Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 1029/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1029/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 05 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 25/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với 29 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Cà Mau (Phương án đính kèm).
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 06/6/2025. Đồng thời, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời gian đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh thời gian giải quyết thủ tục hành chính đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch vụ công Quốc gia) để thực hiện thống nhất, đồng bộ; đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /UBND-NC ngày / /2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN THỰC THI
1. Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã số TTHC: 1.012289.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
2. Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền (Mã số TTHC: 1.012271.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
3. Cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp được cấp trước ngày 01/01/2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã số TTHC: 1.012290.000.00.00.H12)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1029/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 05 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 25/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với 29 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Cà Mau (Phương án đính kèm).
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 06/6/2025. Đồng thời, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời gian đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh thời gian giải quyết thủ tục hành chính đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch vụ công Quốc gia) để thực hiện thống nhất, đồng bộ; đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /UBND-NC ngày / /2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN THỰC THI
1. Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã số TTHC: 1.012289.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
2. Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền (Mã số TTHC: 1.012271.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
3. Cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp được cấp trước ngày 01/01/2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã số TTHC: 1.012290.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
4. Đăng ký hành nghề (Mã số TTHC: 1.012275.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
5. Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (Mã số TTHC: 1.012292.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
6. Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ (Mã số TTHC: 1.004616.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
7. Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (Mã số TTHC: 1.004596.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
8. Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược (Mã số TTHC: 1.004604.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
9. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất) (Mã số TTHC: 1.004599.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
II. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (02 TTHC)
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (Mã số TTHC: 1.003901.000.00.00.H12).
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 65%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (Mã số TTHC: 1.000971.000.00.00.H12).
Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết từ 90 ngày làm việc xuống còn 85 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 5,5%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. LĨNH VỰC NỘI VỤ (09 TTHC)
* CẤP TỈNH (08 TTHC)
1. Khai báo với Sở Nội vụ địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (Mã số TTHC: 2.000134.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
2. Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp (Mã số TTHC: 2.000111.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
3. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đổi tên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập) (Mã số TTHC: 1.005450.000.00.00.H12).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 17,5/25 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
4. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập) (Mã số TTHC: 1.005449.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 17,5/25 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
5. Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động (Mã số TTHC: 1.000414.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 7/10 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
6. Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mã số TTHC: 1.000436.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 17 ngày làm việc xuống còn 12/17 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%).
7. Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mã số TTHC: 1.000105.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn cắt giảm 07/10 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 30%) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
8. Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh (Mã số TTHC: 1.011547.000.00.00.H12)
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn cắt giảm 10/15 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 33%)
* CẤP HUYỆN: 01 TTHC
9. Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. (Mã hồ sơ: 1.011550.000.00.00.H12)
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc giảm xuống còn 10/15 ngày làm việc (cắt giảm 5 ngày, tỷ lệ 33%).
* Lý do đơn giản hóa về cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính được nêu tại Phần I Phương án này: Tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
* Kiến nghị thực thi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (cắt giảm thời gian giải quyết); phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Phần I Phương án này.
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (03 TTHC)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (Mã số TTHC: 1.001686.000.00.00.H12)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”. Theo đó, bổ sung thêm trường thông tin liên quan đến thành phần hồ sơ này tại Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT).
Lý do: Theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Thú y, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong các điều kiện mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng khi thực hiện thủ tục hành chính. Do vậy, việc chứng minh tổ chức, cá nhân đã đáp ứng điều kiện này không nhất thiết phải yêu cầu nộp giấy tờ nêu trên; thay vào đó, chỉ cần tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ này để cơ quan nhà nước có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc được tích hợp trên VNeID.
b) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Chứng chỉ hành nghề thú y đối với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y”. Theo đó, bổ sung thêm trường thông tin về số “Chứng chỉ hành nghề thú y” vào mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT).
Lý do: “Chứng chỉ hành nghề thú y” đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng dữ liệu. Vì vậy, tổ chức, cá nhân không cần nộp bản sao hoặc bản chính “Chứng chỉ hành nghề thú y” đã được cấp, công chức sẽ đối chiếu thành phần hồ sơ này trong dữ liệu Chứng chỉ hành nghề đã được cấp trên địa bàn tỉnh.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 97 Luật Thú y, theo hướng không yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ tại điểm c, d khoản 1 Điều này.
b) Sửa đổi, bổ sung Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT), theo hướng:
- Bổ sung thêm trường thông tin về số “Chứng chỉ hành nghề thú y” và “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”;
- Bãi bỏ cụm từ “d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký)” và cụm từ “đ) Chứng chỉ hành nghề sản xuất thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký)”.
c) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân”. Theo đó, bổ sung thêm trường thông tin liên quan đến thành phần hồ sơ này tại Mẫu đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
Lý do: Theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Thú y, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân là một trong các điều kiện mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng khi thực hiện thủ tục hành chính. Do vậy, việc chứng minh tổ chức, cá nhân đã đáp ứng điều kiện này không nhất thiết phải yêu cầu nộp giấy tờ nêu trên; thay vào đó, chỉ cần tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ này để cơ quan nhà nước có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y”. Vì trường thông tin liên quan đến thành phần hồ sơ này tại Mẫu đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ đã có.
Lý do: Khi đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy có thể tra cứu trên hệ thống.
c) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Giấy chứng nhận sức khỏe”. Theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Thú y, giấy chứng nhận sức khỏe là một trong các điều kiện mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng khi thực hiện TTHC. Do vậy, việc chứng minh tổ chức, cá nhân đã đáp ứng điều kiện này không nhất thiết phải yêu cầu nộp giấy tờ nêu trên; thay vào đó, chỉ cần tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ này để cơ quan nhà nước có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lý do: Hiện nay trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư VNeID, cá nhân có thể xuất trình hồ sơ sức khỏe điện tử thay giấy khám sức khỏe giấy.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 109 Luật Thú y theo hướng không yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.
b) Sửa đổi, bổ sung Mẫu đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ theo hướng:
- Bổ sung thêm trường thông tin về số “Số căn cước”, “số văn bằng, chứng chỉ chuyên môn” và “thông tin Giấy khám sức khỏe”.
- Bãi bỏ cụm từ “b) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y”, cụm từ “c) Giấy chứng nhận sức khỏe” và cụm từ “d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân”.
c) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”. Tại đơn đề nghị đã có trường thông tin liên quan đến thành phần hồ sơ này (Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024).
Lý do: Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một trong các điều kiện mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng khi thực hiện thủ tục hành chính. Do vậy, việc chứng minh tổ chức, cá nhân đã đáp ứng điều kiện này không nhất thiết phải yêu cầu nộp giấy tờ nêu trên; thay vào đó, chỉ cần tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ này để cơ quan nhà nước có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc được tích hợp trên VNeID.
b) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp”. Hiện nay chuẩn bị bỏ cấp huyện, do đó để như vậy chưa phù hợp, mặt khác tổ chức, cá nhân không nhất thiết phải yêu cầu nộp giấy tờ nêu trên thay vào đó, chỉ cần tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ này để cơ quan nhà nước có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra trực tiếp khi đi thẩm định tại cơ sở.
Lý do: Hiện nay trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư VNeID, cá nhân có thể xuất trình hồ sơ sức khỏe điện tử thay giấy khám sức khỏe giấy và đây là thủ tục hành chính bắt buộc phải đi thẩm định do vậy tổ chức, cá nhân có thể xuất trình giấy khám sức khỏe khi đoàn thẩm định xuống thẩm định thực tế.
3.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm theo hướng không yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ tại điểm b, d khoản 1 Điều này.
b) Sửa đổi, bổ sung Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024) theo hướng: Bổ sung thêm trường thông tin về “thông tin Giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh” .
c) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
II. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG (01 TTHC)
1. Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mã số TTHC: 2.000648.000.00.00.H12)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ thủ tục hành chính (01 Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP “chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường”).
Lý do: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) đã ban hành Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15/11/2023 sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường; theo đó, tại điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT đã bãi bỏ toàn bộ Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành từ ngày 30/12/2023. Do đó, hiện nay không có tổ chức nào thực hiện cấp chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ; khoản 20 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ.
c) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
III. LĨNH VỰC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO (03 TTHC)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ là “Sơ yếu lý lịch”.
Lý do: Không cần thiết để cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào “Sơ yếu lý lịch” để xem xét vì đã có quy định thành phần hồ sơ khác là “Phiếu lý lịch tư pháp” đã thể hiện rõ nơi thường trú và nhân thân của người được đăng ký làm chức việc.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 4, Điều 34 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ là “Sơ yếu lý lịch”.
Lý do: Không cần thiết để cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào “Sơ yếu lý lịch” để xem xét vì đã có quy định thành phần hồ sơ khác là “Phiếu lý lịch tư pháp” đã thể hiện rõ nơi thường trú và nhân thân của người được đăng ký làm chức việc.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 4, Điều 34 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần hồ sơ là “Sơ yếu lý lịch”
Lý do: Không cần thiết để cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào “Sơ yếu lý lịch” để xem xét tiếp nhận việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc vì đã có quy định thành phần hồ sơ khác là “Phiếu lý lịch tư pháp” đã thể hiện rõ nơi thường trú và nhân thân của người được thông báo phong phẩm hoặc suy cử chức sắc.
3.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 33 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
IV. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (02 TTHC)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú”.
Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; thực hiện theo đúng tinh thần của Chính phủ thực hiện hiện Đề án 06.
b) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: “02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm” thành “01 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm”.
Lý do: Công dân không cần thiết nộp đến 02 ảnh, chỉ cần nộp 01 ảnh để scan vào thẻ.
c) Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp” thay thành “Bản sao giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp”.
Lý do: Thông tin về cá nhân và nhân thân của người đề nghị đã có sẵn trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không cần thiết yêu cầu người dân kê khai lại.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm b khoản 1, Điều 60, Chương VI Luật Du lịch năm 2017.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 1, Điều 60 Luật Du lịch năm 2017.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 62 Luật Du lịch năm 2017.
d) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: “Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch” thay thành “Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch”.
Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; trong quá trình kiểm tra, thẩm định thực tế cơ sở để công nhận, Tổ kiểm tra có thể đối chiếu với bản chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 4, Điều 50 Luật Du lịch năm 2017.
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính nêu trên.
* Tổng số Phương án có 29 thủ tục hành chính (Trong đó: có 20 thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền thực thi; 09 thủ tục hành chính kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ)./.