Quyết định 0252/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được cắt giảm thời gian giải quyết lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0252/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0252/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 200/TTr-SNNMT ngày 18/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /7/2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
Thủ tục phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Thủ tục điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Thủ tục lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích
1.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 7,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0252/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 200/TTr-SNNMT ngày 18/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /7/2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
Thủ tục phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Thủ tục điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Thủ tục lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích
1.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 7,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).
1.3. Thành phần hồ sơ, gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê của đơn vị thực hiện;
- Danh mục kiểm kê di tích;
- Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 08 ngày làm việc.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
1.6 Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện.
1.7 Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.8 Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục kiểm kê di tích.
1.9 Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Các di tích trên địa bàn tỉnh được đưa vào danh mục kiểm kê.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Di sản văn hóa năm 2024;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
2. Thủ tục: Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 7,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).
2.3. Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình;
- Báo cáo quy hoạch;
- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 08 ngày làm việc.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Luật Quy hoạch năm 2017.
3. Thủ tục: Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
3.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 7,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 3,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).
3.3. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình điều chỉnh;
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch;
- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về điều chỉnh quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về điều chỉnh quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Báo cáo thẩm định điều chỉnh quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về điều chỉnh quy hoạch
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 08 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày làm việc.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:
- Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;
- Có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
- Có sự thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô không gian lãnh thổ của quy hoạch;
- Do tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;
- Do biến động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch;
- Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch;
- Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Quy hoạch năm 2017.
- Luật Di sản văn hóa năm 2024;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa.
4.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 13,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).
4.3. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt quy hoạch di tích theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
- Bản đồ:
+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1:5.000 - 1:15.000;
+ Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt, tỷ lệ 1:2.000;
+ Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích, tỷ lệ 1:2.000;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di tích, tỷ lệ 1:2.000;
+ Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1:2.000.
- Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 9 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 14 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.
4.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Di sản văn hóa năm 2024;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -văn hóa, danh lam thắng cảnh.
5.1. Trình tự thực hiện:
* Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 13,5 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
5.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).
5.3. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
- Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.
- Bản đồ:
+ Bản đồ vị trí di tích, tỷ lệ 1:5.000;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng công trình đã xây dựng, tỷ lệ 1:5.000;
+ Bản đồ xác định các khu vực bảo vệ di tích;
+ Bản đồ xác định phạm vi nghiên cứu quy hoạch, phạm vi quy hoạch.
- Ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan; cộng đồng dân cư nơi có di tích.
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 7 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc (cắt giảm 06/30 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 14 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Luật Di sản văn hóa năm 2024;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định/phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan..................................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt) thẩm định/phê duyệt (Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích) với các nội dung chính sau:
I. NỘI DUNG NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH DI TÍCH
1. Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích:.................................................................................
2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch di tích và phạm vi lập quy hoạch di tích:
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch di tích:........................................................................
b) Phạm vi lập quy hoạch di tích:...........................................................................................
c) Ranh giới lập quy hoạch di tích:
- Phía Bắc giáp......................................................................................................................
- Phía Nam giáp.....................................................................................................................
- Phía Đông giáp....................................................................................................................
- Phía Tây giáp.......................................................................................................................
3. Các nội dung chính của Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích:
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng di tích.
b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu biểu của di tích.
c) Nội dung và định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
d) Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới.
đ) Kế hoạch thực hiện quy hoạch di tích.
4. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác về xây dựng. Cụ thể:
a) Báo cáo thuyết minh Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.
b) Bản đồ.
c) Bản sao ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan; cộng đồng nơi có di tích.
d) Văn bản thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (đối với trường hợp đề nghị phê duyệt) và các văn bản khác có liên quan.
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch di tích:...............................................................................
6. Tổ chức thực hiện:
a) Thời gian lập quy hoạch di tích:.......................................................................................
b) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan phê duyệt:............................................................................................................
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt:.....................................................................................
- Cơ quan quản lý lập quy hoạch di tích:...............................................................................
- Cơ quan chủ đầu tư:...........................................................................................................
II. NỘI DUNG TIẾP THU CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Ý kiến góp ý của tổ chức liên quan:
a) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
b) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
c) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
2. Ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (trong trường hợp phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích):...............................................................................
(Tên tổ chức) trình (cơ quan thẩm định/cơ quan phê duyệt) xem xét, thẩm định/phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích……………………/.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |