Quyết định 1036/QĐ-TTPVHCC năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ - quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bồi thường nhà nước và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội do Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 1036/QĐ-TTPVHCC |
Ngày ban hành | 08/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Cù Ngọc Trang |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính |
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tư pháp: số 1837/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố TTHC trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; số 1844/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hà Nội tại Công văn số 2174/STP-VP ngày 27/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ - quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bồi thường nhà nước và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy trình giải quyết các thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này thay thế các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt trước thời điểm ban hành Quyết định này.
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH NỘI BỘ - QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH
VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1036/QĐ-TTPVHCC ngày 08/7/2025 của Giám đốc
Trung tâm phục vụ hành chính công)
A. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP THÀNH PHỐ
I. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
1. Quy trình: Xác định cơ quan giải quyết bồi thường (QT-BT-01)
1 |
Mục đích: Quy định trình tự và cách thức xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với trường hợp khi có yêu cầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường; công chức thuộc Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
Yêu cầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường của người yêu cầu bồi thường hoặc hồ sơ do các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường chuyển sang khi có một trong các căn cứ sau: |
x |
|
|
a) |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND Thành phố xác định cơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ sau: - Không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại; - Cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
|
b) |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ quan giải quyết bồi thường thì người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017. |
|
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
3.7.1 |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND Thành phố xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ cá nhân, tổ chức; - Chuyển Sở Tư pháp (Phòng Quản lý pháp chế và chính sách (QLPC&CS) thực hiện. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
B2 |
Phòng QLPC&CS tham mưu lãnh đạo Sở ký văn bản mời họp tới các cơ quan có liên quan |
Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy mời họp |
B3 |
Tổ chức họp với các cơ quan có liên quan để xác định cơ quan giải quyết bồi thường: - Trường hợp các cơ quan thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp tham mưu UBND Thành phố ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường; - Trường hợp các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp tham mưu UBND Thành phố quyết định một trong số các cơ quan có liên quan là cơ quan giải quyết bồi thường. |
Lãnh đạo Sở Tư pháp/Phòng QLPC&CS |
02 ngày |
Hồ sơ trình UBND Thành phố |
B4 |
Văn phòng UBND Thành phố trình lãnh đạo UBND Thành phố ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường. |
Lãnh đạo UBND Thành phố/Văn phòng UBND Thành phố |
1,5 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
B5 |
Tiếp nhận kết quả và lưu hồ sơ theo dõi từ UBND Thành phố về TTPVHCC (để trả cho công dân), cơ quan giải quyết bồi thường và Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp/TT PVHCC/cơ quan giải quyết bồi thường |
1/2 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
3.7.2 |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ cá nhân, tổ chức; - Chuyển Sở Tư pháp (Phòng QLPC&CS) thực hiện. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
B2 |
Phòng QLPC&CS tham mưu lãnh đạo Sở giải quyết như sau: - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại để thụ lý, giải quyết. - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 3 Điều Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ- CP, Sở Tư pháp gửi ngay hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền để xác định cơ quan giải quyết bồi thường. - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, sau khi trao đổi, thống nhất xác định cơ quan thực hiện giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan đó để thụ lý, giải quyết. |
Lãnh đạo Sở Tư pháp/Phòng QLPC&CS |
04 ngày |
- Văn bản trao đổi với các cơ quan có liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường để thống nhất cơ quan giải quyết bồi thường hoặc giấy mời họp; - Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường. |
B3 |
Chuyển giao kết quả về TTPVHCC và lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
1 |
Mục đích: Quy định việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi công vụ của công chức gây ra; công chức gây thiệt hại và cơ quan giải quyết bồi thường, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo thông báo của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa) và công chức Bộ phận Một cửa, công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
a |
Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP) |
x |
|
|
b |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường |
|
x |
|
c |
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại |
|
x |
|
d |
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có) |
|
x |
|
đ |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (hoặc đại diện các đồng thừa kế) hoặc người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài tài liệu quy định tại điểm a, b, d hồ sơ phải có các tài liệu: - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; - Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; - Di chúc hoặc văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. |
x |
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
Trong thời hạn tối đa 73 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm PVHCC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, công chức TTPVHCC hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (mẫu số 01); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). |
B2 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan giải quyết bồi thường |
Bộ phận một cửa |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B3 |
Tiếp nhận hồ sơ: Yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (nếu thiếu). |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
05 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
B4 |
Người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ |
Người yêu cầu |
05 ngày làm việc |
- Tài liệu bổ sung |
B5 |
Thụ lý hồ sơ |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B6 |
Cử người giải quyết bồi thường |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản cử người giải quyết bồi thường. |
B7 |
Tạm ứng kinh phí trong trường hợp người yêu cầu bồi thường có đề nghị: |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
|
|
a |
Người giải quyết bồi thường xác định giá trị thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ quan việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. Trong trường hợp còn dự toán quản lý hành chính, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
|
b |
Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường không còn đủ dự toán, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. |
Cơ quan giải quyết bồi thường/cơ quan tài chính |
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
B8 |
Xác minh thiệt hại: Người giải quyết bồi thường phải tiến hành xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
Tài liệu xác minh |
a |
Đối với vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm |
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
||
b |
Việc tiến hành xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh |
||
B9 |
Hoàn thành việc xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
03 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Báo cáo xác minh thiệt hại. |
B10 |
Chuẩn bị thương lượng |
Cơ quan giải quyết bồi thường/ người giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản mời thương lượng. |
B11 |
Tiến hành thương lượng |
Cơ quan giải quyết bồi thường/ người yêu cầu bồi thường |
10 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Biên bản thương lượng. |
a |
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp |
15 ngày |
||
b |
Trường hợp vụ việc được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
Tối đa 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn thương lượng |
||
B12 |
Ban hành quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng |
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường |
|
Quyết định giải quyết bồi thường |
|
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định và gửi cho người yêu cầu bồi thường. (Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017) |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
05 ngày làm việc |
Biên bản về việc không nhận quyết định bồi thường |
B13 |
Người giải quyết bồi thường tổng hợp, vào sổ theo dõi, lưu trữ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết để TTPVHCC lưu, theo dõi. |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Sổ theo dõi kết quả giải quyết vụ việc. |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
|||
- |
Biểu mẫu quy định tại thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tư pháp: số 1837/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố TTHC trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; số 1844/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hà Nội tại Công văn số 2174/STP-VP ngày 27/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ - quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bồi thường nhà nước và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy trình giải quyết các thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này thay thế các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt trước thời điểm ban hành Quyết định này.
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH NỘI BỘ - QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH
VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1036/QĐ-TTPVHCC ngày 08/7/2025 của Giám đốc
Trung tâm phục vụ hành chính công)
A. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP THÀNH PHỐ
I. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
1. Quy trình: Xác định cơ quan giải quyết bồi thường (QT-BT-01)
1 |
Mục đích: Quy định trình tự và cách thức xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với trường hợp khi có yêu cầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường; công chức thuộc Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
Yêu cầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường của người yêu cầu bồi thường hoặc hồ sơ do các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường chuyển sang khi có một trong các căn cứ sau: |
x |
|
|
a) |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND Thành phố xác định cơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ sau: - Không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại; - Cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo quyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
|
b) |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ quan giải quyết bồi thường thì người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017. |
|
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
3.7.1 |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND Thành phố xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ cá nhân, tổ chức; - Chuyển Sở Tư pháp (Phòng Quản lý pháp chế và chính sách (QLPC&CS) thực hiện. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
B2 |
Phòng QLPC&CS tham mưu lãnh đạo Sở ký văn bản mời họp tới các cơ quan có liên quan |
Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy mời họp |
B3 |
Tổ chức họp với các cơ quan có liên quan để xác định cơ quan giải quyết bồi thường: - Trường hợp các cơ quan thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp tham mưu UBND Thành phố ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường; - Trường hợp các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp tham mưu UBND Thành phố quyết định một trong số các cơ quan có liên quan là cơ quan giải quyết bồi thường. |
Lãnh đạo Sở Tư pháp/Phòng QLPC&CS |
02 ngày |
Hồ sơ trình UBND Thành phố |
B4 |
Văn phòng UBND Thành phố trình lãnh đạo UBND Thành phố ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường. |
Lãnh đạo UBND Thành phố/Văn phòng UBND Thành phố |
1,5 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
B5 |
Tiếp nhận kết quả và lưu hồ sơ theo dõi từ UBND Thành phố về TTPVHCC (để trả cho công dân), cơ quan giải quyết bồi thường và Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp/TT PVHCC/cơ quan giải quyết bồi thường |
1/2 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
3.7.2 |
Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ quan giải quyết bồi thường |
|||
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ cá nhân, tổ chức; - Chuyển Sở Tư pháp (Phòng QLPC&CS) thực hiện. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
B2 |
Phòng QLPC&CS tham mưu lãnh đạo Sở giải quyết như sau: - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại để thụ lý, giải quyết. - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 3 Điều Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ- CP, Sở Tư pháp gửi ngay hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền để xác định cơ quan giải quyết bồi thường. - Trường hợp thuộc nội dung quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, sau khi trao đổi, thống nhất xác định cơ quan thực hiện giải quyết bồi thường thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan đó để thụ lý, giải quyết. |
Lãnh đạo Sở Tư pháp/Phòng QLPC&CS |
04 ngày |
- Văn bản trao đổi với các cơ quan có liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường để thống nhất cơ quan giải quyết bồi thường hoặc giấy mời họp; - Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường. |
B3 |
Chuyển giao kết quả về TTPVHCC và lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận Một cửa/ Phòng QLPC&CS |
1/2 ngày |
Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
1 |
Mục đích: Quy định việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi công vụ của công chức gây ra; công chức gây thiệt hại và cơ quan giải quyết bồi thường, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo thông báo của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa) và công chức Bộ phận Một cửa, công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
a |
Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP) |
x |
|
|
b |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường |
|
x |
|
c |
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại |
|
x |
|
d |
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có) |
|
x |
|
đ |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (hoặc đại diện các đồng thừa kế) hoặc người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài tài liệu quy định tại điểm a, b, d hồ sơ phải có các tài liệu: - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; - Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; - Di chúc hoặc văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. |
x |
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
Trong thời hạn tối đa 73 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm PVHCC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, công chức TTPVHCC hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (mẫu số 01); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). |
B2 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan giải quyết bồi thường |
Bộ phận một cửa |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B3 |
Tiếp nhận hồ sơ: Yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (nếu thiếu). |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
05 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
B4 |
Người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ |
Người yêu cầu |
05 ngày làm việc |
- Tài liệu bổ sung |
B5 |
Thụ lý hồ sơ |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B6 |
Cử người giải quyết bồi thường |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản cử người giải quyết bồi thường. |
B7 |
Tạm ứng kinh phí trong trường hợp người yêu cầu bồi thường có đề nghị: |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
|
|
a |
Người giải quyết bồi thường xác định giá trị thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ quan việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. Trong trường hợp còn dự toán quản lý hành chính, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
|
b |
Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường không còn đủ dự toán, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. |
Cơ quan giải quyết bồi thường/cơ quan tài chính |
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
B8 |
Xác minh thiệt hại: Người giải quyết bồi thường phải tiến hành xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
Tài liệu xác minh |
a |
Đối với vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm |
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
||
b |
Việc tiến hành xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh |
||
B9 |
Hoàn thành việc xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
03 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Báo cáo xác minh thiệt hại. |
B10 |
Chuẩn bị thương lượng |
Cơ quan giải quyết bồi thường/ người giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản mời thương lượng. |
B11 |
Tiến hành thương lượng |
Cơ quan giải quyết bồi thường/ người yêu cầu bồi thường |
10 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Biên bản thương lượng. |
a |
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp |
15 ngày |
||
b |
Trường hợp vụ việc được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
Tối đa 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn thương lượng |
||
B12 |
Ban hành quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng |
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường |
|
Quyết định giải quyết bồi thường |
|
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định và gửi cho người yêu cầu bồi thường. (Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017) |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
05 ngày làm việc |
Biên bản về việc không nhận quyết định bồi thường |
B13 |
Người giải quyết bồi thường tổng hợp, vào sổ theo dõi, lưu trữ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết để TTPVHCC lưu, theo dõi. |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Sổ theo dõi kết quả giải quyết vụ việc. |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
|||
- |
Biểu mẫu quy định tại thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
3. Quy trình: Phục hồi danh dự (QT-BT-03)
1 |
Mục đích: Quy trình này quy định việc phục hồi danh dự thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN |
|||||
2 |
Phạm vi: Cá nhân là người bị thiệt hại do hoạt động quản lý hành chính trái pháp luật của các cơ quan hành chính thuộc UBND Thành phố gây ra. Cơ quan hành chính có hoạt động quản lý hành chính trái pháp luật (cơ quan giải quyết bồi thường). Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||||
3 |
Nội dung quy trình |
|||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
Chủ động phục hồi danh dự |
||||||
|
Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
x |
|
|||
|
Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
x |
|
|||
|
Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần hồ sơ gồm: |
|
|
|||
|
Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
x |
|
|||
|
Ý kiến của người bị thiệt hại đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự |
x |
|
|||
|
Văn bản đề nghị phục hồi danh dự |
x |
|
|||
Phục hồi danh dự theo yêu cầu của người bị thiệt hại |
||||||
|
Văn bản yêu cầu bồi thường |
x |
|
|||
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự |
|||||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) Cơ quan thực hiện kết quả thủ tục hành chính: cơ quan giải quyết bồi thường |
|||||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||||
|
Không quy định |
|||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
3.7.1. Trường hợp chủ động phục hồi danh dự |
||||||
B1 |
- Tiếp nhận văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự; - Chuyển hồ sơ cho cơ quan giải quyết bồi thường. |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả |
||
B2 |
Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương) chuyển hồ sơ cho người làm công tác pháp chế tại cơ quan (phụ trách công tác bồi thường của cơ quan) |
Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương) |
1/2 ngày |
|
||
B3 |
Công chức phụ trách công tác bồi thường của cơ quan báo cáo Thủ trưởng cơ quan thực hiện tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017 theo nội dung tại Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
- Công chức phụ trách công tác bồi thường của cơ quan; - Thủ trưởng cơ quan. |
14 ngày |
- Buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai - Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. |
||
3.7.1. Phục hồi danh dự theo yêu cầu của người thị thiệt hại |
||||||
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ của người bị thiệt hại yêu cầu phục vụ hồi danh dự - Chuyển hồ sơ cho cơ quan giải quyết bồi thường. |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả |
||
B2 |
Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương) chuyển hồ sơ cho người làm công tác pháp chế tại cơ quan (phụ trách công tác bồi thường của cơ quan) |
Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương) |
1/2 ngày |
|
||
B3 |
Công chức phụ trách công tác bồi thường của cơ quan phối hợp với Phòng chuyên môn (Phòng tham mưu hoạt động quản lý hành chính trái pháp luật gây ra thiệt hại) báo cáo Thủ trưởng cơ quan về việc thực hiện tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017 |
- Công chức phụ trách công tác bồi thường của cơ quan; - Thủ trưởng cơ quan. |
07 ngày |
Văn bản thể hiện phương án dự kiến tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
||
B4 |
Thủ trưởng cơ quan có hoạt động quản lý hành chính (cơ quan giải quyết bồi thường) thực hiện xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017 |
- Thủ trưởng cơ quan. |
07 ngày |
- Buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. |
||
|
Biểu mẫu |
|
|
|
||
- |
Văn bản yêu cầu bồi thường |
|||||
- |
Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); |
|||||
- |
Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực Hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp
1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (QT-PL-01)
1 |
Mục đích: Quy định việc tiếp nhận, thẩm định, quyết định hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố; công chức Sở Tư pháp, Văn phòng UBND Thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; 2. Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; 3. Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; 4. Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND thuộc UBND xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ |
x |
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp |
|
x |
|
|
Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật giữa tư vấn viên pháp luật và doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nêu rõ nội dung tư vấn, phí dịch vụ tư vấn |
x |
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, công chức TTPVHCC hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (mẫu số 01); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). |
B2 |
Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B4 |
Thẩm định hồ sơ: Lãnh đạo phòng chuyên môn giao chuyên viên giải quyết hồ sơ tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ. |
Công chức giải quyết hồ sơ |
02 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa hoặc không đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Dự thảo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Trường hợp chậm, muộn: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Phiếu xin lỗi. |
B5 |
Lãnh đạo Phòng báo cáo lãnh đạo Sở hồ sơ trình UBND Thành phố phê duyệt. |
Lãnh đạo Phòng/lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa hoặc không đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Dự thảo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
B6 |
Lãnh đạo Sở xét duyệt hồ sơ, ký văn bản trình UBND Thành phố ký văn bản thông báo về việc đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B7 |
Lãnh đạo UBND Thành phố ký văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp |
Lãnh đạo UBND Thành phố |
02 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B8 |
Hoàn thiện hồ sơ, phát hành văn bản |
Văn phòng UBND Thành phố/chuyên viên giải quyết hồ sơ/văn thư/TTPVHCC |
1/2 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B9 |
Bàn giao và trả kết quả cho doanh nghiệp |
Công chức giải quyết hồ sơ/ Đại diện Trung tâm phục vụ hành chính công (Đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính được Trung tâm ủy quyền, ký hợp đồng) |
1/2 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
|||
- |
Biểu mẫu quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ. |
2. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (QT- PL-02)
1 |
Mục đích: Quy định trình tự hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố; công chức Sở Tư pháp, Văn phòng UBND Thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; 2. Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; 3. Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; 4. Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND thuộc UBND xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
Văn bản tư vấn pháp luật, bao gồm 01 bản đầy đủ và 01 bản đã loại bỏ các thông tin về bí mật kinh doanh của doanh nghiệp |
x |
|
|
|
Văn bản đề nghị thanh toán chi phí tư vấn pháp luật có xác nhận của tư vấn viên pháp luật và doanh nghiệp nhỏ và vừa được tư vấn, trong đó có viện dẫn số và ngày của văn bản đồng ý theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP, tên người thụ hưởng và số tài khoản, ngân hàng của người thụ hưởng |
x |
|
|
|
Hóa đơn tài chính theo quy định |
|
x |
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, công chức TTPVHCC hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (mẫu số 01); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). |
B2 |
Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B4 |
Thẩm định hồ sơ: Lãnh đạo phòng chuyên môn giao chuyên viên giải quyết hồ sơ tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ. |
Công chức giải quyết hồ sơ |
02 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa hoặc không đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Dự thảo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Trường hợp chậm, muộn: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Phiếu xin lỗi. |
B5 |
Lãnh đạo Phòng báo cáo lãnh đạo Sở về hồ sơ trình UBND Thành phố phê duyệt. |
Lãnh đạo Phòng/lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa hoặc không đủ điều kiện: + Hồ sơ; + Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; + Dự thảo Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
B6 |
Lãnh đạo Sở xét duyệt hồ sơ, ký văn bản trình UBND Thành phố ký văn bản về việc đồng ý thanh toán hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
Lãnh đạo Sở |
1/2 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B7 |
Lãnh đạo UBND Thành phố ký văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp |
Lãnh đạo UBND Thành phố |
02 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B8 |
Văn phòng UBND Thành phố gửi kết quả bản điện tử, bản giấy đến Trung tâm phục vụ hành chính công (để trả kết quả), Sở Tư pháp (để lưu hồ sơ) |
Văn thư, công chức văn phòng UBND Thành phố |
1/2 ngày |
- Hồ sơ; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
B9 |
Bàn giao và trả kết quả cho doanh nghiệp |
Công chức giải quyết hồ sơ/ Đại diện Trung tâm phục vụ hành chính công (Đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính được Trung tâm ủy quyền, ký hợp đồng) |
1/2 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
B. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
I. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
1 |
Mục đích: Quy định việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết yêu cầu bồi thường tại UBND cấp xã trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
|||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi công vụ của công chức gây ra; công chức gây thiệt hại và UBND cấp xã nơi trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (gọi tắt là UBND cấp xã). Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) và công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thuộc các cơ quan, tổ chức này (sau đây gọi chung là công chức Bộ phận Một cửa), công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
|||
3 |
Nội dung quy trình |
|||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
1. Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017; 2. Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước. 3. Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước. 4. Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
|||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
a |
Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP) |
x |
|
|
b |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường |
|
x |
|
c |
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại |
|
x |
|
d |
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có) |
|
x |
|
đ |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (hoặc đại diện các đồng thừa kế) hoặc người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài tài liệu quy định tại điểm a, b, d hồ sơ phải có các tài liệu: - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; - Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; - Di chúc hoặc văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. |
x |
|
|
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ |
|||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||
|
Trong thời hạn tối đa 73 ngày làm việc kể từ khi Trung tâm PVHCC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
|||
3.5 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) |
|||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||
|
Không quy định |
|||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, công chức TTPVHCC hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, công chức TTPVHCC phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (mẫu số 01); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). |
B2 |
Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B3 |
Tiếp nhận hồ sơ: Yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ (nếu thiếu). |
UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
B4 |
Người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ |
Người yêu cầu |
05 ngày làm việc |
- Tài liệu bổ sung |
B5 |
Thụ lý hồ sơ |
UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05) |
B6 |
Cử người giải quyết bồi thường |
UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản cử người giải quyết bồi thường. |
B7 |
Tạm ứng kinh phí trong trường hợp người yêu cầu bồi thường có đề nghị: |
UBND cấp xã |
|
|
a |
Người giải quyết bồi thường xác định giá trị thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng cơ quan việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường. Trong trường hợp còn dự toán quản lý hành chính, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. |
05 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
|
b |
Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường không còn đủ dự toán, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. |
UBND cấp xã /cơ quan tài chính |
09 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản đề nghị tạm ứng và chi trả kinh phí tạm ứng. |
B8 |
Xác minh thiệt hại: Người giải quyết bồi thường phải tiến hành xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
15 ngày |
Tài liệu xác minh |
a |
Đối với vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm |
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
||
b |
Việc tiến hành xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh |
||
B9 |
Hoàn thành việc xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
03 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Báo cáo xác minh thiệt hại. |
B10 |
Chuẩn bị thương lượng |
UBND cấp xã/ người giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Văn bản mời thương lượng. |
B11 |
Tiến hành thương lượng |
UBND cấp xã/ người yêu cầu bồi thường |
10 ngày |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Biên bản thương lượng. |
a |
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp |
15 ngày |
||
b |
Trường hợp vụ việc được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường |
Tối đa 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn thương lượng |
||
B12 |
Ban hành quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Quyết định giải quyết bồi thường |
|
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định và gửi cho người yêu cầu bồi thường. (Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017) |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
05 ngày làm việc |
Biên bản về việc không nhận quyết định bồi thường |
B13 |
Người giải quyết bồi thường tổng hợp, vào sổ theo dõi, lưu trữ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết để TTPVHCC lưu, theo dõi. |
Người giải quyết bồi thường/cơ quan liên quan |
1/2 ngày làm việc |
- Hồ sơ theo mục 3.2; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05); - Sổ theo dõi kết quả giải quyết vụ việc. |
|
Biểu mẫu |
|
|
|
- |
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. |
|||
- |
Biểu mẫu quy định tại thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |