Quyết định 0262/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trong lĩnh vực Công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0262/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0262/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Dân tộc và Tôn giáo tại Tờ trình số 06/TTr- SDTTG ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Dân tộc và Tôn giáo, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /7/2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
2 |
Sửa đổi, bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
3 |
Phê duyệt danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
4 |
Sửa đổi, bổ sung danh sách xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Nhóm 02 thủ tục:
a) Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện (hoặc Sở Dân tộc và Tôn giáo triển khai, tổ chức thực hiện); nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Trình tự giải quyết
- Trình tự giải quyết tại Sở Dân tộc và Tôn giáo
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0262/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Dân tộc và Tôn giáo tại Tờ trình số 06/TTr- SDTTG ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Dân tộc và Tôn giáo, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /7/2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
2 |
Sửa đổi, bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
3 |
Phê duyệt danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
4 |
Sửa đổi, bổ sung danh sách xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. |
Công tác dân tộc |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Nhóm 02 thủ tục:
a) Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện (hoặc Sở Dân tộc và Tôn giáo triển khai, tổ chức thực hiện); nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Trình tự giải quyết
- Trình tự giải quyết tại Sở Dân tộc và Tôn giáo
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính, chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn (Phòng Dân tộc) để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Dân tộc tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ, tài liệu đảm bảo theo quy định, Phòng Dân tộc thực hiện rà soát, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Sở Dân tộc và Tôn giáo ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày làm việc.
(Trường hợp hồ sơ, tài liệu không bảo đảm quy định, trong thời 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Dân tộc tham mưu có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trình lãnh đạo Sở Dân tộc và Tôn giáo ký gửi Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 3: Văn thư ghi sổ, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ trình đến Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Dân tộc và Tôn giáo, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ
- Báo cáo tổng hợp số liệu về dân số, số hộ, số khẩu, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo của từng dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn.
- Số liệu, tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
- Bảng đánh giá về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí đối với các dân tộc thiểu số ở xã, thôn.
đ) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
e) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong đó:
- Tại Sở Dân tộc và Tôn giáo: 16 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc
g) Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Dân tộc và Tôn giáo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo, bao gồm:
- Báo cáo kết quả và đề nghị phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
- Quyết định phê duyệt kết quả xác định tỷ lệ hộ nghèo của cấp có thẩm quyền đối với các hộ dân tộc thiểu số ở các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Số liệu về dân số, số hộ, số khẩu, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo của từng dân tộc thiểu số sinh sống ở các xã, thôn và số liệu, tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg.
- Báo cáo thẩm định của cơ quan chuyên môn về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:
Dân tộc còn gặp nhiều khó khăn là dân tộc thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg và đáp ứng 01 trong các tiêu chí:
+ Có tỷ lệ hộ nghèo lớn hơn 1,5 lần trở lên so với bình quân chung tỷ lệ hộ nghèo của 53 dân tộc thiểu số.
+ Có tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, biết viết tiếng phổ thông lớn hơn 1,5 lần so với bình quân chung tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, biết viết tiếng phổ thông của 53 dân tộc thiểu số.
+ Có tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi lớn hơn 1,5 lần so với bình quân chung tỷ suất chết của trẻ dưới 1 tuổi của 53 dân tộc thiểu số.
Dân tộc có khó khăn đặc thù là dân tộc thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg và có dân số dưới 10.000 người.
n) Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
Nhóm 02 thủ tục:
a) Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện (hoặc Sở Dân tộc và Tôn giáo triển khai, tổ chức thực hiện); nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Trình tự giải quyết
- Trình tự giải quyết tại Sở Dân tộc và Tôn giáo
+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính, chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn (Phòng Dân tộc) để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Phòng Dân tộc thuộc Sở Dân tộc và Tôn giáo tiếp nhận và kiểm tra các thành phần hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ, tài liệu đảm bảo theo quy định, Phòng Dân tộc thực hiện rà soát, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Sở Dân tộc và Tôn giáo ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 23 ngày làm việc.
(Trường hợp hồ sơ, tài liệu không bảo đảm quy định, trong thời 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Dân tộc tham mưu có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trình lãnh đạo Sở Dân tộc và Tôn giáo ký gửi Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 3: Văn thư ghi sổ, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ trình đến Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Dân tộc và Tôn giáo, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 11,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Bảng đánh giá của xã và các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5, 6 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg.
- Báo cáo kết quả và danh sách chi tiết xác định các xã khu vực III, II, I và thôn được xác định đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định phê duyệt kết quả xác định tỷ lệ hộ nghèo của cấp có thẩm quyền đối với các xã, thôn.
- Số liệu về dân số, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số và số liệu, tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5, 6 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg.
đ) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 36 ngày làm việc (cắt giảm 09/45 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong đó:
- Tại Sở Dân tộc và Tôn giáo: 24 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 ngày làm việc
g) Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Dân tộc và Tôn giáo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (hoặc phê duyệt sửa đổi, bổ sung) danh sách xã khu vực III, II, I và công nhận thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:
* Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)
Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
+ Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
+ Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
+ Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
+ Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
* Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)
Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
- Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)
Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.
* Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số nghèo).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
+ Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;
+ Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn, nhất là mùa mưa;
+ Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.
n) Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025.
Tổng số Danh mục có 04 TTHC nội bộ./.