Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 09/2025/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu cụ thể, yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi áp dụng phương pháp định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất

Số hiệu 09/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/02/2025
Ngày có hiệu lực 01/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2025/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ, YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2024/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 261/TTr-STNMT ngày 16 tháng 01 năm 2025 và Công văn số 460/STNMT-QLĐĐ ngày 06 tháng 02 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 01/BC-STP ngày 02 tháng 01 tháng 2025 và thống nhất của UBND tỉnh tại Thông báo số 37/TB-UBND ngày 22/01/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định một số chỉ tiêu cụ thể, yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi áp dụng phương pháp định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 6 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, thẩm định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Một số chỉ tiêu cụ thể ước tính doanh thu phát triển theo phương pháp thặng dư quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP

1. Thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ và tỷ lệ bán hàng

Đối với thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ (sau đây gọi tắt là thời điểm bắt đầu bán hàng), tỷ lệ bán hàng thì căn cứ vào tiến độ, tỷ lệ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu phát triển của dự án. Số năm bán hàng của dự án được tính tròn năm theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp thời gian bán hàng đã được phê duyệt trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư không tròn năm thì khoảng thời gian không tròn năm từ 06 tháng trở lên được tính tròn thành 01 năm; dưới 06 tháng thì không tính thời gian bán hàng đối với khoảng thời gian này.

Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, tỷ lệ bán hàng thì xác định như sau:

a) Đối với nhóm dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép phân lô, bán nền, chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở; dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng:

Quy mô Dự án/khu đất

Thời gian bán hàng: Tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng

Thời điểm bắt đầu bán hàng: Kể từ ngày giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Tỷ lệ bán hàng

(% lần lượt theo từng năm)

Dưới 5 ha

01 năm

Từ năm thứ hai

100

Từ 5 ha đến dưới 20 ha

02 năm

Từ năm thứ hai

50-50

Từ 20 ha đến dưới 50 ha

03 năm

Từ năm thứ hai

30-35-35

Từ 50 ha trở lên

04 năm

Từ năm thứ hai

25-25-25-25

b) Đối với nhóm dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà phải xây dựng nhà ở toàn bộ hoặc có một phần được phép phân lô, bán nền, chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở; dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp:

Quy mô Dự án/khu đất

Thời gian bán hàng đất ở, nhà ở: Tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng

Thời điểm bắt đầu bán hàng đối với đất ở, nhà ở: Kể từ ngày giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Tỷ lệ bán hàng

(% lần lượt theo từng năm)

Dưới 5ha

02 năm

Từ năm thứ hai

50-50

Từ 5 ha đến dưới 20 ha

03 năm

Từ năm thứ hai

30-35-35

Từ 20 ha đến dưới 50 ha

04 năm

Từ năm thứ hai

25-25-25-25

Từ 50 ha trở lên

05 năm

Từ năm thứ hai

20-20-20-20-20

Đối với phần diện tích đất xây dựng công trình có công năng sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại dịch vụ thuộc dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp: Thời gian bán hàng được tính bằng thời hạn thuê đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trừ đi số năm xây dựng; thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được tính từ sau năm kết thúc thời gian xây dựng.

c) Đối với nhóm dự án xây dựng nhà chung cư với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ:

Quy mô Dự án

Thời gian bán hàng nhà ở: Tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng

Thời điểm bắt đầu bán hàng đối với nhà ở: Kể từ ngày giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Tỷ lệ bán hàng

(% lần lượt theo từng năm)

Dưới 50.000 m² sàn xây dựng

02 năm

Từ năm thứ hai

50-50

Từ 50.000 m² đến 100.000 m² sàn xây dựng

03 năm

Từ năm thứ hai

30-35-35

Từ trên 100.000 m² đến 200.000 m² sàn xây dựng

04 năm

Từ năm thứ hai

25-25-25-25

Trên 200.000 m² sàn xây dựng

05 năm

Từ năm thứ hai

20-20-20-20-20

Đối với phần diện tích sàn sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại dịch vụ thuộc dự án xây dựng nhà chung cư có mục đích hỗn hợp: Thời gian bán hàng được tính bằng thời hạn thuê đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trừ đi số năm xây dựng; thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được tính từ sau năm kết thúc thời gian xây dựng.

d) Đối với nhóm dự án sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; dự án sử dụng đất vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; dự án sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng; dự án sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho thuê và các nhóm dự án thương mại, dịch vụ khác.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...