17 |
-244 |
-1.231 |
-2.724 |
-7 |
23 |
Suối Cây Trường |
Dĩ An |
-17 |
-244 |
-1.231 |
-2.724 |
-7 |
24 |
Suối Sâu Tân Thắng |
Dĩ An |
-1.602 |
-1.127 |
-348 |
-845 |
-172 |
25 |
Suối Siệp |
Dĩ An |
1.738 |
389 |
-308 |
-388 |
-39 |
26 |
Rạch Bà Hiệp |
Dĩ An |
1.863 |
580 |
-175 |
-123 |
31 |
27 |
Suối Bình Thắng |
Dĩ An |
550 |
62 |
-134 |
-338 |
-28 |
28 |
Rạch Tân Vạn |
Dĩ An |
855 |
433 |
-256 |
-473 |
4 |
29 |
Suối Lồ Ô |
Dĩ An |
550 |
171 |
-907 |
-235 |
5 |
30 |
Rạch Bà Khâm |
Dĩ An |
1.643 |
458 |
-156 |
209 |
-263 |
31 |
Suối Nhum |
Dĩ An |
-7.018 |
-4.330 |
-1.436 |
-3.980 |
-334 |
II |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn |
||||||
1 |
Suối Cát |
Dầu Tiếng |
1.569 |
514 |
35 |
204 |
34 |
2 |
Suối Dứa |
Dầu Tiếng |
1.912 |
572 |
40 |
187 |
49 |
3 |
Rạch Cần Nôm |
Dầu Tiếng |
1.169 |
193 |
39 |
229 |
52 |
4 |
Suối Xuy Nô |
Dầu Tiếng |
1.502 |
450 |
37 |
160 |
30 |
5 |
Suối Giữa |
Thủ Dầu Một |
1.186 |
332 |
-185 |
231 |
-186 |
6 |
Suối Bưng cầu |
Thủ Dầu Một |
1.478 |
240 |
-287 |
226 |
-235 |
7 |
Rạch Bà Cô |
Thủ Dầu Một |
2.546 |
356 |
-648 |
301 |
-663 |
8 |
Rạch Trầu |
Thủ Dầu Một |
3.697 |
1.097 |
-689 |
501 |
-771 |
9 |
Rạch Ông Đành |
Thủ Dầu Một |
1.229 |
-832 |
-241 |
-2.277 |
48 |
10 |
Rạch Thầy Năng |
Thủ Dầu Một |
2.919 |
1.461 |
96 |
-2.963 |
85 |
11 |
Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu) |
Thủ Dầu Một |
1.351 |
370 |
58 |
-1.530 |
41 |
12 |
Rạch Thủ Ngữ |
Thủ Dầu Một |
3.762 |
1.611 |
117 |
-1.686 |
95 |
13 |
suối Cát |
Thuận An |
3.246 |
498 |
-724 |
571 |
-479 |
14 |
Rạch Bà Lụa |
Thuận An |
4.661 |
1.310 |
-713 |
824 |
-580 |
15 |
Chòm Sao |
Thuận An |
1.700 |
367 |
-622 |
454 |
-414 |
16 |
Suối Đờn - rạch Bình Nhâm |
Thuận An |
2.234 |
635 |
-343 |
416 |
-411 |
17 |
Rạch Cầu Đò |
Thuận An |
1.849 |
228 |
-224 |
304 |
-291 |
18 |
Rạch Lái Thiêu |
Thuận An |
582 |
-56 |
-294 |
137 |
-49 |
19 |
Rạch Vĩnh Bình |
Thuận An |
4.101 |
1.293 |
60 |
546 |
79 |
III |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính |
||||||
1 |
Suối Cái Liêu |
Dầu Tiếng |
513 |
171 |
20 |
93 |
19 |
2 |
Suối Lồ Ô |
Dầu Tiếng |
535 |
178 |
15 |
56 |
14 |
3 |
Suối Bát |
Dầu Tiếng |
1.685 |
612 |
36 |
182 |
41 |
4 |
Suối Căm Xe |
Dầu Tiếng |
1.449 |
403 |
54 |
46 |
15 |
5 |
Suối Bà Và |
Dầu Tiếng |
438 |
74 |
20 |
28 |
8 |
6 |
Rạch Ông Thanh |
Dầu Tiếng |
749 |
244 |
18 |
41 |
18 |
7 |
Suối Cốm |
Dầu Tiếng |
205 |
68 |
6 |
20 |
6 |
8 |
Suối Cầu Đỏ |
Dầu Tiếng |
846 |
211 |
26 |
127 |
26 |
9 |
Suối Hố Đỏ |
Dầu Tiếng |
1.132 |
485 |
34 |
207 |
34 |
10 |
Suối Đá Yêu |
Dầu Tiếng |
912 |
228 |
22 |
147 |
22 |
11 |
Suối Bà Tứ |
Dầu Tiếng |
162 |
32 |
6 |
43 |
6 |
12 |
Suối Ông Chài |
Dầu Tiếng |
221 |
44 |
4 |
24 |
4 |
13 |
Suối Ông Bằng |
Bàu Bàng |
1.447 |
406 |
-81 |
172 |
-146 |
14 |
Suối Cầu Đôi |
Bàu Bàng |
1.803 |
577 |
-648 |
400 |
-296 |
15 |
Suối Chà Vi |
Bàu Bàng - Bến Cát |
752 |
383 |
-503 |
222 |
-220 |
16 |
Suối Bến Ván |
Bàu Bàng |
2.246 |
546 |
-455 |
227 |
-230 |
Suối Bà Lăng |
Bàu Bàng |
3.064 |
981 |
-2.187 |
1.469 |
-980 |
|
Suối Ông Tề |
Bàu Bàng |
2.738 |
996 |
-937 |
424 |
-344 |
|
Suối Đồng Sổ |
Bàu Bàng - Dầu Tiếng |
1.588 |
427 |
-276 |
309 |
-447 |
|
Suối Đòn Gánh |
Bàu Bàng |
3.419 |
994 |
-640 |
460 |
-650 |
|
17 |
Suối Hàng Nù |
Bàu Bàng |
412 |
97 |
-26 |
32 |
-117 |
18 |
Suối Cầu Đen |
Bàu Bàng |
629 |
89 |
-46 |
68 |
-186 |
19 |
Suối Hố Muồng |
Bàu Bàng |
470 |
150 |
-20 |
46 |
-39 |
20 |
Suối Nhà Mát |
Bàu Bàng |
400 |
109 |
-34 |
13 |
-58 |
21 |
Rạch Chồm Chổm |
Bàu Bàng |
339 |
87 |
-206 |
13 |
-126 |
22 |
Rạch Bến Trắc |
Bàu Bàng |
2.589 |
757 |
-689 |
247 |
-550 |
23 |
Rạch Cây Bần |
Bàu Bàng |
7.460 |
2.482 |
-1.569 |
739 |
-1.661 |
Suối Tân Định |
Bàu Bàng |
154 |
48 |
-158 |
45 |
-123 |
|
Suối Cầu Định |
Bàu Bàng |
1.521 |
348 |
-723 |
326 |
-1.020 |
|
IV |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực Sông Bé |
||||||
1 |
Suối Nước Trong |
Phú Giáo |
2.389 |
896 |
51 |
146 |
36 |
2 |
Suối Giai |
Phú Giáo |
1.846 |
738 |
70 |
192 |
4 |
3 |
Suối Nước Vàng |
Phú Giáo |
1.969 |
739 |
34 |
359 |
44 |
4 |
Suối Thôn |
Phú Giáo |
7.928 |
1.586 |
87 |
238 |
127 |
5 |
Suối Ông Bằng |
Phú Giáo |
1.958 |
839 |
45 |
112 |
76 |
6 |
Suối Bà Tảo |
Phú Giáo |
9.995 |
4.164 |
142 |
250 |
108 |
7 |
Suối Đồng Chinh |
Phú Giáo |
4.649 |
775 |
155 |
232 |
155 |
8 |
Suối Vàm Tư |
Bắc Tân Uyên |
1.134 |
283 |
57 |
59 |
57 |
9 |
Suối Dầm Tư |
Phú Giáo |
561 |
421 |
18 |
67 |
18 |
10 |
Suối Ngang |
Bắc Tân Uyên |
224 |
149 |
9 |
15 |
16 |
11 |
Suối Rạt |
Phú Giáo |
3.279 |
1.366 |
30 |
82 |
30 |
12 |
Rạch Bé |
Phú Giáo |
1.958 |
839 |
45 |
112 |
76 |
13 |
Suối Đôi |
Phú Giáo |
4.655 |
665 |
100 |
519 |
80 |
TẢI
LƯỢNG Ô NHIỄM CẦN CẮT GIẢM ĐỐI VỚI SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên sông, suối nội tỉnh |
Tải lượng ô nhiễm cắt giảm (kg/ngày) |
|||||
COD |
BOD5 |
Amoni |
Tổng Nitơ |
Tổng Photpho |
Tổng |
||
I |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai |
||||||
1 |
Rạch Cầu Gõ |
- |
- |
- |
300 |
- |
300 |
2 |
Suối Bà Tùng |
- |
900 |
300 |
1.300 |
- |
2.500 |
3 |
Rạch Cầu Ông Hựu |
- |
- |
300 |
800 |
- |
1.100 |
4 |
Rạch Tre |
- |
200 |
200 |
1.000 |
- |
1.400 |
5 |
Rạch Ông Tiếp |
- |
300 |
1.500 |
3.400 |
- |
5.300 |
6 |
Suối Cây Trường |
2.400 |
1.100 |
600 |
3.400 |
200 |
7.700 |
7 |
Suối Sâu Tân Thắng |
2.000 |
1.400 |
400 |
1.100 |
200 |
5.100 |
8 |
Rạch Bà Hiệp - suối Siệp |
- |
- |
2.400 |
1.900 |
400 |
4.800 |
9 |
Suối Nhum |
- |
- |
2.400 |
1.900 |
400 |
4.800 |
II |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn |
||||||
1 |
Suối Giữa - Bưng Cầu - Rạch Bà Cô |
- |
- |
2.300 |
- |
2.300 |
4.600 |
2 |
Rạch Ông Đành |
- |
1.000 |
300 |
2.800 |
- |
4.100 |
3 |
Rạch Thầy Năng |
- |
- |
- |
3.700 |
- |
3.700 |
4 |
Rạch Bàu Bàng |
- |
- |
- |
1.900 |
- |
1.900 |
5 |
Rạch Thủ Ngữ |
- |
- |
- |
2.100 |
- |
2.100 |
6 |
Suối Cát - rạch Bà Lụa |
- |
- |
1.800 |
- |
1.300 |
3.100 |
7 |
Rạch Chòm Sao - Rạch Vàm Búng |
- |
- |
800 |
- |
500 |
1.300 |
8 |
Suối Đờn - Rạch Bình Nhâm |
- |
- |
400 |
- |
500 |
900 |
9 |
Rạch Lái Thiêu - Vĩnh Bình |
- |
100 |
400 |
- |
100 |
600 |
III |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính |
||||||
1 |
Suối Bến Ván - Đồng Sổ - Bà Lăng - Ông Tề |
- |
- |
7.200 |
- |
4.100 |
11.300 |
2 |
Rạch Chồm Chổm |
- |
- |
300 |
- |
200 |
500 |
3 |
Rạch Bến Trắc |
- |
- |
900 |
- |
700 |
1.600 |
4 |
Rạch Cây Bàng - Suối Tân Định - Suối Cầu Định |
- |
- |
3.100 |
- |
3.500 |
6.600 |
MỤC
TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên sông, suối nội tỉnh |
Từ vị trí |
Đến vị trí |
Tọa độ VN2000
|
Mục đích sử dụng |
Yêu cầu chất lượng nước cần đạt |
|
Điểm đầu X(m), Y(m) |
Điểm cuối X(m), Y(m) |
||||||
I |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai |
||||||
1 |
Suối Cầu |
Tân Định, Bắc Tân Uyên |
Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên |
1235720 |
1226990 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
2 |
Suối Tổng Nhẫn |
Tân Thành, Bắc Tân Uyên |
Tân Thành, Bắc Tân Uyên |
1232831 |
1232741 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
3 |
Suối Tân Lợi |
Tân Lập, Bắc Tân Uyên |
Tân Mỹ, Bắc Tân Uyên |
1231786 |
1227059 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Suối Vũng Gấm |
Lạc An, Bắc Tân Uyên |
Lạc An, Bắc Tân Uyên |
1227052 |
1221198 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
Suối Sâu |
Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên |
Lạc An, Bắc Tân Uyên |
1227059 |
1227052 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
4 |
Suối Đá Bàn |
Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên |
Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên |
1229231 |
1227052 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
5 |
Rạch Cầu Gõ |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
1225864 |
1223580 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
6 |
Suối Bà Tùng |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
1226253 |
1223776 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
7 |
Rạch Cầu Ông Hựu |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
1227203 |
1223333 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
8 |
Rạch Tre |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
Uyên Hưng, Tân Uyên |
1224908 |
1222672 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
9 |
Suối Cái |
Tân Bình, Bắc Tân Uyên |
Thái Hòa, Thạnh Phước, Tân Uyên |
1214576 |
1233171 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
10 |
Suối Tre |
Tân Bình, Bắc Tân Uyên |
Tân Bình, Bắc Tân Uyên |
1236342 |
1233171 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
11 |
Suối Vĩnh Lai |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
Tân Hiệp, Tân Uyên |
1228090 |
1223859 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
12 |
Suối Bình Cơ |
Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên |
Hội Nghĩa, Tân Uyên |
1231659 |
1230158 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
13 |
Suối Bà Phó |
Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
1230158 |
1228090 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
14 |
Suối Nhum |
Tân Hiệp, Tân Uyên |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
1226853 |
1226419 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
15 |
Suối Con |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
1230940 |
1228090 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
16 |
Suối Dung Gia |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
Vĩnh Tân, Tân Uyên |
1229965 |
1226227 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
17 |
Suối Ông Đông |
Tân Hiệp, Tân Uyên |
Hội Nghĩa, Tân Uyên |
1226632 |
1222823 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
18 |
Suối Chợ |
Tân Phước Khánh, Tân Uyên |
Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên |
1221982 |
1218402 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
19 |
Suối Hố Đá |
Tân Phước Khánh, Tân Uyên |
Thái Hòa, Tân Uyên |
1216045 |
1216743 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
20 |
Suối Bưng Cù |
Thái Hòa, Tân Uyên |
Thái Hòa, Tân Uyên |
1213752 |
1212904 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
21 |
Suối Long Đá |
Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên |
Khánh Bình, Tân Uyên |
1220167 |
1220077 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
22 |
Rạch Ông Tiếp |
Thái Hòa, Tân Uyên |
Thái Hòa, Tân Uyên |
1212581 |
1212703 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
23 |
Suối Cây Trường |
Tân Bình, Dĩ An |
Tân Bình, Dĩ An |
1211726 |
1211985 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
24 |
Suối Sâu Tân Thắng |
Tân Bình, Dĩ An |
Tân Bình, Dĩ An |
1209341 |
1211340 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
25 |
Suối Siệp * |
Tân Đông Hiệp, Dĩ An |
Bình An, Dĩ An |
1207709 |
1207111 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
26 |
Rạch Bà Hiệp* |
Bình Thắng, Dĩ An |
Bình Thắng, Dĩ An |
1204994 |
1205933 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
27 |
Suối Bình Thắng |
Đông Hòa, Dĩ An |
Đông Hòa, Dĩ An |
1203869 |
1204604 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
28 |
Rạch Tân Vạn |
Bình An, Dĩ An |
Bình Thắng, Dĩ An |
1207111 |
1205982 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
29 |
Suối Lồ Ô |
Bình An, Dĩ An |
Bình An, Dĩ An |
1205524 |
1205820 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
30 |
Rạch Bà Khâm |
Bình Thắng, Dĩ An |
Bình Thắng, Dĩ An |
1205245 |
1205998 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
31 |
Suối Nhum |
Dĩ An, Dĩ An |
Đông Hòa, Dĩ An |
1204806 |
1202078 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
II |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn |
||||||
1 |
Suối Cát |
Định Thành, Dầu Tiếng |
Dầu Tiếng, Dầu Tiếng |
1253190 |
1245486 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
2 |
Suối Dứa |
Định Hiệp, Dầu Tiếng |
Định Hiệp và Định An, Dầu Tiếng |
1247667 |
1243542 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
3 |
Rạch Cần Nôm |
Thanh An, Dầu Tiếng |
Thanh An, Dầu Tiếng |
1244795 |
1240181 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
4 |
Suối Xuy Nô |
Thanh Tuyền, Dầu Tiếng |
Thanh Tuyền, Dầu Tiếng |
1242439 |
1234185 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
5 |
Suối Giữa |
Hòa Phú, Thủ Dầu Một |
Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một |
1221358 |
1216597 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
6 |
Suối Bưng Cầu |
Định Hòa, Thủ Dầu Một |
Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một |
1220381 |
1216655 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
7 |
Rạch Bà Cô |
Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một |
An Sơn, Thuận An |
1216597 |
1216810 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
8 |
Rạch Trầu |
Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một |
Chánh Mỹ, Thủ Dầu Một |
1214241 |
1214482 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
9 |
Rạch Ông Đành |
Hiệp Thành, Thủ Dầu Một |
Phú Cường, Thủ Dầu Một |
1214878 |
1214396 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
10 |
Rạch Thầy Năng |
Phú Cường, Thủ Dầu Một |
Phú Cường, Thủ Dầu Một |
1214651 |
1213927 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
11 |
Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu) |
Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một |
Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một |
1213153 |
1213555 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
12 |
Rạch Thủ Ngữ |
Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một |
Phú Cường, Thủ Dầu Một |
1213664 |
1213608 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
13 |
Suối Cát |
Bình Chuẩn, Thuận An |
Phú Thọ, Thủ Dầu Một |
1215251 |
1210999 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
14 |
Rạch Bà Lụa* |
Phú Thọ, Thủ Dầu Một |
Phú Thọ, Thủ Dầu Một |
1210813 |
1210213 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
15 |
Rạch Chòm Sao |
Thuận Giao, Thuận An |
Hưng Định, Thuận An |
1211014 |
1209617 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
16 |
Rạch Vàm Búng* |
An Thạnh, Thuận An |
An Sơn, Thuận An |
1209617 |
1208144 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
17 |
Suối Đờn |
Hưng Định, Thuận An |
Bình Nhâm, Thuận An |
1208894 |
1208738 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Rạch Bình Nhâm |
Bình Nhâm, Thuận An |
Bình Nhâm, Thuận An |
1208309 |
1207659 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
18 |
Rạch Cầu Đò |
Bình Nhâm, Thuận An |
Bình Nhâm, Thuận An |
1209713 |
1207598 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
19 |
Rạch Lái Thiêu |
Vĩnh Phú, Thuận An |
Lái Thiêu, Thuận An |
1204594 |
1205890 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Rạch Vĩnh Bình |
Vĩnh Phú, Thuận An |
Vĩnh Bình, Thuận An |
1202523 |
1201767 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
III |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính |
||||||
1 |
Suối Cái Liêu |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
1263337 |
1258045 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
2 |
Suối Lồ Ô |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
1265765 |
1262840 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
3 |
Suối Bát |
Định An, Dầu Tiếng |
Long Hòa, Dầu Tiếng |
1258726 |
1252429 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
4 |
Suối Căm Xe |
Long Hòa, Dầu Tiếng |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
1259473 |
1251767 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
5 |
Suối Bà Và |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
Minh Thạnh, Dầu Tiếng |
1267060 |
1259473 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
6 |
Rạch Ông Thanh |
Trừ Văn Thố, Bàu Bàng |
Cây Trường II, Bàu Bàng |
1258807 |
1259473 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
7 |
Suối Cốm |
Định An, Dầu Tiếng |
Định Hiệp, Dầu Tiếng |
1254115 |
1252842 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
8 |
Suối Cầu Đỏ |
Long Nguyên, Bàu Bàng |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
1257608 |
1251767 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
9 |
Suối Hố Đỏ |
Long Hòa, Dầu Tiếng |
An Lập, Dầu Tiếng |
1253020 |
1247809 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
10 |
Suối Đá Yêu |
Long Hòa, Phú Giáo |
Long Hòa, Phú Giáo |
1249010 |
1251518 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
11 |
Suối Bà Tứ * |
Lai Uyên, Bàu Bàng |
Long Hòa, Dầu Tiếng |
1251692 |
1250960 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
12 |
Suối Ông Chài |
Trừ Văn Thố, Bàu Bàng |
Cây Trường II, Bàu Bàng |
1256057 |
1253020 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
13 |
Suối Ông Bằng |
Lai Uyên, Bàu Bàng |
Tân Hưng, Bàu Bàng |
1247964 |
1242926 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
14 |
Suối Cầu Đôi |
Long Nguyên, Bàu Bàng |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
1241129 |
1235425 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
15 |
Suối Chà Vi |
Mỹ Phước, Bến Cát |
Mỹ Phước, Bến Cát |
1233862 |
1233321 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
16 |
Suối Bến Ván * |
Long Tân, Dầu Tiếng |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
1248077 |
1239098 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Suối Bà Lăng * |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
Long Nguyên, Bàu Bàng |
1239098 |
1233416 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
Suối Ông Tề * |
Hưng Hòa, Bàu Bàng |
Mỹ Phước, Bến Cát |
1241004 |
1233671 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
Suối Đồng Sổ * |
Tân Hưng, Bàu Bàng |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
1242926 |
1239098 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
Suối Đòn Gánh |
Long Tân, Dầu Tiếng |
Lai Hưng, Bàu Bàng |
1246731 |
1242039 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
17 |
Suối Hàng Nù |
Định Hiệp, Dầu Tiếng |
An Lập, Dầu Tiếng |
1249351 |
1246189 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
18 |
Suối Cầu Đen |
Định Hiệp, Dầu Tiếng |
Định Hiệp, Dầu Tiếng |
1251686 |
1246188 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
19 |
Suối Hố Muồng |
Long Tân, Bàu Bàng |
Long Tân, Bàu Bàng |
1247890 |
1244814 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
20 |
Suối Nhà Mát |
Long Tân, Bàu Bàng |
Long Tân, Bàu Bàng |
1246117 |
1239463 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
21 |
Rạch Chồm Chổm |
Mỹ Phước, Bến Cát |
Mỹ Phước, Bến Cát |
1231934 |
1232690 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
22 |
Rạch Bến Trắc |
Thới Hòa, Bến Cát |
Thới Hòa, Bến Cát |
1231344 |
1228356 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
23 |
Rạch Cây Bần |
Thới Hòa, Bến Cát |
Thới Hòa, Bến Cát |
1227247 |
1224560 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Suối Tân Định |
Tân Định, Bến Cát |
Tân Định, Bến Cát |
1226895 |
1226909 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
Suối Cầu Định |
Hòa Lợi, Bến Cát |
Tân Định, Bến Cát |
1225924 |
1223624 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
|
IV |
Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé |
||||||
1 |
Suối Nước Trong |
An Linh, Phú Giáo |
Vĩnh Hòa, Phú Giáo |
1264172 |
1245324 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
2 |
Suối Giai |
An Bình, Phú Giáo |
Phước Vĩnh, Phú Giáo |
1258978 |
1244492 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
A |
3 |
Suối Nước Vàng |
An Bình, Phú Giáo |
An Bình, Phú Giáo |
1252441 |
1244928 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
4 |
Suối Thôn |
An Long, Phú Giáo |
Tân Long, Phú Giáo |
1256781 |
1253204 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
5 |
Suối Ông Bằng |
Lai Uyên, Bàu Bàng |
Tân Long, Phú Giáo |
1248568 |
1251171 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
6 |
Suối Bà Tảo |
Tân Hưng, Bàu Bàng |
Phước Hòa, Phú Giáo |
1246467 |
1246737 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
7 |
Suối Đồng Chinh |
Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên |
Phước Hòa, Phú Giáo |
1236540 |
1241471 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
8 |
Suối Vàm Tư |
Tân Định, Bắc Tân Uyên |
Tân Định, Bắc Tân Uyên |
1237820 |
1240100 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
9 |
Suối Dầm Tư |
Tân Lập, Bắc Tân Uyên |
Tân Định, Bắc Tân Uyên |
1235903 |
1237820 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
10 |
Suối Ngang |
Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên |
Tân Định, Bắc Tân Uyên |
1234414 |
1235903 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
11 |
Suối Rạt |
An Bình, Phú Giáo |
Tam Lập, Phú Giáo |
1257855 |
1244034 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
12 |
Rạch Bé |
Tam Lập, Phú Giáo |
Tam Lập, Phú Giáo |
1254352 |
1248951 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
13 |
Suối Đôi |
Tam Lập, Phú Giáo |
Tam Lập, Phú Giáo |
1255903 |
1250800 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp |
B |
Ghi chú: Hiện nay, 9 suối, rạch đánh dấu * không cấp nước sinh hoạt và không là nguồn nước quy hoạch phát triển công trình cấp nước sạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Do đó, để phù hợp thực tế và quy hoạch: Yêu cầu chất lượng nước cần đạt của 9 suối, rạch đánh dấu * giai đoạn 2025-2030 là mức B Quy chuẩn QCVN 08:2023/BTNMT.
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí |
I |
Nhiệm vụ trọng tâm |
|
||
1 |
Xây dựng Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- |
2 |
Xây dựng Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- |
3 |
Xây dựng Chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong đô thị, khu dân cư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- |
4 |
Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các hộ dân đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các thành phố |
- |
5 |
Triển khai xây dựng và chuyển đổi một số khu công nghiệp nằm phía Bắc của tỉnh thành khu công nghiệp sinh thái; |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Chủ đầu tư các Khu công nghiệp |
- |
6 |
Xây dựng, ban hành lại Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các hội, đoàn thể trong công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể |
- |
7 |
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các hội, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.000 |
8 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý môi trường các cấp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
500 |
9 |
Xây dựng và công bố danh sách doanh nghiệp xanh (Sách Xanh), danh sách doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.500 |
10 |
Số hóa và công khai thông tin về chất lượng môi trường nước mặt, chất lượng nước thải của các nguồn thải đến cộng đồng dân cư; |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- |
11 |
Truyền thông nâng cao kiến thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và ứng phó với biến đổi khí hậu tại các trường học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.000 |
II |
Các dự án ưu tiên |
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển Thành phố thông minh tỉnh Bình dương cao |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng |
75.000 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị Bến Cát |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân thành phố Bến Cát |
1.200.000 |
3 |
Dự án mở rộng nâng công suất hệ thống xử lý nước thải đô thị Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân thành phố Thuận An, thành phố Dĩ An, thành phố Tân Uyên |
7.200.000 |
4 |
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn từ cầu Trắng đến rạch Bà Lụa) |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An |
276.000 |
5 |
Trục thoát nước Suối Giữa (Đoạn từ trạm thu phí đến rạch Bà Cô) |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một |
1.485.000 |
6 |
Dự án nạo vét suối Đồng Sổ, huyện Bàu Bàng và thành phố Bến Cát |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát, huyện Bàu Bàng |
2.186.000 |
7 |
Dự án xây dựng Hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu Bàng |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát, huyện Bàu Bàng |
3.500.000 |
8 |
Dự án Chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An |
700.000 |
9 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An, thành phố Bến Cát |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát |
936.000 |
10 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát |
440.000 |
11 |
Trục thoát nước suối Bưng Cù - thành phố Tân Uyên |
Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Tân Uyên |
720.000 |
12 |
Di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong đô thị, khu dân cư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
19.725.000 |
[1] Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt).