Quyết định 05/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 05 nghề và đào tạo dưới 3 tháng đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 05/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Văn Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2025/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 2, Điều 6 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ khoản 1, khoản 4, Điều 14 Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 15/TTr-LĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 05 nghề và đào tạo dưới 3 tháng đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Nghề Điện Dân dụng, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Nghề Điện Công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 (400 giờ) quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
5. Nghề May công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
6. Nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng (150 giờ) quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
7. Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng (291 giờ) quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
8. Nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn, đào tạo dưới 3 tháng (208 giờ) quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
9. Nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng (240 giờ) quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2025/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 2, Điều 6 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ khoản 1, khoản 4, Điều 14 Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 15/TTr-LĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 05 nghề và đào tạo dưới 3 tháng đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Nghề Điện Dân dụng, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Nghề Điện Công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 (400 giờ) quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
5. Nghề May công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
6. Nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng (150 giờ) quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
7. Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng (291 giờ) quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
8. Nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn, đào tạo dưới 3 tháng (208 giờ) quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
9. Nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng (240 giờ) quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP BẬC 1
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Điện dân dụng theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo là 300 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 75 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 225 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
MÃ MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ01 |
Nhập môn thực tập điện cơ bản |
39 |
7 |
30 |
2 |
MĐ02 |
Đấu nối dây dẫn - Lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện sinh hoạt |
62 |
17 |
41 |
4 |
MĐ03 |
Lắp đặt các mạch đèn chiếu sáng - Lắp đặt mạng điện một pha |
70 |
23 |
45 |
2 |
MĐ04 |
Sửa chữa thiết bị điện gia dụng |
66 |
9 |
52 |
5 |
MĐ05 |
Lắp đặt động cơ điện 1 pha và 3 pha công suất nhỏ |
63 |
19 |
40 |
4 |
|
Tổng cộng |
300 |
75 |
208 |
17 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp bậc 1 khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: Điện dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
14,64 |
Đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định hiện hành. |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
12,5 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
2,2 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy chiếu (Projector) + phông chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước chiếu ≥ (1800 x 1800) mm, 220V - 230W |
2,14 |
2. |
Bộ máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W. |
2,14 |
3. |
Bút trình chiếu laser |
Đầy đủ các phím chức năng. |
2,14 |
4. |
Bàn thực hành các cảm biến nhiệt độ phạm vi không gian |
Kích thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến không gian; nguồn điện, cáp kết nối vào ra. |
11,56 |
5. |
Bàn thực hành các cảm biến nhận diện |
Kích thước 1200x900x1500; có đủ các loại cảm biến nhận diện; cảm biến nhận dạng vân tay. |
11,56 |
6. |
Bàn thực hành các cảm biến hồng ngoại báo động |
Kích thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến hồng ngoại báo động; Bộ cảm biến chuyển động hồng ngoại loại 9-24V; Cảm biến chuyển động/cảm biến hồng ngoại IP 41, 360°, Ngưỡng ánh sáng: 10 đến 1275 lux, Thời gian trễ có thể điều chỉnh: 10 giây đến 10 phút, Tiêu thụ ở chế độ chờ: 0,75 W, Phạm vi cảm biến: 8m; nguồn điện, cáp kết nối vào ra. |
11,56 |
7. |
Bàn thực hành các loại chuông điện có dây và không dây |
Kích thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông điện có dây, không dây; bộ thu phát tín hiệu; điện áp 220V. |
11,56 |
8. |
Bàn thực hành các loại chuông cửa có hình ảnh |
Kích thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông cửa hình ảnh, cáp kết nối. |
11,56 |
9. |
Camera giám sát |
Loại thông dụng trên thị trường cho gia đình hoặc ngoài trời. |
8,57 |
10. |
Mô hình hệ thống cửa tự động đóng mở |
Kích thước 2200x600x1800; Điện áp 220V - 0,75 kW. |
7,67 |
11. |
Ca bin thực hành lắp đặt hệ thống điện căn hộ |
Loại 4mx3mx2,5m; bao gồm gắn đủ các thiết bị. |
2,22 |
12. |
Bàn thực hành đấu nối lắp đặt vận hành động cơ KĐB 3 pha |
Điện áp 380V; P ≤ 5kW; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, Điện áp 380V; P ≤ 5kW; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ. |
2,22 |
13. |
Mô hình đấu nối và vận hành ĐC xoay chiều 1 pha |
Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển, trên mô hình có bố trí sẵn các thiết bị để đấu nối và vận hành ĐC xoay chiều 1 pha có công suất 2hp; điện áp 220V; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ. |
1,11 |
14. |
Bàn thực hành đo trực tiếp thông số mạch điện |
KT 1600x 1200; Có đầy đủ vôn kế, Am pe kế đo trực tiếp; điện áp < 500V, dòng điện < 20A xoay chiều. |
7,67 |
15. |
Bàn thực hành đo điện năng 1 pha, 3 pha |
Có đầy đủ các công tơ 1 pha và 3 pha; Điện áp danh định (định mức): 220V, Tần số: 50Hz, Dòng điện định mức: 5(20)A, 10(40)A, 20(80)A, Điện áp danh định pha: 220VAC, Dòng điện định mức: 50A. |
2,22 |
16. |
Máy khoan điện cầm tay |
220V - 600W |
5,17 |
17. |
Máy khoan bê tông |
220V - 900W |
5,17 |
18. |
Máy khoan bê tông |
220V - 1500W |
5,17 |
19. |
Máy bắt vít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W. |
5,17 |
20. |
Máy cắt cầm tay |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W. |
5,17 |
21. |
Mỏ hàn xung |
Loại thông dụng có trên thị trường 300W. |
5,17 |
22. |
Am pe kìm |
Loại thông dụng trên thị trường 300A |
11,56 |
23. |
Đồng hồ đo vạn năng |
Loại thông dụng trên thị trường 600V AC - DC. |
11,56 |
24. |
Quạt bàn điện cơ thống nhất |
Loại thông dụng trên thị trường 60W - 220V. |
5,17 |
25. |
Quạt trần điện cơ thống nhất |
Loại thông dụng trên thị trường 80W - 220V. |
5,17 |
26. |
Động cơ không đồng bộ 3 pha |
0,55KW - 380/220V - 50HZ. |
1,11 |
27. |
Động cơ không đồng bộ 1 pha |
Các loại 1,5KW hoặc 0,75KW. |
1,11 |
28. |
Bình siêu tốc |
Loại thông dụng trên thị trường 1000W - 220V. |
1,11 |
29. |
Máy sấy tóc |
Loại thông dụng trên thị trường 70W - 220V. |
1,11 |
30. |
Dây an toàn |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị an toàn. |
1,67 |
31. |
Tô vít 2 cạnh |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
32. |
Tô vít 4 cạnh |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
33. |
Tô vít động lực 2 cạnh |
Loại 8 |
11,56 |
34. |
Tô vít động lực 4 cạnh |
Loại 8 |
11,56 |
35. |
Kéo cắt giấy |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
36. |
Dao con |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
37. |
Dụng cụ cơ khí cầm tay |
Loại thông dụng có trên thị trường có đầy đủ các dụng cụ cơ khí theo bộ. |
11,56 |
38. |
Búa đinh |
Loại thông dụng có trên thị trường cán gỗ - loại nhỏ hoặc trung bình . |
11,56 |
39. |
Búa cao su |
Loại thông dụng có trên thị trường 240Z - 675g. |
11,56 |
40. |
Cưa sắt cầm tay |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
41. |
Kìm cắt dây |
Loại thông dụng có trên thị trường |
11,56 |
42. |
Kìm tuốt dây |
Loại thông dụng có trên thị trường lõi 0,2 - 6 mm2 |
11,56 |
43. |
Kìm mỏ nhọn |
Loại thông dụng có trên thị trường 8 inch. |
11,56 |
44. |
Kìm điện |
Loại thông dụng có trên thị trường đầu bằng 180mm, cách điện 1000V. |
11,56 |
45. |
Kìm ép cốt |
Loại thông dụng có trên thị trường bấm cos đa năng. |
11,56 |
46. |
Bút thử điện |
Loại thông dụng có trên thị trường hạ thế 250V. |
11,56 |
47. |
Bàn thực hành quấn dây máy điện |
Mỗi bàn đảm bảo có 01 máy quấn dây loại số hoặc kim. |
11,56 |
48. |
Ampe kế AC |
Loại thông dụng có trên thị trường - 30A. |
11,56 |
49. |
Ampe kế DC |
Loại thông dụng có trên thị trường - 30A. |
11,56 |
50. |
Vôn kế DC |
Loại thông dụng có trên thị trường - 300V. |
11,56 |
51. |
Vôn kế AC |
Loại thông dụng có trên thị trường - 300V. |
11,56 |
52. |
Công tơ điện một pha |
Loại thông dụng có trên thị trường L10/40A. |
4,78 |
53. |
Công tơ điện ba pha |
Loại thông dụng có trên thị trường 30/60A, 220/380V. |
2,22 |
54. |
Biến dòng |
Loại thông dụng có trên thị trường 100/5A. |
11,56 |
55. |
Biến điện áp đo lường |
Loại thông dụng có trên thị trường loại hạ thế 380V/220V, 1KVA. |
11,56 |
56. |
Biến áp 1 pha 2 dây quấn đã quấn xong |
Loại thông dụng có trên thị trường - 10A. |
11,56 |
57. |
Lõi thép máy biến áp 1 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường - 100W. |
11,56 |
58. |
Cầu dao 1 pha 2 ngả |
Iđm ≤ 40A; Uđm = 220/380VAC |
11,56 |
59. |
Cầu dao 1 pha |
Iđm ≤ 40A; Uđm =220/380VAC |
11,56 |
60. |
Cầu dao 3 pha |
Iđm ≤ 40A; Uđm =220/380VAC |
11,56 |
61. |
Cầu dao 3 pha 2 ngả |
Iđm ≤ 40A; Uđm =22u0/380VAC |
11,56 |
62. |
Công tắc hành trình |
Iđm ≤ 10A; Uđm = 220/380VAC |
11,56 |
63. |
Áp tô mát 1 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường tại thời điểm mua sắm Iđm ≥ 6A. |
11,56 |
64. |
Áp tô mát 3 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường Iđm ≥ 10A. |
11,56 |
65. |
Áp tô mát chống gật 1 pha |
VLL45N - 2cực. |
11,56 |
66. |
Nút ấn thường mở |
Loại thông dụng có trên thị trường 5A. |
11,56 |
67. |
Nút ấn thường đóng |
Loại thông dụng có trên thị trường 5A. |
11,56 |
68. |
Rơle nhiệt |
Iđm = 12A ÷ 50A; Hiệu chỉnh được dòng cắt. |
11,56 |
69. |
Rơle thời gian điện tử 8 chân + Đế |
U = 220V, I ≤ 10A; tcắt theo giây. |
11,56 |
70. |
Rơle trung gian 14 chân + Đế |
U = 220V, I ≤ 10A |
11,56 |
71. |
Công tắc tơ |
220VAC - 15A |
11,56 |
72. |
Đèn sợi đốt + Đui |
220VAC - 40W |
11,56 |
73. |
Bộ đèn huỳnh quang |
20W - 220V |
11,56 |
74. |
Đèn compac |
220VAC - 20W |
11,56 |
75. |
Đèn Halogen |
220VAC - 100W |
11,56 |
76. |
Mũi khoét d20 |
Loại thông dụng có trên thị trường d20. |
11,56 |
77. |
Mũi khoét d22 |
Loại thông dụng có trên thị trường d22. |
11,56 |
78. |
Mũi khoét d25 |
Loại thông dụng có trên thị trường d25. |
11,56 |
79. |
Mặt một lỗ |
Loại thông dụng có trên thị trường LIOA 15A. |
11,56 |
80. |
Ổ cắm điện |
AC220V |
11,56 |
81. |
Hạt công tắc 2 cực |
10A/220V |
11,56 |
82. |
Hạt công tắc 3cực |
10A/220V |
11,56 |
83. |
Hạt công tắc 4 cực |
10A/220V |
11,56 |
84. |
Tụ điện xoay chiều |
250V- 1,5; 2.5; 4 µF. |
11,56 |
85. |
Bảng điện nổi |
Loại thông dụng có trên thị trường LIOA - 15A. |
11,56 |
86. |
Đế nổi + mặt |
110x75x30 mm. |
11,56 |
87. |
Cầu đấu |
Loại thông dụng có trên thị trường 4 mắt -15A. |
11,56 |
88. |
Phích cắm điện |
Loại thông dụng có trên thị trường - 10A. |
11,56 |
89. |
Ổ cắm điện thông minh |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
90. |
Công tắc thông minh |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
91. |
Cầu chì |
U = 220V, I ≤ 10A |
11,56 |
92. |
Cuộn cảm |
Loại thông dụng có trên thị trường - 22x14x8 mm, hình xuyến. |
11,56 |
93. |
Tụ điện mạch điện tử |
Loại thông dụng có trên thị trường tụ gốm - 400V |
11,56 |
94. |
Transisto BJT |
Loại thông dụng có trên thị trường 15A, 400V. |
11,56 |
95. |
Đi ốt |
Loại thông dụng có trên thị trường - 5A ,100V. |
11,56 |
96. |
Cầu 4 đi ốt |
Loại thông dụng có trên thị trường - 50A, 1000V. |
11,56 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A. |
Vật tư |
|||
1. |
Thanh cài nhôm |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường. |
0,48 |
2. |
Máng gen luồn dây điện có nắp |
Cây |
40x20 mm |
1,76 |
3. |
Ống luồn dây điện |
Cây |
SP 9020-750N - SP 20f 20 |
2,70 |
4. |
Hộp nối dây tự chống cháy |
Chiếc |
110x110x50 |
2,25 |
5. |
Máng nhựa |
Cây |
40x60 mm |
3,50 |
6. |
Kẹp ống nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường ACBK/A |
0,70 |
7. |
Khớp nối ống |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường loại trơn. |
0,70 |
8. |
Hộp nối dây tự chống cháy |
Chiếc |
160x160x80 mm |
0,70 |
9. |
Hộp chia ngã ba đường thấp |
Chiếc |
Φ20 |
0,70 |
10. |
Hộp chia ngã một đường thấp |
Chiếc |
Φ20 |
3,50 |
11. |
Đế nổi nhựa chữ nhật cao S18 |
Chiếc |
118x78x33 mm |
0,39 |
12. |
Kẹp đỡ ống PE |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường bằng INOX. |
0,26 |
13. |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường màu đen. |
0,90 |
14. |
Đầu cốt cho dây (1 ÷ 1,5) mm2 |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường (1 ÷ 1,5) mm2 |
32,00 |
15. |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 1x1 |
36,00 |
16. |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 2x1,5 |
24,30 |
17. |
Dây ê may |
Kg |
0.17 |
0,36 |
18. |
Dây ê may |
Kg |
0.23 |
0,36 |
19. |
Dây ê may |
Kg |
0.25 |
0,36 |
20. |
Dây ê may |
Kg |
0.55 |
0,18 |
21. |
Dây ê may |
Kg |
0.71 |
0,18 |
22. |
Ống gen cách điện |
Ống |
1 |
1,67 |
23. |
Ống gen cách điện |
Ống |
2 |
1,67 |
24. |
Ống gen cách điện |
Ống |
3 |
1,67 |
25. |
Ống gen cách điện |
Ống |
4 |
1,67 |
26. |
Ống gen cách điện |
Ống |
6 |
1,67 |
27. |
Băng vải mộc |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường dùng quấn động cơ bản 2 cm. |
0,65 |
28. |
Giấy cách điện 0,2mm |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường màu xanh rộng - 1000 mm. |
0,65 |
29. |
Giấy cách điện 0,25mm |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường màu trắng. |
0,34 |
30. |
Bìa cách điện |
m2 |
Loại thông dụng có trên thị trường 1mm. |
0,34 |
31. |
Sơn cách điện |
Kg |
Loại thông dụng có trên thị trường. |
0,34 |
32. |
Thiếc |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường - 0,6mm. |
0,18 |
33. |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng có trên thị trường. |
0,10 |
34. |
Lưỡi cưa sắt |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường 10 -12'' |
0,30 |
35. |
Vít + nở |
Bộ |
Loại thông dụng có trên thị trường Φ 6 hoặc Φ 8 |
0,20 |
36. |
Cáp cao su 3x4 + 1x2,5 |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường 3x4 + 1x2,5 |
3,33 |
37. |
Vỏ tủ điện |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường 450x350x180 mm |
0,17 |
38. |
Vít Φ 2,3 |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường Φ 2,3 |
2,00 |
39. |
Băng keo y tế |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0,20 |
40. |
Băng thun |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0,20 |
41. |
Bông gòn |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0,20 |
42. |
Cồn y tế |
Lọ |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0,20 |
B. |
Văn phòng phẩm |
|||
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
2. |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp). |
0,09 |
3. |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp) |
0,06 |
4. |
Giấy kiểm tra kết thúc mô đun |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
5. |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,14 |
6. |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
7. |
Sổ quản lý học viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8. |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
9. |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
10. |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1,00 |
11. |
Tài liệu học tập/ giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
5,00 |
12. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
13. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
. 1,00 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
75 |
112,5 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập, thí nghiệm |
4,0 |
225 |
900 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP,
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP BẬC 1
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Điện công nghiệp theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 55 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 345 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MĐ 01 |
An toàn điện |
20 |
8 |
10 |
2 |
MĐ 02 |
Đo lường điện |
45 |
12 |
31 |
2 |
MĐ 03 |
Khí cụ điện |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 04 |
Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện |
140 |
10 |
120 |
10 |
MĐ 05 |
Thực hành trang bị điện |
150 |
10 |
130 |
10 |
Tổng cộng |
400 |
55 |
319 |
26 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề đào tạo: Điện công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện Công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
20,74 |
Đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định hiện hành |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,57 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
19,17 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
3,11 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) |
1,57 |
2. |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,57 |
3. |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,57 |
4. |
Bình chữa cháy |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
5. |
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay |
(Búa, kìm điện các loại, tuốc nơ vít các loại, bút điện…) |
20 |
6. |
Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay |
(Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) |
25 |
7. |
Dụng cụ đo lường điện |
(Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, am pe kìm… |
20 |
8. |
Dụng cụ đo lường cơ khí |
(Thước cặp, panme, thước dây, Nivo, cưa…) |
20 |
9. |
Thiết bị tháo lắp |
Các loại vam thông dụng |
5 |
10. |
Tủ điện âm tường 2 line |
2 đầu vào + 2 đầu ra |
10 |
11. |
Tủ điện âm tường 5 line |
5 đầu vào + 5 đầu ra |
10 |
12. |
Máy mài cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
13. |
Khoan bê tông |
Công suất: 600W - 220V Tốc độ: 0- 2800 v/p (hoặc tương đương) |
20 |
14. |
Máy khoan pin cầm tay |
12-18V, 2x4AH |
25 |
15. |
Mỏ hàn xung |
Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) |
15 |
16. |
Máy quấn dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
15 |
17. |
Máy biến áp |
220V - 5A |
15 |
18. |
Động cơ điện 1 pha |
Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥1.5KW Tốc độ: 1420v/p (hoặc tương đương) |
15 |
19. |
Động cơ điện 3 pha |
Điện áp nguồn: 3Pha 380/220v50Hz Công suất: ≥1.5KW (hoặc tương đương) |
20 |
20. |
Động cơ điện 1 chiều |
Công suất 1000 - 1500 |
15 |
21. |
Động cơ điện vạn năng |
Công suất 350 - 500 W |
10 |
22. |
Khay đựng đồ nghề |
30cm*40cm |
20 |
23. |
Mô hình thực hành trang bị điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
24. |
Mô hình cầu trục |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
25. |
Mô hình thang máy |
Loại 4 tầng |
10 |
26. |
Dao cách ly |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
27. |
Áp tô mát 3 pha |
400V - 30A |
13 |
28. |
Áp tô mát tép 1 pha |
220V - 20A |
13 |
29. |
Áp tô mát tép 3 pha |
400V - 30A |
13 |
30. |
Cầu chì |
220V - 10A |
13 |
31. |
Cầu dao 2 ngả |
600V - 30A |
13 |
32. |
Cầu dao 3 pha |
600V - 30A |
13 |
33. |
Công tắc chuyển mạch |
660V- 10A |
13 |
34. |
Công tắc hành trình |
220V - 5A |
13 |
35. |
Công tơ điện 3 pha |
220/380V; 20/60A |
13 |
36. |
Đèn báo nguồn (3 màu) |
220V - 2W |
13 |
37. |
Đồng hồ đo công suất phản kháng |
Dải đo 0-10VA |
12 |
38. |
Đồng hồ đo công suất tác dụng |
Dải đo 0-10kW |
12 |
39. |
Công tắc tơ |
220/380V; 16 - 22A |
13 |
40. |
Khởi động từ |
220/380V; 16 - 22A |
13 |
41. |
Khởi động từ |
220/380V; 18 - 25A |
13 |
42. |
Nút ấn 2BT |
220V - 5A |
13 |
43. |
Nút ấn 3BT |
220V - 5A |
13 |
44. |
Nút ấn tròn |
220V - 5A |
13 |
45. |
Nút dừng khẩn cấp |
220V - 5A |
13 |
46. |
Rơ le nhiệt |
16 - 32A |
13 |
47. |
Rơ le nhiệt |
32 - 40A |
13 |
48. |
Rơ le thời gian |
220V - 60s |
13 |
49. |
Rơle trung gian |
220V - 2A |
13 |
50. |
Phôi quạt |
B4-220V |
8 |
51. |
Tủ điện |
600x400x180 |
8 |
52. |
Rơ le tốc độ |
Loại thông dụng trên thị trường |
13 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A |
Vật tư |
|
|
|
1. |
Băng cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
2. |
Cầu đấu |
Cái |
12p x 25A |
0,5 |
3. |
Đầu cốt tròn |
Cái |
Ø 6mm |
5 |
4. |
Đầu cốt |
Cái |
Y - 6 |
11 |
5. |
Đầu cốt |
Cái |
Y - 4 |
11 |
6. |
Dây điện |
Mét |
2 x 0,75mm |
5 |
7. |
Dây điện |
Mét |
1 x 1,0mm |
15 |
8. |
Dây điện |
Mét |
1 x 4,0mm |
5 |
9. |
Dây điện |
Mét |
1 x 1,5mm |
15 |
10. |
Dây điện |
Mét |
1 x 2,5mm |
10 |
11. |
Dây e may |
Kg |
Tiết diện: 0,5mm |
0,22 |
12. |
Dây e may |
Kg |
Tiết diện: 0,3mm |
0,22 |
13. |
Dây e may |
Kg |
Tiết diện: 0,17mm |
0,22 |
14. |
Dây gai |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
15. |
Dây thít |
Túi |
5 x 150mm |
0,33 |
16. |
Gen sợi thủy tinh |
Sợi |
Ø6 |
1 |
17. |
Gen co nhiệt |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
18. |
Máng xương cá |
Mét |
35x35 |
0,5 |
19. |
Giấy cách điện |
m2 |
Độ dày 0,35 |
0,33 |
20. |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
21. |
Nở nhựa 6 |
Túi |
6 x 30 (hoặc tương đương) |
0,11 |
22. |
Sơn cách điện |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
23. |
Thanh ray cài thiết bị |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
24. |
Thiếc hàn |
Cuộn |
100gr x 0,8mm |
0,11 |
25. |
Vít 6 |
Kg |
6 x 30 (hoặc tương đương) |
0,22 |
26. |
Vít tự khoan |
Kg |
3mm |
0,11 |
B |
Văn phòng phẩm |
|
|
|
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
2. |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,14 |
3. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
4. |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
5. |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1,00 |
6. |
Giấy thi, kiểm tra |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
7. |
Tài liệu học tập/ giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
5,00 |
8. |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp) |
0,09 |
9. |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp) |
0,06 |
10. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
11. |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
12. |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
13. |
Sổ quản lý học sinh, người học |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
55 |
82,5 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thí nghiệm |
4,0 |
345 |
1.380 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI,
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP BẬC 1
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại trình độ sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Cắt gọt kim loại theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cắt gọt kim loại trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật từng nghề Cắt gọt kim loại, trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người, lớp học thực hành tối đa 18 người, thời gian đào tạo là 300 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết: 59 giờ; thời gian học thực hành: 233; kiểm tra: 8 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
MÃ MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH01 |
Kiến thức nghề cắt gọt kim loại |
15 |
14 |
0 |
1 |
MĐ02 |
Kỹ thuật Tiện |
150 |
15 |
132 |
3 |
MĐ03 |
Kỹ thuật Phay |
75 |
15 |
58 |
2 |
MĐ04 |
Kỹ thuật Bào |
60 |
15 |
43 |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
300 |
59 |
233 |
8 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cắt gọt kim loại, trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: Cắt gọt kim loại
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1 |
Định mức lao động trực tiếp |
15,08 |
Đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định hiện hành |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,69 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
13,39 |
|
2 |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
2,26 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V- 200W |
4 |
2. |
Máy chiếu (Projector) + phông chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước chiếu ≥ (1800 x 1800) mm, 220V - 230W |
4 |
3. |
Thước cặp cơ |
Mitutoyo 150mm x 0,02 |
1,5 |
4. |
Thước cặp điện tử |
Mitutoyo 150mm |
1,5 |
5. |
Panme đo ngoài 0-25 |
Mitutoyo |
0,5 |
6. |
Bộ dưỡng kiểm ren |
Loại thông dụng |
0,1 |
7. |
Bộ dưỡng gá dao ren |
Loại thông dụng |
0,1 |
8. |
Bộ dưỡng định hình |
Loại thông dụng |
0,1 |
9. |
Máy mài 2 đá |
2000 W |
2 |
10. |
Máy mài 2 đá |
600 W |
2 |
11. |
Dao sửa đá mài |
Loại thông dụng |
1,5 |
12. |
Máy cưa cần |
2.2KW |
2 |
13. |
Máy nén khí |
Công suất 3 Kw |
4 |
14. |
Máy tiện vạn năng |
Đường kính gia công lớn nhất 200 mm |
7,5 |
15. |
Máy phay vạn năng |
Công suất > 4,5kW |
3,3 |
16. |
Máy bào vạn năng |
Công suất > 4,5kW |
2,5 |
17. |
Bộ đồ gá máy tiện |
Theo tiêu chuẩn của máy |
5 |
18. |
Bộ đồ gá trên máy phay |
Đủ chủng loại, theo tiêu chuẩn máy |
3 |
19. |
Đầu phân độ vạn năng |
Theo tiêu chuẩn, kích thước phù hợp với máy, đảm bảo độ cứng vững |
1 |
20. |
Bộ đồ gá trên máy bào |
Đủ chủng loại, theo tiêu chuẩn máy |
2 |
21. |
Tủ đựng dụng cụ |
Kích thước phù hợp |
15,8 |
22. |
Dụng cụ PCCC |
Theo TCVN về phòng cháy, chữa cháy |
0,3 |
23. |
Dụng cụ cứu thương |
Theo TCVN về thiết bị y tế |
0,3 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A. |
Vật tư |
|||
1. |
Thép Φ32 |
Mét |
C45 |
0,8 |
2. |
Thép Φ42 |
Mét |
C45 |
0,3 |
3. |
Thép Φ60 |
Mét |
C45 |
0,03 |
4. |
Thép vuông 25 |
Mét |
C45, vuông 25 đặc |
0,3 |
5. |
Lưỡi cưa cần |
Cái |
HSS |
0,3 |
6. |
Giũa tam giác |
Cây |
Dài 200mm |
0,3 |
7. |
Đá mài hợp kim |
Viên |
Φ150x30, loại thông dụng |
0,6 |
8. |
Mũi khoan tâm |
Cây |
HSS, loại thông dụng |
0,1 |
9. |
Mũi khoan Φ10 |
Cây |
HSS, loại thông dụng |
0,1 |
10. |
Mũi khoan Φ15 |
Cây |
HSS, loại thông dụng |
0,1 |
11. |
Mũi khoan Φ22 |
Cây |
HSS, loại thông dụng |
0,1 |
12. |
Dao tiện thép gió 10mm |
Cây |
HSS, loại thông dụng trên thị trường |
2 |
13. |
Dao tiện thép gió 5mm |
Cây |
HSS, loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
14. |
Dao tiện ngoài HKC |
Cây |
T15K6, loại thông dụng trên thị trường |
2 |
15. |
Dao tiện lỗ HKC |
Cây |
T15K6, loại thông dụng trên thị trường |
2 |
16. |
Dao phay mặt đầu |
Cái |
HSS, thông dụng trên thị trường |
0,3 |
17. |
Dao phay dĩa 3 mặt cắt |
Cái |
HSS, thông dụng trên thị trường |
0,1 |
18. |
Dao phay dĩa modul 2.5 |
Bộ |
HSS, thông dụng trên thị trường |
0,1 |
19. |
Dao bào BK8 |
Con |
BK8, loại thông dụng |
0,5 |
20. |
Dầu bôi trơn |
Lít |
Loại thông dụng |
1 |
21. |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Loại thông dụng |
0,1 |
22. |
Giẻ lau |
Kg |
Loại vải vụn, sạch |
1 |
23. |
Xà bông rửa tay |
Bịch |
200g, loại thông dụng |
2 |
B. |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; văn phòng phẩm |
|||
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
2. |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp). |
0,09 |
3. |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp) |
0,06 |
4. |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường (khổ 420 x 297 mm, 4 trang) |
6 |
5. |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,11 |
6. |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
7. |
Sổ quản lý học sinh, người học |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8. |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
9. |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định , 300 trang |
0,003 |
10. |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1 |
11. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
12. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
13. |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
4 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
59 |
88,5 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập, thí nghiệm |
4,0 |
241 |
964 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ KỸ THUẬT PHA
CHẾ ĐỒ UỐNG, TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP BẬC 1
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật từng nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người, lớp học thực hành tối đa 18 người, thời gian đào tạo là 300 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 70 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 230 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã mô đun |
Tên Mô đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MĐ01 |
Tổng quan về pha chế - An toàn trong lao động |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ02 |
Giao tiếp trong du lịch |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ03 |
Kỹ thuật pha chế cơ bản |
30 |
3 |
25 |
2 |
MĐ04 |
Pha chế đồ uống không cồn |
135 |
28 |
105 |
2 |
MĐ05 |
Pha chế đồ uống có cồn |
45 |
9 |
34 |
2 |
|
Tổng cộng |
300 |
70 |
220 |
10 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ sơ cấp bậc 1 khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề đào tạo: Kỹ thuật pha chế đồ uống
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
14,78 |
Đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định hiện hành. |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
12,78 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
2,22 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy vi tính |
Thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,4 |
2 |
Laptop |
i7 5500U/ RAM 8GB/ SSD 256GB/ HD Graphics 5500/ 13.3 INCH FHD |
7,3 |
3 |
Máy chiếu + màn chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilumnent. Màn chiếu có kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800mm |
10,7 |
4 |
Hệ thống âm thanh: âm ly + micro + loa |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua Công suất loa ≥ 20W Phù hợp với công suất loa |
3,4 |
5 |
Bảng trắng đa năng |
Bảng di động 2 mặt: 1 mặt từ trắng + 1 mặt từ xanh (D2-T1X1-17N) |
7,3 |
6 |
Bút trình chiếu |
Thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10,7 |
7 |
Loa |
Loa vệ tinh VE-28 |
7,3 |
8 |
Đèn pin sạc điện |
Điện áp: 220V; Pin 2000nAh |
0,05 |
9 |
Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy |
Theo quy định Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy |
0,05 |
10 |
Bộ trang bị cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0,1 |
11 |
Máy bộ đàm |
Thông số kỹ thuật tại thời điểm mua sắm |
0,1 |
12 |
Điện thoại bàn |
Thông số kỹ thuật tại thời điểm mua sắm |
0,1 |
13 |
Mô hình người |
Chất liệu: cao su tổng hợp, bền đẹp, dẻo dai. Kích cỡ: cao 48 cm. |
0,8 |
14 |
Hệ thống an ninh |
Thông dụng trên thị trường |
0,8 |
15 |
Máy ép quả chậm |
Công suất ≥ 240W Kích thước: 205x225x485mm |
1 |
16 |
Máy đánh trứng cầm tay |
Công suất ≥ 300 W |
0,29 |
17 |
Máy bào đá |
Công suất ≥ 300 W |
2,29 |
18 |
Bình xịt kem |
Loại có trọng lượng: ≥ 1000g |
1 |
19 |
Máy xay sinh tố |
Công suất ≥ 1200W Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm |
0,29 |
20 |
Tủ lạnh |
Công suất: 0.12 kW |
2,57 |
21 |
Bếp từ đơn |
Công suất: 2000W |
1,49 |
22 |
Nồi bếp từ |
Loại có dung tích ≥ 280ml |
1,49 |
23 |
Rổ inox |
Loại có đường kính ≥ 28.5cm |
2,28 |
24 |
Ấm siêu tốc |
Công suất ≥ 2200W |
2,28 |
25 |
Quầy bar |
Chiều dài: 1,2 -1,5 m. Chiều cao: 0.8 -0,85 m |
5,14 |
26 |
Bộ hâm nóng cà phê gốm sứ |
Xuất xứ: Bát Tràng * Chất liệu: Sứ tráng men màu * Dung tích: 110ml Một bộ bếp đun cafe bao gồm chân bếp và tách cafe sứ. |
0,71 |
27 |
Thìa cà phê |
Chất liệu: Thép không gỉ, 16cm x 2,5 cm |
0,71 |
28 |
Thảm bar |
Kích thước: 30 cm x 15cm |
5,14 |
29 |
Bình lắc |
Chất liệu inox, dung tích: 500&800 ml |
1,49 |
30 |
Cây dầm |
Chất liệu : Thân chày: thép không gỉ, đầu chày : nhựa; Kích thước : 23cm - 20 cm |
0,86 |
31 |
Dụng cụ đong rượu |
Loại inox Loại 2 đầu, dung tích: 30/45ml |
4,86 |
32 |
Dụng cụ vắt chanh |
Chất liệu inox Kích thước: 20,5cm x 6,5cm |
0,72 |
33 |
Dao tỉa |
Chất liệu: nhựa + thép không gỉ Kích thước: 3 x 17,5cm |
2,28 |
34 |
Ca đong |
Loại nhựa, dung tích: 100ml |
4,58 |
35 |
Dụng cụ sục bọt cà phê |
Loại nhựa Kích thước: 250 mm |
0,57 |
36 |
Bộ tách sứ trắng uống cà phê |
Chất liệu sứ trắng, dung tích 250ml |
0,43 |
37 |
Bộ tách sứ trắng uống trà nhúng |
Chất liệu gốm sứ trắng, dung tích: 0.7 lít |
0,43 |
38 |
Xúc đá |
Chất liệu inox |
5,14 |
39 |
Chày đập đá |
Kích thước Nhỏ: cao 17.5cm, Lớn: cao 21cm |
5,14 |
40 |
Xô đựng đá |
Chất liệu inox, kích thước cao: 22cm |
5,14 |
41 |
Dao gọt hoa quả |
Xuất xứ: Nhật Bản - Kích thước: 12cm |
5,14 |
42 |
Thớt gỗ |
Kích thước: 38.5cm x 26.5cm x 2cm |
5,14 |
43 |
Gắp đá |
Chất liệu inox hoặc nhựa cứng |
5,14 |
44 |
Khay inox chữ nhật |
Kích thước: 35cm x 50cm x 2cm |
5,14 |
45 |
Dụng cụ pha cà phê (Inox/ nhôm) |
Chất liệu phủ nhôm, Dung tích: 75x90 mm |
0,71 |
46 |
Lưới lọc nhỏ |
Kích cỡ: 14.6cm x 10.4cm· |
0,29 |
47 |
Lưới lọc to |
Kích cỡ: 18,6 cm x 12.4cm· |
0,29 |
48 |
Phin pha cà phê 1 lít |
Chất liệu nhôm, dung tích: 1 Lít |
0,71 |
49 |
Dụng cụ vắt cam |
Chất liệu inox, kích thước 23x8.5cm |
0,29 |
50 |
Thìa bar |
Chất liệu inox, Size 32 cm |
0,29 |
51 |
Dụng cụ xúc tạo hình trái cây |
Chất liệu inox |
0,29 |
52 |
Chậu inox |
Dung tích: 770 x 410 x 210 mm |
2,57 |
53 |
Khay tròn chống trơn |
Khay chống trượt nhựa cường lực, đường kính 28 cm |
2,57 |
54 |
Dụng cụ bào vỏ cam, chanh |
Chất liệu inox |
0,66 |
55 |
Dụng cụ xúc kem |
Chất liệu inox |
0,43 |
56 |
Lọ rắc bột cacao |
Chất liệu inox Kích thước 6cm x 5,7cm x 7,7cm |
0,43 |
57 |
Thảm lót sàn |
Kích thước: 45 cm x 30cm |
2,57 |
58 |
Cân điện tử |
Cân bàn mini điện tử, Loại 5kg |
2,57 |
59 |
Cân tiểu ly |
Cân tiểu ly điện tử, Loại 3kg mini thông minh |
2,57 |
60 |
Thùng đựng đá |
Thùng có nắp liền, vòi xả bên hông, tay cầm gắn liền với thùng. Dung tích: 25 lít |
5,14 |
61 |
Hộp đựng dao quầy Bar |
Chất liệu thép không rỉ Kích cỡ: 272x90x208mm |
5,14 |
62 |
Hộp đựng đồ trang trí quầy Bar |
Hộp 6 ngăn, chất liệu nhựa Kích thước: 15cm x 47cm x 9cm |
5,14 |
63 |
Đế lót ly |
Chất liệu: cao su |
2,57 |
64 |
Chân để xô đá |
Chất liệu inox cao cấp Kích Thước: 59.5 cm & 72.5cm |
2,57 |
65 |
Rổ nhựa |
Chất liệu nhựa PP Kích thước: 520 x 360 x 180 mm |
2,57 |
66 |
Hộp nhựa |
Chất liệu nhựa PP Kích thước: 41cm x 25.5cm x 16.5cm |
2,57 |
67 |
Phích nước nóng |
Dung tích: 3.2 lít Vật liệu: thân nhựa, vai nhựa Nhiệt độ sau 6h: ≥ 80 C |
0,57 |
68 |
Máy cà phê |
Chất liệu: Thép không gỉ Kích thước 550 x 545 x 530 |
0,71 |
69 |
Chai tập biểu diễn |
Chất liệu nhựa cứng cao cấp, dung tích: 750 ml |
0,23 |
70 |
Dụng cụ khui rượu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.29 |
71 |
Ly Red wine |
Thủy Tinh. Dung tích 420 ml Chiều cao: 22,5 cm. Đường kính miệng: 7,7 cm |
0,29 |
72 |
Ly White wine |
Thủy Tinh. Dung tích 350 ml Chiều cao:21 cm. Đường kính miệng: 6 cm |
0,29 |
73 |
Ly Brandy |
Thủy Tinh. Dung tích 340 ml Chiều cao:12,4 cm. Đường kính miệng: 6,2 cm |
0,29 |
74 |
Ly Jujce |
Thủy Tinh. Dung tích 310 ml Chiều cao:163 mm. Đường kính miệng: 53,5 mm |
0,29 |
75 |
Ly Saucer champagne |
Thủy Tinh. Dung tích 135 ml Chiều cao: 108 mm. Đường kính miệng: 85,5 mm |
0,29 |
76 |
Ly Liqueur |
Thủy Tinh. Dung tích 30 ml Chiều cao: 100 mm. Đường kính miệng: 36 mm |
0,29 |
77 |
Ly Sherry |
Thủy Tinh. Dung tích 140 ml Chiều cao: 129 mm. Đường kính miệng: 92 mm |
0,29 |
78 |
Ly Martini |
Thủy Tinh. Dung tích 135 ml Chiều cao: 108 mm. Đường kính miệng: 85,5 mm |
0,29 |
79 |
Ly Cocktail |
Thủy Tinh. Dung tích 285 ml Chiều cao: 192 mm. Đường kính miệng: 120 mm |
0,29 |
80 |
Ly Margarita |
Thủy Tinh. Dung tích 200 ml Chiều cao: 130,5 mm. Đường kính miệng: 105 mm |
0,29 |
81 |
Ly Cognac |
Thủy Tinh. Dung tích 650 ml |
0,29 |
82 |
Ly Flute champagne |
Thủy Tinh. Dung tích 163 ml Chiều cao: 190 mm. Đường kính miệng: 46,5 mm |
0,29 |
83 |
Ly Centro rock |
Thủy Tinh. Dung tích 300 ml |
0,29 |
84 |
Ly Centro hiball |
Thủy Tinh. Dung tích 420 ml |
0,29 |
85 |
Ly Tiara rock |
Thủy Tinh. Dung tích 270 ml |
0,29 |
86 |
Ly Tiara footed |
Thủy Tinh. Dung tích 395 ml |
0,29 |
87 |
Ly Charisma rock |
Thủy Tinh. Dung tích 340 ml |
0,29 |
88 |
Ly Viva footed |
Thủy Tinh. Dung tích 420 ml |
0,29 |
89 |
Ly Poco |
Thủy Tinh. Dung tích 350 ml |
0,29 |
90 |
Ly Hurricane |
Thủy Tinh. Dung tích 450 ml |
0,29 |
91 |
Ly Shot |
Thủy Tinh. Dung tích 34 ml |
0,29 |
92 |
Shaker boston + ly mix |
Gồm 2 mảnh dung tích 650/800 ml Chất liệu: inox cao cấp |
2,57 |
93 |
Strainer (dụng cụ lược đá) |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu: inox cao cấp |
2,57 |
|
Bar spoon (Thìa pha chế) |
Chiều dài: 30 cm Chất liệu: inox |
2,57 |
94 |
Kệ inox để ly 3 tầng |
Chất liệu: inox cao cấp |
2,57 |
95 |
Dụng cụ để gắp đồ trang trí loại nhỏ |
Chất liệu: inox cao cấp |
2,57 |
96 |
Dụng cụ tách lòng đỏ trứng gà |
Chất liệu: nhựa |
0,17 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A. |
Vật tư |
|||
1 |
Khay phục vụ |
Cái |
Khay hình chữ nhật Giả gỗ 27 cm x 35 cm |
0,56 |
2 |
Băng cá nhân |
Cái |
Thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Băng thun y tế |
Cuộn |
Có kích thước (0,75 x 3m) |
1 |
4 |
Khăn mềm |
Cái |
Sạch |
1 |
5 |
Băng gạc khô |
Miếng |
Thông dụng trên thị trường |
1 |
6 |
Bình chữa cháy bột |
Bình |
MFZ (ABC) |
0,01 |
7 |
Găng tay nilon |
Hộp |
Loại nhựa |
0,28 |
8 |
Khăn lau ly |
Cái |
Chất liệu vải thấm nước, không ra bông sợi Kích thước: 30 cm x 50 cm |
4,3 |
9 |
Túi đựng rác có quai |
Kg |
Chất liệu: nhựa; Size lớn: 90x120cm |
0,25 |
10 |
Màng bọc thực phẩm |
Cuộn |
Kích thước 45 cm |
0,3 |
11 |
Nước dứa ép |
Hộp |
Loại 1 Lít |
0,5 |
12 |
Nước cam ép |
Hộp |
Loại 1 Lít |
0,5 |
13 |
Soda |
Lon |
Dạng lon: 330ml |
3 |
14 |
Sữa tươi không đường |
Lít |
Dung tích: 1 lít Loại tiệt trùng |
0,34 |
15 |
Siro blue curacao |
Chai |
Loại 1 lít thông dụng trên thị trường |
0,18 |
16 |
Siro Grenadine |
Chai |
Loại 1 lít thông dụng trên thị trường |
0,18 |
17 |
Siro Mojito |
Chai |
Loại 1 lít thông dụng trên thị trường |
0,09 |
18 |
Chanh xanh |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,8 |
19 |
Cam vàng |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,7 |
20 |
Dứa chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1 |
21 |
Muối tinh Thái lan |
Kg |
Quy cách Muối Thái NaCl Xuất xứ hóa chất: Thái Lan |
0,15 |
22 |
Trứng gà ta |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
5 |
23 |
Kem tươi |
Hộp |
Dung tích: 250 ml |
1 |
24 |
Nước cốt dừa |
Hộp |
Nước cốt dừa Wonderfarm - 400ml |
0,4 |
25 |
Bạc hà |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,06 |
26 |
Đường |
Kg |
Khối lượng tịnh/thể tích thực: 1Kg Màu sắc: Trắng Xuất xứ: Việt Nam |
0,9 |
27 |
Đá viên |
Kg |
Kích thước: 25mm hoặc 36 mm |
8 |
28 |
Bột kem béo Thực vật |
Hộp |
Thành phần: Nguyên liệu thực phẩm Non diary creamer, dầu cọ tinh luyện, dầu dừa tinh luyện… Xuất xứ: Indonexia |
0,5 |
29 |
Sữa đặc |
Hộp |
Loại 1 lít |
0,6 |
30 |
Kem vani |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,3 |
31 |
Mật ong |
Lít |
Loại tươi ngon và sạch |
0,12 |
32 |
Seven up |
Lon |
Vị chanh 320 ml |
6 |
33 |
Lá hương thảo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,04 |
34 |
Tăm xiên trang trí cocktai |
Hộp |
Kích thước: 12cm Kiểu dáng: tròn xoắn, trái tim Màu sắc: đỏ - đen - vàng |
0,18 |
35 |
Ống hút |
Gói |
Loại nhiều mầu Kích thước: 6*197mm |
0,5 |
36 |
Rượu mùi Malibu |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Chuyên dùng trong pha chế Cocktail |
0,09 |
37 |
Rượu Gin Gordon’s |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Chuyên dùng trong pha chế Cocktail |
0,09 |
38 |
Rượu Tequila Jose Cuervo Gold |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Khối lượng: 750 ml Chuyên dùng trong pha chế Cocktail |
0,09 |
39 |
Rượu Rum Bacardi White |
Chai |
Đặc điểm: White Rum chuyên dùng trong pha chế Cocktail Dung tích: 750ml |
0,09 |
40 |
Rượu mùi Midori Melon |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Chuyên dùng trong pha chế Cocktail |
0,06 |
41 |
Rượu Vodka Smirnoff Red |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Chuyên dùng trong pha chế Cocktail |
0,09 |
42 |
Vang đỏ |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Xuất xứ: Pháp |
0,06 |
43 |
Rượu Champagne |
Chai |
Khối lượng: 750 ml Xuất xứ: Pháp |
0,06 |
44 |
Bia lon |
Lon |
Dung tích: 330 ml |
1 |
45 |
Bia chai |
Chai |
Dung tích: 450 ml |
1 |
46 |
Cherry ngâm |
Chai |
Khối lượng 700gr |
0,12 |
47 |
Oliu xanh Fragata tách hạt |
Chai |
Loại tách hạt |
0,09 |
48 |
Nước dừa tươi |
Lít |
Loại tươi ngon |
0,1 |
49 |
Sữa chua |
Hộp |
Khối lượng 100 g/hộp |
3 |
50 |
Siro dâu |
Chai |
Loại 1 Lít |
0,06 |
51 |
Siro khoai môn |
Chai |
Loại 1 Lít |
0,06 |
52 |
Siro lựu |
Chai |
Loại 1 Lít |
0,06 |
53 |
Cà phê G7 |
Hộp |
Hộp 18 gói của Trung Nguyên |
0,06 |
54 |
Hồng trà |
Kg |
Trọng lượng: 1Kg; Thành phần: Hồng trà |
0,06 |
55 |
Trà Olong |
Kg |
Thành phần: Trà olong Khối lượng tịnh: 1 kg. |
0,06 |
56 |
Sâm dứa |
Chai |
Loại 650 ml |
0,03 |
57 |
Trà lipton |
Hộp |
Trà túi lọc Lipton, hộp 100 gói x 2 gam |
0,15 |
58 |
Cam xanh |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
59 |
Chanh leo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,05 |
60 |
Dưa hấu |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
61 |
Xoài chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,3 |
62 |
Bơ sáp |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
63 |
Cóc |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,06 |
64 |
Ổi |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
65 |
Cà rốt |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
66 |
Tắc |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
67 |
Chuối chín |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
1 |
68 |
Nho |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,25 |
69 |
Dâu tây |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,25 |
70 |
Mứt việt quất |
Chai |
Loại 1 Lít; Xuất xứ: Indonexia |
0,09 |
71 |
Cà phê bột |
Gói |
Khối lượng: 340g; Thành phần: 100% hạt cà phê |
0,54 |
72 |
Bột cacao |
Gói |
Loại 0,5 kg |
0,45 |
73 |
Bột matcha |
Kg |
Bột Trà xanh Matcha nguyên chất 100%; Xuất xứ: Nhật Bản |
0,54 |
74 |
Siro matcha |
Chai |
Loại 1 Lít |
0,03 |
75 |
Trân châu đường đen |
Kg |
Xuất xứ: Đài loan |
0,06 |
76 |
Trân châu trắng |
Kg |
Xuất xứ: Đài loan |
0,06 |
77 |
Đào ngâm |
Lọ |
Đào cắt nửa ngâm đường Pavlides hộp 820g |
0,03 |
78 |
Thạch đen |
Kg |
Xuất xứ: Đài loan |
0,03 |
79 |
Đường đen hàn quốc |
Kg |
Xuất xứ: Hàn quốc Khối lượng: 1 kg |
0,06 |
80 |
Hoa đậu biếc khô |
Kg |
Loại 1 kg |
0,02 |
81 |
Mứt dâu tây |
Chai |
Loại 1 Lít |
0,06 |
82 |
Ống hút nhựa trân châu |
Gói |
Chất liệu: nhựa an toàn Kích cỡ: 12mm x 180mm |
0,17 |
83 |
Sả tươi |
Kg |
Thân củ to tròn, cứng; ruột bên trong không bị đốm, không bị dập; lá sả xanh mướt không bị khô, héo |
0,03 |
84 |
Nước rửa chén |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường, loại 750g |
0,28 |
B |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; Văn phòng phẩm |
|||
1 |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
2 |
Bút lông xanh |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Bút lông đỏ |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
4 |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
5 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,11 |
6 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
7 |
Sổ quản lý học sinh, người học |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8 |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,003 |
9 |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,003 |
10 |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1 |
11 |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
12 |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
13 |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Quyển |
Đáp ứng quy định |
5 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
70 |
105 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng/xưởng thực hành, thí nghiệm |
4,0 |
230 |
920 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP,
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP BẬC 1
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề May công nghiệp theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật từng nghề được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MĐ01 |
Kỹ thuật cơ sở |
90 |
14 |
71 |
5 |
MĐ02 |
Công nghệ may áo sơ mi nữ |
30 |
2 |
23 |
5 |
MĐ03 |
Công nghệ may áo sơ mi nam |
45 |
2 |
38 |
5 |
MĐ04 |
Công nghệ may quần âu nam, nữ |
60 |
4 |
51 |
5 |
MĐ05 |
Thực tập, thực tế |
75 |
|
75 |
|
Tổng |
300 |
22 |
258 |
20 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp, trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: May công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, trình độ sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
16,07 |
Đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định hiện hành |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,63 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
15,44 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
2,41 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,63 |
2. |
Máy chiếu (Projector) |
Màn chiếu tối thiểu: 1,8 m x 1,8 m; Cường độ sáng: 2500ANSI lumens |
0,63 |
3. |
Bút trình chiếu, bút chỉ laser |
Đầy đủ các phím chức năng |
0,63 |
4. |
Bảng Flipchart |
Mặt bảng bằng mica, chân bảng bằng gỗ hoặc inox |
0,20 |
5. |
Máy may 1 kim điện tử |
Tốcđộ: ≥4000 vòng/phút. |
203,00 |
6. |
Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ |
Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút |
11,28 |
7. |
Máy vắt số 2 kim 5 chỉ |
Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút |
11,28 |
8. |
Máy thùa khuyết đầu bằng |
Tốc độ ≥3600 mũi/ phút, Số mũi/ khuyết: từ 54 + 370 mũi |
11,28 |
9. |
Bàn là hơi |
Điện áp: 220V; Công suất ≥ 1000W |
22,56 |
10. |
Bàn là gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
22,56 |
11. |
Thước dây |
Thước có chiều dài từ ≥ 1,5m |
214,28 |
12. |
Thước thẳng |
Chất liệu nhựa cứng; Các loại thước có chiều dài từ ≥18cm |
214,28 |
13. |
Ma-nơ-canh bán thân nữ |
Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn S, M, L |
9,33 |
14. |
Ma-nơ-canh bán thân nam |
Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn S, M, L |
7,17 |
15. |
Kéo cắt vải |
Kéo cắt vải thông dụng có thể cắt được sợi, vải |
203,00 |
16. |
Kéo bấm chỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
203,00 |
17. |
Cái tháo chỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
203,00 |
18. |
Móc treo, kẹp sản phẩm |
Loại thông dụng trên thị trường |
381,00 |
19. |
Giá treo sản phẩm |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường |
14,00 |
20. |
Tủ đựng dụng cụ |
Tủ loại nhiều ngăn và đủ không gian sử dụng; phù hợp bảo quản các loại dụng cụ |
11,39 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A. |
Vật tư |
|||
1. |
Bìa cứng A0 (dùng cắt mẫu dưỡng) |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
2. |
Nam châm dính bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
3. |
Vải thô không co giãn (khổ 1.5m) |
mét |
Phù hợp may áo sơ mi. |
6,42 |
4. |
Vải quần âu (khổ 1.5m) |
mét |
Phù hợp may quần âu. |
1,75 |
5. |
Khóa quần |
Chiếc |
Dài từ 22cm- 25cm. |
1,58 |
6. |
Chỉ may |
Cuộn |
Phù hợp với màu sắc và chất liệu của vải chính 900m/cuộn. |
2,00 |
7. |
Mex vải |
mét |
Khổ 1.3m |
0,60 |
8. |
Mex giấy |
mét |
Khổ từ 0.9m ÷ 1.3m |
0,60 |
9. |
Kim máy 1 kim (số 11, 14) |
Chiếc |
DB |
2,50 |
10. |
Kim máy vắt sổ |
Chiếc |
DC |
0,80 |
11. |
Kim máy thùa đầu bằng |
Chiếc |
DP |
0,40 |
12. |
Kim khâu tay (số 9 =>11) |
Chiếc |
TQ |
0,30 |
13. |
Phấn may |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
14. |
Chỉ vắt sổ |
Cuộn |
Phù hợp với màu sắc và chất liệu của vải chính 5000m/cuộn. |
0,23 |
15. |
Cúc nhựa 8 =>10 li |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,59 |
16. |
Cúc nhựa 14 =>16 li |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,29 |
17. |
Móc quần |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
18. |
Dầu máy |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,80 |
B |
Sổ sách, biếu mẫu quản lý đào tạo; văn phòng phẩm |
|||
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại giấy A4 |
0,06 |
2. |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp). |
0,09 |
3. |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp) |
0,06 |
4. |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
5. |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,11 |
6. |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
7. |
Sổ quản lý học sinh, người học |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8. |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
9. |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu quy định, 300 trang |
0,003 |
10. |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1,0 |
11. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
12. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
13. |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
5 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
22 |
33 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành |
4,0 |
278 |
1.112 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ KỸ THUẬT PHA
CHẾ ĐỒ UỐNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật từng nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người, lớp học thực hành tối đa 18 người, thời gian đào tạo là 150 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 30 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 120 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ
Mã mô đun |
Tên Mô đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MĐ 01 |
Pha chế thức uống từ trà |
28 |
6 |
21 |
2 |
MĐ 02 |
Pha chế thức uống từ cà phê, ca cao |
30 |
6 |
23 |
3 |
MĐ 03 |
Pha chế nước ép |
28 |
6 |
21 |
2 |
MĐ 04 |
Pha chế sinh tố, đá xay |
28 |
6 |
20 |
2 |
MĐ 05 |
Pha chế thức uống từ Si rô, sữa chua |
30 |
6 |
23 |
3 |
|
Tổng Cộng |
150 |
30 |
108 |
12 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, trình độ dưới 3 tháng khác với điều kiện quy định nêu tại điểm 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề đào tạo: Kỹ thuật pha chế đồ uống
Trình độ: Đào tạo dưới 3 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
7,53 |
Nhà giáo, người dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện tham gia giảng dạy theo quy định hiện hành. |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,86 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
6,67 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
1,13 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
6,86 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
6,86 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,86 |
4 |
Bảng Flipchart |
Kích thước: 900x1200mm Mặt thép phủ sơn trắng, khung nhôm, có bánh xe. |
6,00 |
5 |
Máy ép quả chậm |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất ≥ 240W Kích thước: 205x225x485mm |
1,28 |
6 |
Máy bào đá |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất ≥ 300 W |
2,39 |
7 |
Máy xay sinh tố |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm Công suất ≥ 1200W Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm |
2,39 |
8 |
Tủ lạnh |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất: 0.12 kW |
8,33 |
9 |
Rổ inox |
Loại có đường kính ≥ 28.5cm |
8,33 |
10 |
Ấm siêu tốc |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất ≥ 2200W |
3,22 |
11 |
Ly Hi ball |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: ≥ 320 ml |
1,17 |
12 |
Ly Hurricane |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 450 ml |
2,50 |
13 |
Ly Poco |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 350ml |
1,28 |
14 |
Bộ hâm nóng cà phê gốm sứ |
Loại thông dụng trên thị trường Màu trắng sứ |
0,67 |
15 |
Thìa cà phê |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
16 |
Lọc đá |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,28 |
17 |
Bình lắc |
Loại thông dụng trên thị trường Ininox, dung tích: 500&800 ml |
2,28 |
18 |
Chày dầm |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,56 |
19 |
Zích đong |
Loại thông dụng trên thị trường Loại 2 đầu, dung tích: 30/45ml |
1,28 |
20 |
Dụng cụ vắt chanh |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox |
0,56 |
21 |
Dao nạo quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,56 |
22 |
Dao tỉa |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,28 |
23 |
Dụng cụ sục bọt cà phê Loại nhựa |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
24 |
Bộ tách sứ trắng uống cà phê |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu sứ trắng, dung tích 250ml |
1,17 |
25 |
Bộ tách sứ trắng uống trà nhúng |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu gốm sứ trắng, dung tích: 0.7L |
6,00 |
26 |
Bình boston |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu ninox, thân dưới 850 ml |
6,00 |
27 |
Dụng cụ mở hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
28 |
Xẻng xúc đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox |
6,00 |
29 |
Chày đập đá |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
30 |
Xô đựng đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox, kích thước cao: 22cm |
4,89 |
31 |
Dao gọt hoa quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,28 |
32 |
Thớt gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 38.5 x 26.5 x 2 cm |
4,83 |
33 |
Gắp đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox hoặc nhựa cứng |
6,00 |
34 |
Khay inox chữ nhật |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 35x50x2 cm |
1,17 |
35 |
Dụng cụ pha cà phê (Inox/ nhôm) |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu phủ nhôm, Dung tích: 75*90 mm |
6,00 |
36 |
Kéo |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu thép ko gỉ |
1,17 |
37 |
Lưới lọc nhỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,17 |
38 |
Lưới lọc to |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
39 |
Phin pha cà phê 1 lít |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu nhôm, dung tích: 1 Lít |
1,17 |
40 |
Dụng cụ vắt cam |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox |
6,00 |
41 |
Thìa dài kim loại |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
42 |
ống hút inox+ dụng cụ rửa |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,56 |
43 |
Dụng cụ xúc quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,56 |
44 |
Dao sấn quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
45 |
Chậu inox |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 770 x 410 x 210 mm |
6,00 |
46 |
Khay tròn chống trơn |
Loại thông dụng trên thị trường Khay chống trượt nhựa cường lực, đường kính 28 cm |
6,00 |
47 |
Cốc đong vạch sẵn |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
48 |
Dụng cụ bào vỏ cam, chanh |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,61 |
49 |
Lọ rắc bột cacao |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
50 |
Thảm lót sàn |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 45 cm x 30cm |
6,00 |
51 |
Cân điện tử |
Cân bàn mini điện tử Loại 5kg |
6,00 |
52 |
Cân tiểu ly |
Cân tiểu ly điện tử Loại 3kg mini thông minh |
6,00 |
53 |
Đồng hồ treo tường |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu PVC cao cấp |
6,00 |
54 |
Thùng đựng đá |
Thùng có nắp liền, vòi xả bên hông, tay cầm gắn liền với thùng, Dung tích: 25 lít |
6,00 |
55 |
Khăn vuông lau tay |
Chất liệu Cotton, mầu trắng dễ thấm hút nước Kích cỡ: 30*30cm |
6,00 |
56 |
Đế lót ly |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu: giấy hoặc cao su |
6,00 |
57 |
Chân để xô đá |
Chất liệu inox cao cấp Kích Thước: 59.5 cm & 72.5cm |
6,00 |
58 |
Rổ nhựa |
Chất liệu nhựa PP Kích thước: 520 x 360 x 180 mm |
6,00 |
59 |
Hộp nhựa |
Chất liệu nhựa PP Kích thước: 41 x25.5 x16.5 |
6,00 |
60 |
Phích nước nóng |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 3.2 lít Vật liệu: thân nhựa, vai nhựa Nhiệt độ sau 6h: ≥ 80 °C Gioăng: Silicon |
6,00 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A. |
Vật tư |
|||
1 |
Găng tay nilon |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
2 |
Khăn lau ly |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu vải thấm nước, không ra bông sợi |
0,4 |
3 |
Túi đựng rác có quai |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
4 |
Màng bọc thực phẩm |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
5 |
Nước dứa ép |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
6 |
Nước cam ép |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
7 |
Nước dừa tươi |
Lít |
Loại tươi ngon |
0,5 |
8 |
Soda |
Lon |
Loại thông dụng trên thị trường Dạng lon: 330ml |
0,17 |
9 |
Sữa tươi không đường |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 1 lít, tiệt trùng |
2 |
10 |
Sữa chua |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,45 |
11 |
Siro dâu |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
2 |
12 |
Rượu mùi Malibu |
Chai |
Loại 0.75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
13 |
Siro khoai môn |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
14 |
Siro lựu |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
15 |
Siro blue curacao |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,09 |
16 |
Bột sắn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
17 |
Mơ muối |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
18 |
Cà phê G7 Cappuccino |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
19 |
Hồng trà |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
20 |
Trà Oolong |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
21 |
Sâm dứa |
ml |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
22 |
Trà lipton |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,5 |
23 |
Siro Grenadine |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,1 |
24 |
Siro Mojito |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,1 |
25 |
Quả Anh đào ngâm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
26 |
Chanh xanh |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,23 |
27 |
Cam |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,12 |
28 |
Dứa chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
2,5 |
29 |
Chanh leo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,7 |
30 |
Dưa hấu |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,11 |
31 |
Xoài chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
32 |
Bơ sáp |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
33 |
Lê vàng |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
34 |
Cần tây Đà lạt |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
35 |
Táo Mĩ |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
36 |
Cóc |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
37 |
Ổi |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
38 |
Cà rốt |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
39 |
Quất chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
40 |
Chuối tiêu chín |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
1,6 |
41 |
Quất chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,11 |
42 |
Cam vàng |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
43 |
Nho |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,11 |
44 |
Dâu tây |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
45 |
Oliu xanh Fragata tách hạt |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường Loại tách hạt |
0,12 |
46 |
Muối tinh Thái lan |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
47 |
Trứng gà ta |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
3 |
48 |
Kem tươi |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 250 ml |
0,5 |
49 |
Nước cốt dừa |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
50 |
Bạc hà |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,07 |
51 |
Mứt việt quất |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,15 |
52 |
Đường kính |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường Màu trắng |
0,4 |
53 |
Đá viên |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 25mm hoặc 36 mm |
8 |
54 |
Bột kem béo Thực vật |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
55 |
Cà phê bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
56 |
Sữa đặc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
57 |
Kem vani |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
58 |
Mật ong |
Lít |
Loại tươi ngon và sạch |
0,06 |
59 |
Bột cacao |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
60 |
Viên khí nén ga |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường Dùng cho bình xịt kem, loại viên nén 10 viên/ hộp |
0,5 |
61 |
Bột matcha |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
62 |
Siro matcha |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
63 |
Trân châu đường đen |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
64 |
Trân châu trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
65 |
Sả tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
66 |
Đào ngâm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
67 |
Seven up |
Lon |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
68 |
Vani ống |
Vỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
69 |
Thạch đen |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
70 |
Đường đen hàn quốc |
Lít |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
71 |
Chanh muối |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
72 |
Hoa đậu biếc khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
73 |
Hoa nhài sấy khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
74 |
Bột hạnh nhân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
75 |
Mứt dâu tây |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,03 |
76 |
Lá hương thảo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,03 |
77 |
Dưa chuột |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
78 |
Tăm xiên trang trí cocktai |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
9 |
79 |
Ống hút |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường Loại nhiều màu, ống hút giấy 100 ống/ gói. Kích thước: 6*197mm |
1,5 |
80 |
Phong lan tím |
Cành |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
81 |
Ống hút nhựa trân châu |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu: nhựa an toàn Kích cỡ: 12* 180mm |
0,17 |
82 |
Pin dài |
Vỉ |
1.5V Kích thước viên Pin: đường kính 8.3 mm x dài 42.5 mm |
0,29 |
83 |
Nước rửa chén |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường, loại 750g |
0,17 |
B |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; Văn phòng phẩm |
|||
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
1 |
2 |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
3 |
Bút lông xanh |
Cây |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1 |
1 |
4 |
Bút lông đỏ |
Cây |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1 |
0,8 |
5 |
Băng dính 2 mặt |
Chiếc |
Dải keo dán Acrylic dính 2 mặt, kích thước 2cm |
1 |
6 |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
7 |
Sổ theo dõi kết quả học tập |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8 |
Chứng chỉ đào tạo |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1 |
9 |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
10 |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
11 |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
5 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
30 |
45 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng/xưởng thực hành, thí nghiệm |
4,0 |
120 |
480 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG
TRỊ BỆNH CHO GÀ, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 03 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo là 291 giờ (trong đó
60 giờ lý thuyết, 231 giờ thực hành).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MĐ |
Tên Mô đun |
Thời gian đào tạo trình độ (giờ) |
||
Tổng thời gian |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
MĐ1 |
Nuôi gà thịt công nghiệp |
61 |
15 |
46 |
MĐ2 |
Nuôi gà sinh sản công nghiệp |
70 |
15 |
55 |
MĐ3 |
Nuôi gà thả vườn |
71 |
15 |
56 |
MĐ4 |
Phòng và trị bệnh cho gà |
89 |
15 |
74 |
Tổng cộng |
291 |
60 |
231 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
Trình độ: Đào tạo dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Địnhmức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình dộ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
14,54 |
Nhà giáo, người dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện tham gia giảng dạy theo quy định hiện hành |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
12,83 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
2,18 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,31 |
2. |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
8,31 |
3. |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút |
8,31 |
4. |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
8,31 |
5. |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360W; kết nối Blutooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop |
8,31 |
6. |
Tủ lạnh |
Loại 120 lít |
16,67 |
7. |
Dây điện kèm ổ cắm nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 m |
16,67 |
8. |
Khay bằng inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
61,56 |
9. |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
43,11 |
10. |
Dao mổ |
Loại thông dụng trên thị trường |
61,56 |
11. |
Kéo cong |
Loại thông dụng trên thị trường |
61,56 |
12. |
Kéo thẳng nhọn (phẫu thuật) |
Loại thông dụng trên thị trường |
61,56 |
13. |
Cân đồng hồ (loại cân 20 kg) |
Loại thông dụng trên thị trường |
22,56 |
14. |
Máy cắt mỏ gà |
Loại thông dụng trên thị trường |
40,00 |
15. |
Máy tính cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
43,11 |
16. |
Máy xịt rửa chuồng trại |
Loại thông dụng trên thị trường |
13,33 |
17. |
Panh kẹp |
Loại thông dụng trên thị trường |
61,56 |
18. |
Bình bảo quản vắc xin |
Loại thông dụng trên thị trường |
13,33 |
19. |
Bình phun thuốc sát trùng |
Loại thông dụng trên thị trường |
33,89 |
20. |
Bơm kim tự động |
Loại thông dụng trên thị trường |
43,11 |
21. |
Xe đẩy tay (để dọn chuồng) |
Loại thông dụng trên thị trường |
43,11 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A |
Vật tư |
|||
1. |
Chổi quét |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
2. |
Găng tay y tế |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
3. |
Quây úm |
mét |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,46 |
4. |
Đèn sưởi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
5. |
Dây điện |
mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,40 |
6. |
Phích cắm điện |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,24 |
7. |
Đui điện |
Cái |
Loại 16 - 20% P2O5 |
1,36 |
8. |
Máng ăn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,13 |
9. |
Máng uống |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,47 |
10. |
Rơm rạ khô |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
11. |
Thuốc sát trùng |
lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
12. |
Cám úm cho gà con |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
13. |
Thức ăn hỗn hợp cho gà |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
14. |
Thức ăn hỗn hợp cho gà (gà đẻ) |
Kg |
Loại 2 lít, có chia độ |
0,17 |
15. |
Đậu tương |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
16. |
Cám gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
17. |
Cám ngô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
18. |
Vỏ trấu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,61 |
19. |
Xi lanh nhựa |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
20. |
Xi lanh sắt |
Cai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,43 |
21. |
Kim tiêm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
22. |
Bông gạc |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
23. |
Cồn iod 5% |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
24. |
Cuốc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,15 |
25. |
Xẻng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,15 |
26. |
Ca nhựa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,27 |
27. |
Nhiệt kế chuồng nuôi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,27 |
28. |
Rèm che |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,20 |
29. |
Hệ thống làm mát |
Dàn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,07 |
30. |
Ủng cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,30 |
31. |
Khẩu trang y tế |
Hộp (50c) |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
32. |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,30 |
33. |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
34. |
Gà nuôi thịt công nghiệp |
Con |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
35. |
Gà con mới nở |
Con |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
36. |
Gà hậu bị |
Con |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
37. |
Gà sinh sản công nghiệp (gà đẻ) |
Con |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
38. |
Gà thả vườn |
con |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
39. |
Ổ đẻ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
40. |
Ẩm kế |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
41. |
Nước rửa chén |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường, loại 750g |
0,56 |
42. |
Thau nhựa |
Cái |
Loại 10 lít |
0,27 |
43. |
Đá khô |
Hộp 500g |
Loại trọng lượng 500g |
1 |
|
Thuốc và vacxin |
|
|
|
|
Giai đoạn gà con |
|
|
|
44. |
Vacxin Marek |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
45. |
Vacxin Lasota |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
46. |
Vacxin Newcastle |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
47. |
Vacxin Gumboro |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
48. |
Vacxin đậu |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
49. |
Vacxin Cúm gia cầm |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
50. |
Vacxin Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT) |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
51. |
Vacxin Viêm phế quản truyền nhiễm |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
52. |
Vacxin Cầu trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
|
Giai đoạn gà hậu bị |
|
||
53. |
Vacxin Gumboro |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
54. |
Vacxin đậu |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
55. |
Vacxin NDIB |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
56. |
Vacxin Cúm gia cầm |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
57. |
Vacxin Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT) hoặc Myco Liều |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
58. |
Vacxin Newcastle |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
59. |
Vacxin cầu trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
Giai đoạn gà sinh sản |
|
||
60. |
Vacxin Cúm gia cầm |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
61. |
Vacxin Newcastle |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
Thuốc kháng sinh, thuốc bổ, điện giải |
|
||
62. |
Streptomycin |
Lọ (100ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
63. |
Enrofloxacine |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
64. |
Anticox |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
65. |
Gentamycine |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
66. |
Ampi - coli |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
67. |
Ampicillin |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
68. |
Mutivitamin |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
69. |
Calxi gluconat |
Chai (ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
70. |
B-Complex |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
71. |
Vitamin B1 |
Ống (5ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
72. |
Vitamin C |
Ống (5ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
73. |
Vitamin ADE |
Ống (5ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
74. |
Premix |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
75. |
Glucoza 5% |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
76. |
Sunfamonomethoxi ne |
Lọ (ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
77. |
Gentamycine |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
78. |
Amox- colis |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
79. |
Genta- costrim |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
80. |
Tylosin |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
81. |
Flophenicol |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
82. |
Docycyclin |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
83. |
Levamisol |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
84. |
Fenbendazole |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
85. |
Điện giải KC |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
86. |
Vitamin K |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
87. |
Bromhexin |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
88. |
Hepatol |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
89. |
Men sống bào tử |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90. |
Xanhmetylen 2% |
Chai 20ml |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
91. |
Biodine |
Chai 1 lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
92. |
Kháng thể KTG |
Lọ (ml) |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
93. |
Men rắc nền chuồng |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
94. |
Thuốc úm gà |
Gói (100g) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
B. |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; văn phòng phẩm |
|||
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
2. |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
3. |
Bút lông |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
4. |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp). |
0,06 |
5. |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường (10 viên/hộp). |
0,03 |
6. |
Giấy kiểm tra kết thúc mô đun |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
6 |
7. |
Sổ theo dõi kết quả học tập |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8. |
Chứng chỉ đào tạo |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1 |
9. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
10. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
11. |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
4 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
|
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
60 |
90 |
|
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập, thí nghiệm |
4 |
231 |
924 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ TRỒNG RAU HỮU
CƠ, TRỒNG RAU AN TOÀN ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Trồng ra hữu cơ, trồng rau an toàn theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn đào tạo dưới 03 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo là 208 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 38 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 140 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
MĐ01 |
Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau hữu cơ, rau an toàn |
16 |
8 |
8 |
MĐ02 |
Trồng rau nhóm ăn quả |
64 |
10 |
54 |
MĐ03 |
Trồng rau nhóm ăn củ |
64 |
10 |
54 |
MĐ04 |
Trồng rau nhóm ăn lá |
64 |
10 |
54 |
Tổng |
208 |
38 |
170 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn đào tạo dưới 3 tháng khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn
Trình độ: Đào tạo dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Địnhmức lao động |
Định mức (giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
10,53 |
Nhà giáo, người dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện tham gia giảng dạy theo quy định. |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
9,44 |
|
2. |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
1,58 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1. |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,09 |
2. |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,09 |
3. |
Bút trình chiếu, bút chỉ laser |
Loại phổ biến trên thị trường, có đầy đủ các phím chức năng |
1,29 |
4. |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1,09 |
5. |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thi, Công suất ≥ 8HP |
9,00 |
6. |
Máy đo pH |
Khoảng đo pH: (0 ÷ 14) |
28,33 |
7. |
Máy kiểm tra độ ẩm |
Phạm vi đo: (1 ÷ 99) % RH |
28,33 |
8. |
Máy cắt cỏ |
Dung tích bình xăng ≤ 0,65 lít, công suất > 1000 vòng/ phút |
27,00 |
9. |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kw |
18,00 |
10. |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
15,00 |
11. |
Mô hình trồng rau điển hình |
Diện tích thực hành |
9,44 |
12. |
Cân đồng hồ |
Cân được: ≤ 20 kg |
21,00 |
13. |
Bình phun |
Dung tích bình thuốc: ≤ 25 lít |
36,00 |
14. |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
18,00 |
15. |
Dao |
Loại thông dụng trên thị trường |
63,00 |
16. |
Khay gieo hạt |
Chất liệu nhựa, > 50 lỗ |
270,00 |
17. |
Cuốc |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
162,00 |
18. |
Cào |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
81,00 |
19. |
Xẻng |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
162,00 |
20. |
Thùng tưới |
Thùng inox, dung tích 10 lít |
81,00 |
21. |
Kéo tỉa lá |
Loại kéo tỉa lá chuyên dụng |
54,00 |
22. |
Vợt bắt côn trùng |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm (đường kính vợt ≥ 25 cm, chiều dài cán vợt ≥ 45 cm) |
108,00 |
23. |
Thước dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
83,67 |
24. |
Dầm |
Loại thông dụng trên thị trường |
162,00 |
25. |
Sọt nhựa |
Loại nhựa dẻo, thông dụng trên thị trường |
27,00 |
26. |
Mặt nạ chống độc |
Loại thông dụng trên thị trường |
36,00 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A |
Vật tư |
|||
1. |
Phân chuồng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
200,00 |
2. |
Phân đạm |
Kg |
Loại 46% N |
2,50 |
3. |
Phân hữu cơ vi sinh |
Kg |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phân hữu cơ vi sinh |
15,00 |
4. |
Phân kali |
Kg |
Loại 48 - 50% K2O |
2,50 |
5. |
Phân lân |
Kg |
Loại 16 - 20% P2O5 |
10,00 |
6. |
Phân NPK |
Kg |
Tỷ lệ NPK (16- 16-8) hoặc loại phân có tỷ lệ phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây |
7,50 |
7. |
Giá thể |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
38,94 |
8. |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
16,67 |
9. |
Giấy quỳ |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
10. |
Thuốc phòng trừ sâu |
gói/ chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,67 |
11. |
Xô nhựa |
Chiếc |
Loại nhựa dẻo, đường kính 40cm, sâu 60cm |
0,75 |
12. |
Ca nhựa |
Chiếc |
Loại 2 lít, có chia độ |
0,75 |
13. |
Rổ nhựa |
Chiếc |
Loại nhựa dẻo, đường kính 30 cm |
0,75 |
14. |
Lưới đen |
m2 |
Loại che 70% ánh sáng |
66,67 |
15. |
Thuốc xử lý đất |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
1,17 |
16. |
Sổ ghi chép |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
4,00 |
17. |
Cây giống rau |
Cây |
Theo tiêu chuẩn về giống cây trồng |
283,33 |
18. |
Hạt giống rau |
Gói |
Theo tiêu chuẩn về giống cây trồng |
2,00 |
19. |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
3,00 |
20. |
Lưới làm giàn |
mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
33,33 |
21. |
Cọc làm giàn |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,78 |
22. |
Dây dứa |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
23. |
Nilon che phủ mặt đất |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
24. |
Túi nilon |
Kg |
Dạng túi Zip để đựng mẫu côn trùng |
0,17 |
25. |
Pin AA |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
26. |
Xăng |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,50 |
27. |
Ô doa |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
28. |
Gừng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
29. |
Rượu |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
30. |
Tỏi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
31. |
Ớt |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
32. |
Bẫy Pheromone |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
33. |
Bẫy đèn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
34. |
Bẫy màu sắc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
35. |
Bẫy treo trong không khí |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
36. |
Bẫy hầm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
37. |
Bẫy lồng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
38. |
Bẫy đập |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
39. |
Ủng cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
40. |
Thuốc phòng trị bệnh |
Gói/ Chai |
Loại 100g/ gói hoặc 100ml/chai Chọn nhiều hơn 2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau |
0,67 |
B. |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; văn phòng phẩm |
|||
1. |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
2. |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
3. |
Bút chì |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
4. |
Bút dạ |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
5. |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
6. |
Giấy kiểm tra kết thúc mô đun |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
7. |
Sổ theo dõi kết quả học tập |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,03 |
8. |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
9. |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
10. |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
4,00 |
11. |
Chứng chỉ đào tạo |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1,00 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
1. |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
38 |
57 |
2. |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập, thí nghiệm |
4,0 |
170 |
680 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG
HOA, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Kỹ thuật trồng hoa theo chương trình đào tạo.
I. NỘI DUNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHẦN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức thiết bị là căn cứ tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất gồm: Khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo là 240 giờ (trong đó: thời gian học lý thuyết 45 giờ; thời gian học thực hành, kiểm tra: 195 giờ).
Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
MĐ01 |
Vai trò của cây hoa và tình hình sản xuất hoa |
10 |
2 |
8 |
MĐ02 |
Kỹ thuật trồng hoa lan |
40 |
8 |
32 |
MĐ03 |
Kỹ thuật trồng hoa hồng |
40 |
8 |
32 |
MĐ04 |
Kỹ thuật trồng hoa cúc |
40 |
8 |
32 |
MĐ05 |
Kỹ thuật trồng hoa đồng tiền |
37 |
7 |
31 |
MĐ06 |
Kỹ thuật trồng hoa lyly |
34 |
7 |
27 |
MĐ07 |
Kỹ thuật trồng một số loại hoa trang trí |
38 |
5 |
33 |
Tổng |
240 |
45 |
195 |
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng khác với điều kiện quy định tại khoản 2 mục II thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề đào tạo: Kỹ thuật trồng hoa
Trình độ: Đào tạo dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa, đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học.
STT |
Địnhmức lao động |
Định mức(giờ) |
Trình độ |
1. |
Định mức lao động trực tiếp |
12,12 |
Nhà giáo, người dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện tham gia giảng dạy theo quy định. |
|
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,29 |
|
|
Định mức giờ dạy thực hành |
10,83 |
|
2 |
Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp) |
1,82 |
Trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. |
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W |
1,29 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,29 |
3 |
Bút trình chiếu, bút chỉ laser |
Loại phổ biến trên thị trường, có đầy đủ các phím chức năng |
1,29 |
4 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1,29 |
5 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥0,75 kW |
10,39 |
7 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
10,39 |
8 |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thì, Công suất ≤ 4HP |
8,61 |
9 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
6,86 |
10 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
1,29 |
11 |
Ống dây nhựa dẫn nước (cuộn) |
Loại thông dụng trên thị trường |
41,56 |
12 |
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
31,17 |
13 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
41,56 |
14 |
Bảng viết phấn/ Bảng viết bút dạ |
Loại thông dụng trên thị trường, kích thước (150 x 400)cm |
1,29 |
15 |
Kéo cắt cành |
Loại kéo bấm, cắt cành chuyên dụng |
187,00 |
16 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
41,56 |
17 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích ≤ 200 lít |
20,78 |
18 |
Cào 8 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,67 |
19 |
Dầm cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
155,00 |
20 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
155,00 |
21 |
Cuốc |
Loại thông dụng trên thị trường |
155,00 |
22 |
Xe rùa |
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy |
187,00 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A |
Vật tư |
|||
1 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng |
1,08 |
2 |
Xơ dừa, dớn |
Bao |
Sạch, ít lẫn tạp |
2,78 |
3 |
Phân NPK |
Kg |
Phân có thành phần N-P-K (30-10-10) |
1,11 |
4 |
Phân cá |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
4 |
Cây giống hoa hồng |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
13,89 |
5 |
Cây giống hoa đồng tiền |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
61,11 |
6 |
Cây giống hoa trang trí |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
111,11 |
7 |
Cây giống hoa lan |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
200 |
8 |
Cây giống hoa cúc |
Cây |
3-5 lá, rễ ra đều |
555,56 |
9 |
Túi bầu nilon |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
10 |
Thuốc kích thích ra rễ |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,06 |
10 |
Dinh dưỡng qua lá |
Gói(lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
11 |
Lưới đen |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
18,06 |
12 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,08 |
13 |
Quần áo |
Bộ |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,50 |
14 |
Găng tay |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,50 |
15 |
Mũ |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,50 |
16 |
Ủng, giầy |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,50 |
17 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
6,00 |
18 |
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh |
Gói/(chai) |
Loại 100g/gói/chai |
1,56 |
19 |
Chế phẩm EM |
Ml |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,56 |
20 |
Chậu nhựa nhỏ |
Cái |
Chậu màu trắng (5x5cm) |
111,11 |
21 |
Khay để cây |
Cái |
Loại 40 lỗ |
1,39 |
22 |
Phân bón lá B1 |
Lọ |
Loại chuyên dụng cho hoa lan |
0,06 |
23 |
Phân bón lá HT- Orchid |
Lọ |
Loại chuyên dụng cho hoa lan |
0,06 |
24 |
Phân lân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
25 |
Phân đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,03 |
26 |
Phân Kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,94 |
27 |
Vôi |
Kg |
Loại bột |
9,72 |
28 |
Phân chuồng |
Tấn |
Phân trâu, bò đã được ủ hoai |
0,21 |
29 |
Trấu hun |
Bao |
Trấu đốt còn nguyên vỏ |
1,39 |
30 |
Bình xịt |
Cái |
Loại 2 lít |
0,06 |
31 |
Cốc nhựa |
Cái |
Miệng 8cm, cao 10cm, có đục lỗ ở đáy |
4,17 |
32 |
Khay nhựa |
Cái |
Loại 112 lỗ |
0,50 |
33 |
Củ giống (hoa Ly) |
Củ |
Chu vi củ 16-18, sạch bệnh |
30,00 |
34 |
Nitrat Canxi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
35 |
Phân DAP |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
36 |
Giá thể gieo hạt |
Túi |
Mụn xơ dừa đã xử lý sạch bệnh |
0,28 |
37 |
Đất màu |
m3 |
Đất phù sa |
0,06 |
38 |
Túi bầu nilong |
Kg |
Kích thước 16x18cm |
0,17 |
B |
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; văn phòng phẩm |
|||
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại giấy A0 phổ biến trên thị trường |
6,00 |
2 |
Giấy A4 |
Ram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
3 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,61 |
4 |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
5 |
Sổ theo dõi kết quả học tập |
Quyển |
Theo mẫu quy định |
0,003 |
6 |
Chứng chỉ đào tạo |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1,00 |
7 |
Vở học sinh |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
8 |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
9 |
Tài liệu học tập/giáo trình |
Tập |
Đáp ứng quy định |
1,00 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2xgiờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,5 |
45 |
67,5 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng, xưởng thực hành, thực tập, thí nghiệm |
4,0 |
195 |
780 |