Quy chế 19512/QC-CHQ-CT năm 2025 trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế
| Số hiệu | 19512/QC-CHQ-CT |
| Ngày ban hành | 14/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/09/2025 |
| Loại văn bản | Quy chế |
| Cơ quan ban hành | Cục Hải quan,Cục Thuế |
| Người ký | Lưu Mạnh Tưởng,Vũ Mạnh Cường |
| Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19512/QC-CHQ-CT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2025 |
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Luật Quản thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, Luật kế toán, Luật kiểm toán độc lập, Luật ngân sách nhà nước, Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 167/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ vào Quyết định số 2019/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan;
Căn cứ vào Quyết định số 2229/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Căn cứ vào nhu cầu trao đổi thông tin và phối hợp công tác của cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế.
Cục Hải quan và Cục Thuế thống nhất Quy chế về việc trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế với những nội dung như sau:
Quy chế này quy định cụ thể việc trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế các cấp (sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi, cung cấp thông tin về người nộp thuế có hoạt động xuất nhập khẩu và một số trường hợp tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh;
2. Trao đổi, cung cấp thông tin đánh giá tuân thủ, phân loại rủi ro người khai hải quan trong quản lý hải quan và người nộp thuế trong quản lý thuế;
3. Phối hợp thực hiện công tác hoàn thuế thực hiện các biện pháp thu hồi tiền thuế nợ, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế, hải quan cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Phối hợp trong kiểm tra, xác minh, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế;
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19512/QC-CHQ-CT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2025 |
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Luật Quản thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, Luật kế toán, Luật kiểm toán độc lập, Luật ngân sách nhà nước, Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 167/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ vào Quyết định số 2019/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan;
Căn cứ vào Quyết định số 2229/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Căn cứ vào nhu cầu trao đổi thông tin và phối hợp công tác của cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế.
Cục Hải quan và Cục Thuế thống nhất Quy chế về việc trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế với những nội dung như sau:
Quy chế này quy định cụ thể việc trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế các cấp (sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi, cung cấp thông tin về người nộp thuế có hoạt động xuất nhập khẩu và một số trường hợp tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh;
2. Trao đổi, cung cấp thông tin đánh giá tuân thủ, phân loại rủi ro người khai hải quan trong quản lý hải quan và người nộp thuế trong quản lý thuế;
3. Phối hợp thực hiện công tác hoàn thuế thực hiện các biện pháp thu hồi tiền thuế nợ, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế, hải quan cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Phối hợp trong kiểm tra, xác minh, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế;
5. Phối hợp xử lý những bất cập, vướng mắc trong quy trình nghiệp vụ và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong quản lý hải quan, quản lý thuế.
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị của hai cơ quan, bao gồm:
1. Cục Hải quan, Cục Thuế, các đơn vị thuộc Cục Hải quan và Cục Thuế;
2. Chi cục Hải quan khu vực và Thuế tỉnh, thành phố;
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Chi Cục Hải quan khu vực, Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố.
1. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác, đầy đủ và đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật;
b) Việc yêu cầu cung cấp thông tin phù hợp với cấp quản lý của đơn vị đầu mối. Trường hợp nội dung yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến nhiều đơn vị thì thẩm quyền cung cấp thông tin thuộc cơ quan đầu mối cấp trên trực tiếp;
c) Ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin kết nối, chia sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệu phù hợp với điều kiện hệ thống thông tin của mỗi cơ quan;
d) Thông tin trao đổi giữa hai cơ quan là thông tin chính thức để sử dụng trong công tác nghiệp vụ thuế và hải quan. Bên cung cấp thông tin chịu trách nhiệm về độ tin cậy, chính xác và kịp thời của thông tin đã cung cấp;
đ) Bên yêu cầu cung cấp thông tin phải nêu rõ lý do, mục đích cụ thể đối tượng cần cung cấp thông tin, có giới hạn từng vụ việc, tránh tràn lan, khối lượng thông tin lớn quá mức, mục đích chung không rõ ràng đối với các thông tin yêu cầu không thuộc 02 Phụ lục quy chế này;
e) Thông tin, dữ liệu trao đổi giữa hai cơ quan chỉ sử dụng cho mục đích nghiệp vụ của cơ quan được cung cấp. Khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin cho bên thứ ba (không thuộc cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế) phải trao đổi và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan cung cấp. Đối với các nội dung thông tin trao đổi, các bên có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về bảo mật thông tin người nộp thuế và bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Nguyên tắc phối hợp công tác:
a) Việc phối hợp giữa các đơn vị được thực hiện dựa trên chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
b) Khi phát sinh vướng mắc thì các bên bàn bạc thống nhất giải quyết kịp thời. Nếu chưa thống nhất thì báo cáo cấp trên của mỗi cơ quan, ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của đơn vị cấp trên là căn cứ để đơn vị cấp dưới thực hiện.
c) Việc phối hợp xử lý các vi phạm về hải quan, thuế phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan nào thì chuyển hồ sơ về cơ quan đó xử lý. Trong trường hợp phải chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra thì thông báo cho đơn vị còn lại biết để phối hợp. Kết quả xử lý được thông báo cho cơ quan chuyển giao biết.
Mục 1. TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 4. Thông tin trao đổi, cung cấp giữa hai cơ quan
1. Nội dung thông tin chi tiết trao đổi, cung cấp của mỗi cơ quan được chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, Cục Hải quan và Cục Thuế có trách nhiệm chủ động tổ chức thu thập thông tin, phối hợp rà soát, cập nhật và thống nhất chi tiết các nội dung trao đổi, cung cấp thông tin tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này để đảm bảo phù hợp với thực tế quản lý, hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng cơ quan.
Điều 5. Hình thức, cơ chế trao đổi, cung cấp thông tin
1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa hai cơ quan được thực hiện theo từng cấp và các hình thức như sau:
a) Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện giữa cơ sở dữ liệu của Cục Thuế với cơ sở dữ liệu của Cục Hải quan. Thời gian, tần suất cập nhật dữ liệu chia sẻ theo quy định tại Phụ lục 01, 02 của Quy chế này;
b) Trao đổi thông tin trực tiếp giữa hai cơ quan và hình thức trao đổi khác theo quy định pháp luật.
2. Chia sẻ cơ sở dữ liệu:
a) Cục Hải quan và Cục Thuế có trách nhiệm xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin dữ liệu tập trung tại Cục và chia sẻ cơ sở dữ liệu đảm bảo việc cung cấp thông tin theo quy định tại 02 Phụ lục của Quy chế này;
b) Trường hợp hệ thống dữ liệu chia sẻ bị lỗi thì các bên thực hiện hình thức trao đổi trực tiếp theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Trao đổi thông tin trực tiếp giữa hai cơ quan
a) Việc thực hiện trao đổi thông tin trực tiếp giữa hai cơ quan được thực hiện theo cơ chế đồng cấp, các nội dung trao đổi thông tin trực tiếp sau đây:
a.1) Thông tin cung cấp không thuộc nội dung 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế;
a.2) Thông tin phục vụ quản lý theo chuyên đề, xử lý các vụ việc hoặc phục vụ các yêu cầu nghiệp vụ cụ thể;
a.3) Thông tin quản lý chế độ Mật theo quy định của pháp luật;
a.4) Thông tin về phương thức, thủ đoạn, xu hướng trốn thuế, gian lận thuế và các vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế khác trong từng thời kỳ.
b) Hình thức trao đổi thông tin trực tiếp bao gồm:
b.1) Văn bản/văn bản điện tử, tài liệu chứa đựng các nội dung thông tin liên quan;
b.2) Bảng (file) dữ liệu được định dạng theo các biểu mẫu của bên yêu cầu cung cấp thông tin;
b.3) Nội dung trao đổi trực tiếp thông qua các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo giữa đại diện của hai cơ quan.
c) Việc trao đổi thông tin tại điểm a khoản này được thực hiện trên cơ sở văn bản của cơ quan đề nghị. Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan cung cấp có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan đề nghị trong thời hạn cụ thể như sau:
c1) Thời hạn trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan trên cùng khu vực tối đa là 03 ngày làm việc; đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc;
c2) Thời hạn trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan khác khu vực tối đa là 05 ngày làm việc; Trường hợp đặc biệt, đơn vị được đề nghị phải kiểm tra, xác minh hoặc thu thập, tổng hợp từ những nguồn thông tin không có sẵn, thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc;
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu về thời hạn và nội dung thông tin hoặc thông tin yêu cầu cung cấp vượt quá phạm vi cung cấp, Bên cung cấp thông tin có trách nhiệm báo cáo cấp trên trực tiếp để có hướng xử lý, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bên đề nghị cung cấp thông tin biết để tiếp tục phối hợp.
Điều 6. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
Việc trao đổi thông tin giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế được thực hiện qua các đầu mối đơn vị tại từng cấp.
1. Các đơn vị đầu mối của cơ quan Hải quan, bao gồm:
a) Ban Quản lý rủi ro, Chi cục Điều tra chống buôn lậu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Ban nghiệp vụ thuế Hải quan, Ban Giám sát quản lý về hải quan, Ban Kiểm tra, Ban Pháp chế, Ban Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan;
b) Chi cục Hải quan khu vực;
c) Các đơn vị thuộc, trực thuộc Chi cục Hải quan Khu vực.
2. Các đơn vị đầu mối của cơ quan Thuế, bao gồm:
a) Ban Quản lý tuân thủ và hỗ trợ người nộp thuế; Ban Nghiệp vụ thuế; Ban Kiểm tra; Ban Dự toán, thống kê thuế; Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa; Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế thương mại điện tử;
b) Thuế tỉnh, thành phố;
c) Các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố.
Mục 2. PHỐI HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
Điều 7. Nội dung phối hợp công tác quản lý rủi ro
Cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế phối hợp thống nhất trong thực hiện các nội dung công tác quản lý rủi ro dưới đây:
1. Trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý rủi ro của từng cơ quan tại Mục 1 Quy chế này;
2. Trao đổi cung cấp thông tin về đối tượng rủi ro, phương thức, thủ đoạn, xu hướng trốn thuế, gian lận thuế, dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm phục vụ công tác quản lý rủi ro của từng cơ quan;
3. Trao đổi, tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế; tiêu chí phân loại rủi ro người khai hải quan, người nộp thuế có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu;
4. Phối hợp thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp với yêu cầu quản lý của từng cơ quan;
5. Sử dụng kết quả đánh giá tuân thủ, phân loại rủi ro của người khai hải quan trong lĩnh vực hải quan, và người nộp thuế trong lĩnh vực thuế để áp dụng biện pháp quản lý hải quan, quản lý thuế.
Điều 8. Phối hợp đánh giá doanh nghiệp ưu tiên
1. Cơ quan Hải quan chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế trong việc đánh giá doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp phối hợp cung cấp thông tin tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp cho cơ quan Hải quan đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Phối hợp đấu tranh chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng
1. Nội dung phối hợp đấu tranh chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
a) Phối hợp xây dựng, áp dụng tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b) Trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ đánh giá rủi ro, áp dụng các biện pháp quản lý trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
c) Phối hợp tiến hành các biện pháp đấu tranh chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
d) Phối hợp trao đổi, cung cấp các trường hợp có thông tin nghi vấn về người nộp thuế có rủi ro trong việc gian lận hoàn thuế, nguy cơ rủi ro về hàng hóa xuất khẩu không có thật;
đ) Trao đổi cung cấp thông tin doanh nghiệp hoàn thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; Quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa của cơ quan Hải quan; Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;
e) Trao đổi cung cấp thông tin hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
f) Trao đổi cung cấp thông tin doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
2. Trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ đánh giá rủi ro, áp dụng các biện pháp quản lý trong hoàn thuế giá trị gia tăng:
a) Ngoài việc trao đổi, cung cấp các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, cơ quan Thuế có trách nhiệm cung cấp, trao đổi thông tin:
a.1) Các đối tượng vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
a.2) Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
a.3) Các thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan Hải quan để phục vụ đánh giá rủi ro, điều tra, xác minh làm rõ các dấu hiệu liên quan đến gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
b) Ngoài việc trao đổi, cung cấp các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, cơ quan Hải quan có trách nhiệm cung cấp, trao đổi thông tin:
b.1) Các đối tượng vi phạm hoặc có có dấu hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b.2) Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b.3) Các thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan Thuế để phục vụ đánh giá rủi ro, kiểm tra trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
3. Việc cung cấp nội dung thông tin, tài liệu tại khoản 2 Điều này phải được hoàn thành trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu (bằng văn bản/văn bản điện tử) của đơn vị đề nghị. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu về nội dung, thời gian cung cấp thông tin, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ sau ngày hết thời hạn phải cung cấp thông tin, đơn vị được đề nghị cung cấp thông tin có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị biết, trong đó phải thông báo cụ thể lý do không đáp ứng được yêu cầu.
4. Trong từng trường hợp cụ thể khi được đề nghị, mỗi cơ quan có trách nhiệm cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra những vụ, việc vi phạm pháp luật về hoàn thuế có dấu hiệu tội phạm và có tính chất phức tạp, phạm vi liên quan đến nhiều cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp, địa phương.
5. Hai cơ quan có trách nhiệm thường xuyên hỗ trợ, phối hợp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành trong công tác phòng, chống tội phạm về hoàn thuế và trao đổi kinh nghiệm trong công tác phòng, chống các hành vi phạm tội trong lĩnh vực hoàn thuế.
MỤC 3. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ
1. Phối hợp kiểm tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế:
a) Trong quá trình thực hiện các hoạt động kiểm tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, đơn vị kiểm tra, xác minh được quyền gửi văn bản/văn bản điện tử hoặc trực tiếp liên hệ yêu cầu đơn vị liên quan của cơ quan phối hợp cung cấp thông tin hoặc hỗ trợ kiểm tra, xác minh các thông tin liên quan đến vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu (bằng văn bản/văn bản điện tử) của đơn vị đề nghị, đơn vị phối hợp có trách nhiệm bố trí nguồn lực để thực hiện việc kiểm tra, xác minh thông tin và trả lời bằng văn bản/văn bản điện tử theo yêu cầu của bên đề nghị trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật;
Trường hợp không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị phối hợp có trách nhiệm trả lời cho đơn vị đề nghị biết và thông báo rõ lý do không đáp ứng được các yêu cầu phối hợp.
2. Phối hợp xử lý vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế:
a) Kết quả kiểm tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế xác định thẩm quyền xử lý việc vi phạm thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan Thuế, đơn vị kiểm tra, xác minh có trách nhiệm chuyển giao ngay vụ việc vi phạm cho đơn vị có thẩm quyền xử lý;
b) Việc bàn giao hồ sơ vụ việc vi phạm được thực hiện trên cơ sở trao đổi thống nhất bằng văn bản/văn bản điện tử giữa đơn vị kiểm tra, xác minh với đơn vị có thẩm quyền xử lý, theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định;
c) Hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan của vụ việc vi phạm phải chuyển giao đầy đủ cho đơn vị xử lý;
d) Trong quá trình xử lý, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đơn vị xử lý đề nghị đơn vị chuyển giao tiếp tục cung cấp bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc ra quyết định xử lý. Đơn vị chuyển giao có trách nhiệm cung cấp bổ sung thông tin, tài liệu cho đơn vị xử lý trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản/văn bản điện tử đề nghị;
đ) Đơn vị tiếp nhận vụ việc vi phạm có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chuyển giao kết quả xử lý vụ việc vi phạm trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc xử lý;
e) Đối với những vụ vi phạm pháp luật có tình tiết phức tạp, các thời hạn nêu tại khoản này kéo dài không quá 20 ngày làm việc.
Điều 11. Phối hợp trong công tác thu nợ thuế
Cơ quan thuế, cơ quan hải quan trong quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người nộp thuế sau khi bù trừ tiền thuế nợ trường hợp người nộp thuế vẫn còn tiền thuế được hoàn thì thực hiện bù trừ tiền thuế nợ của cơ quan hải quan, cơ quan thuế.
1. Hồ sơ hoàn thuế phát sinh tại cơ quan Thuế
Ngay khi có đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế (thời điểm T) thì cơ quan Thuế truy vấn thông tin tiền thuế nợ tại cơ quan Hải quan của người nộp thuế trên Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu. Trên cơ sở dữ liệu do cơ quan Hải quan cập nhật trên hệ thống về tiền thuế nợ (thời điểm T-1), cơ quan Thuế thực hiện bù trừ tiền thuế nợ của người nộp thuế (nếu có) theo quy định.
Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm đảm bảo dữ liệu tiền thuế nợ cung cấp và cập nhật đầy đủ, kịp thời trên hệ thống cơ sở dữ liệu đảm bảo yêu cầu theo nghiệp vụ của đơn vị.
2. Hồ sơ hoàn thuế phát sinh tại cơ quan Hải quan
Khi có đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế thì cơ quan Hải quan thực hiện truy vấn thông tin tiền thuế nợ tại cơ quan Thuế của người nộp thuế trên Cơ sở dữ liệu chia sẻ của cơ quan Thuế. Cơ sở dữ liệu về tiền thuế nợ của người nộp thuế sẽ được hệ thống tất toán đến thời điểm cơ quan Hải quan thực hiện truy vấn để phục vụ cho Cơ quan Hải quan thực hiện bù trừ khi hoàn thuế.
Trên cơ sở dữ liệu về tiền thuế nợ đến thời điểm cơ quan Hải quan thực hiện truy vấn tại Cơ sở dữ liệu chia sẻ của cơ quan Thuế, Cơ quan Hải quan thực hiện bù trừ tiền thuế nợ của người nộp thuế (nếu có) theo quy định.
Cơ quan Thuế chịu trách nhiệm đảm bảo dữ liệu tiền thuế nợ cung cấp và cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu chia sẻ của cơ quan Thuế ngay khi cơ quan Hải quan thực hiện truy vấn.
3. Khi hệ thống gặp sự cố không thể truyền nhận thì thời gian thực hiện được thực hiện theo khoản 3 Điều 5 của Quy chế.
Điều 12. Phối hợp tiến hành các biện pháp quản lý hải quan, quản lý thuế
1. Để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý hải quan, quản lý thuế, đơn vị tại các cấp của mỗi cơ quan được yêu cầu đơn vị cùng cấp phối hợp tiến hành các biện pháp dưới đây:
a) Kiểm tra hải quan, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu với thời hạn áp dụng cụ thể và trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro;
b) Giám sát trọng điểm đối với hoạt động của doanh nghiệp rủi ro cao;
c) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về hải quan, thuế;
d) Xây dựng các danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Thực hiện các biện pháp quản lý cần thiết khác.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của đơn vị cấp trên cơ quan phối hợp, việc phối hợp được thực hiện tương tự khoản 1 Điều 10 Quy chế này.
2. Việc phối hợp tiến hành các biện pháp tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
3. Đơn vị được yêu cầu phối hợp có trách nhiệm tiến hành các nội dung, biện pháp quản lý theo đề nghị. Trường hợp không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản/văn bản điện tử, gắn chữ ký số của đơn vị đề nghị, đơn vị phối hợp có trách nhiệm trả lời cho đơn vị đề nghị biết và thông báo rõ lý do không đáp ứng được các yêu cầu phối hợp.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối chủ trì của hai cơ quan
Ban Quản lý rủi ro (Cục Hải quan) và Ban Quản lý tuân thủ và hỗ trợ người nộp thuế (Cục Thuế) là đơn vị đầu mối chủ trì của hai cơ quan, có trách nhiệm:
1. Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Cục Hải quan, Cục Thuế thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy chế này;
2. Thực hiện các công việc liên quan đến nội dung Quy chế theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
3. Chủ trì rà soát, thống nhất giữa hai Cục về các nội dung thông tin trao đổi cần điều chỉnh, bổ sung tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 của Quy chế để phù hợp với thực tế quản lý hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng cơ quan;
4. Tiếp nhận các ý kiến đề xuất của các đơn vị về những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế phối hợp và báo cáo Lãnh đạo Cục để giải quyết; đối với các vụ việc vượt thẩm quyền phải tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính để chỉ đạo, xử lý;
5. Chủ trì tổ chức giao ban định kỳ giữa hai cơ quan theo nội dung tại Điều 16 Quy chế này và chịu trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính tình hình, kết quả thực hiện Quy chế.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
1. Các đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của cơ quan Hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế này, chịu trách nhiệm:
a) Trao đổi, cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho cơ quan Thuế trong phạm vi thẩm quyền được giao;
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa hai cơ quan được thông suốt, kịp thời;
c) Bảo mật việc cung cấp thông tin và nội dung thông tin, dữ liệu cung cấp theo quy định tại Điều 3 của Quy chế.
2. Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng, phát triển hệ thống, phần mềm ứng dụng, đảm bảo cơ sở hạ tầng mạng, hệ thống an ninh an toàn mạng để chia sẻ, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của Cục Thuế theo quy định tại Điều 5 của Quy chế; đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để các hệ thống thông tin chuyên ngành kết nối khai thác dữ liệu theo nhu cầu;
b) Phối hợp với Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa (Cục Thuế) đảm bảo kết nối truyền nhận, khai thác dữ liệu, thông báo cho Ban công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa (Cục Thuế) khi sự cố hệ thống không truyền nhận, khai thác được dữ liệu và xử lý kịp thời khi có sự cố hệ thống;
c) Cập nhật thông tin dữ liệu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục 02 vào hệ thống cơ sở dữ liệu và chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu.
3. Các Chi cục Hải quan khu vực chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Tiếp nhận giải quyết các ý kiến vướng mắc, đề xuất của các Hải quan cửa khẩu, ngoài cửa khẩu, các Đội nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế phối hợp; đối với các vụ việc vượt thẩm quyền phải tổng hợp báo cáo Cục Hải quan để chỉ đạo, xử lý;
c) Căn cứ vào đặc thù của đơn vị chủ động kết nối và trao đổi với cơ quan Thuế tại địa bàn để thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ trong Quy chế này.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
1. Các đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của cơ quan Thuế được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này chịu trách nhiệm:
a) Trao đổi, cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho cơ quan Hải quan trong phạm vi thẩm quyền được giao;
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa hai cơ quan được thông suốt, kịp thời;
c) Bảo mật việc cung cấp thông tin và nội dung thông tin, dữ liệu cung cấp theo quy định tại Điều 3 của Quy chế.
2. Các đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị được giao đầu mối để thực hiện Quy chế này.
3. Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng, phát triển hệ thống, phần mềm ứng dụng, đảm bảo cơ sở hạ tầng, hệ thống an ninh an toàn mạng để chia sẻ, kết nối với hệ thống dữ liệu của Cục Hải quan theo quy định tại Điều 5 của Quy chế; đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để các hệ thống thông tin chuyên ngành kết nối khai thác dữ liệu theo nhu cầu;
b) Phối hợp với Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan (Cục Hải quan) đảm bảo kết nối truyền nhận, khai thác dữ liệu, thông báo cho Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan (Cục Hải quan) khi sự cố hệ thống không truyền nhận, khai thác được dữ liệu và xử lý kịp thời khi có sự cố hệ thống;
c) Cập nhật thông tin dữ liệu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục 01 vào hệ thống cơ sở dữ liệu và chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu.
4. Các cơ quan Thuế tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Tiếp nhận giải quyết các ý kiến vướng mắc, đề xuất của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố về những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế phối hợp; đối với các vụ việc vượt thẩm quyền phải tổng hợp báo cáo Cục Thuế để chỉ đạo, xử lý;
c) Căn cứ vào đặc thù của đơn vị chủ động trao đổi và kết nối với cơ quan Hải quan tại địa bàn để thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ trong quy chế này.
Điều 16. Chế độ giao ban, tổng kết
1. Định kỳ hàng năm tổ chức hội nghị sơ kết, 05 năm tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này theo hình thức luân phiên giữa Cục Thuế và Cục Hải quan.
2. Các Chi cục Hải quan khu vực, Thuế tỉnh, thành phố định kỳ tháng 11 hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá quá trình thực hiện Quy chế và gửi báo cáo về đầu mối chủ trì thực hiện Quy chế của Cục Hải quan và Cục Thuế.
3. Trong trường hợp cần thiết, các đơn vị của hai cơ quan tại khoản 1, khoản 2 Điều này tổ chức giao ban đột xuất để kịp thời thống nhất giải quyết, xử lý các vướng mắc phát sinh.
Điều 17. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có liên quan của hai cơ quan có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này; căn cứ vào thành tích đạt được sẽ xem xét, trình khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản có liên quan của Ngành và Bộ Tài chính. Các trường hợp vi phạm hoặc cản trở việc thực hiện Quy chế, tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2025.
2. Việc ban hành văn bản phối hợp giữa hai cơ quan phải phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật và Quy chế này.
3. Trường hợp phát sinh nhu cầu trao đổi thông tin và phối hợp công tác ngoài nội dung quy định tại Quy chế này, hai cơ quan trao đổi thống nhất bằng văn bản.
4. Cục Hải quan, Cục Thuế căn cứ nội dung trao đổi thông tin và phối hợp công tác theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan; yêu cầu quản lý hải quan, quản lý thuế trong từng thời kỳ để xây dựng, phát triển, nâng cấp hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin và hạ tầng kỹ thuật để tự động hóa trao đổi thông tin giữa hai cơ quan theo hướng hiện đại, hiệu quả và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống công nghệ thông tin của từng hệ thống và của toàn Ngành tài chính.
5. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
6. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Cục Hải quan và Cục Thuế để được hướng dẫn, giải quyết./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC THUẾ |
KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC HẢI QUAN |
DANH MỤC THÔNG TIN CƠ QUAN THUẾ TRAO ĐỔI, CUNG CẤP
(Kèm theo Quy chế số 19512/QC-CHQ-CT ngày 14 tháng 8 năm 2025 của Cục Hải
quan - Cục Thuế)
|
STT |
Thông tin trao đổi, cung cấp |
Hình thức khai thác, cung cấp thông tin |
Tần suất cập nhật/cung cấp thông tin |
|
|
Khai thác trên CSDL kết nối, chia sẻ |
Trao đổi theo hình thức trực tiếp |
|||
|
I |
Thông tin đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
A. Thông tin chung về doanh nghiệp |
x |
|
|
|
1. |
Tên (đăng ký, giao dịch, thường gọi, tiếng Anh) |
x |
|
|
|
|
- Tên chính thức |
x |
|
|
|
|
- Tên viết tắt |
x |
|
|
|
2. |
Mã số thuế |
x |
|
|
|
3. |
Địa chỉ trụ sở chính (nếu trụ sở ở nước ngoài, lấy theo địa chỉ trụ sở Việt Nam của cơ quan Thuế) |
x |
|
|
|
4. |
Số điện thoại (trụ sở chính) |
x |
|
|
|
5. |
Địa chỉ email (trụ sở chính) |
x |
|
|
|
6. |
Số fax (trụ sở chính) |
x |
|
|
|
7. |
Website (nếu có) |
x |
|
|
|
8. |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (nếu trụ sở ở nước ngoài, lấy theo địa chỉ trụ sở Việt Nam của cơ quan Thuế) |
x |
|
|
|
9. |
Số điện thoại (nhận thông báo thuế) |
x |
|
|
|
10. |
Địa chỉ email (nhận thông báo thuế) |
x |
|
|
|
11. |
Số fax (nhận thông báo thuế) |
x |
|
|
|
12. |
Loại hình kinh tế của doanh nghiệp |
x |
|
|
|
13. |
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao/ Khu thương mại tự do (nếu có) |
x |
|
|
|
|
- Có |
x |
|
|
|
|
- Không |
x |
|
|
|
14. |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương |
x |
|
|
|
|
- Cơ quan cấp giấy phép |
x |
|
|
|
|
- Số giấy phép |
x |
|
|
|
15 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
x |
|
|
|
16 |
Hình thức hạch toán (độc lập/phụ thuộc) |
x |
|
|
|
17 |
Loại người nộp thuế (doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thay nhà thầu,...) |
x |
|
|
|
18 |
Năm tài chính (ngày bắt đầu, ngày kết thúc) |
x |
|
|
|
19 |
Phương pháp tính thuế GTGT (các loại phương pháp) |
x |
|
|
|
20. |
Thông tin vốn đăng ký thuế |
x |
|
|
|
|
a) Vốn điều lệ |
x |
|
|
|
|
- Vốn theo VNĐ |
x |
|
|
|
|
- Vốn theo ngoại tệ (dạng text) |
x |
|
|
|
|
b) Vốn ngân sách nhà nước |
x |
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn ngân sách Nhà nước |
x |
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn ngân sách Nhà nước |
x |
|
|
|
|
c) Vốn tư nhân |
x |
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn tư nhân |
x |
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn tư nhân |
x |
|
|
|
|
d) Vốn nước ngoài |
x |
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn nước ngoài |
x |
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn Nước ngoài |
x |
|
|
|
|
e) Vốn khác |
x |
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn khác |
x |
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn khác |
x |
|
|
|
21 |
Hình thức hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO/BLT/BTL/O&M |
x |
|
|
|
22 |
Thông tin chi nhánh, địa điểm kinh doanh |
x |
|
|
|
|
- Tên Doanh nghiệp |
x |
|
|
|
|
- Mã Doanh nghiệp |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ |
|
|
|
|
|
- Mã bảng kê (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
x |
|
|
|
|
B. Thành viên góp vốn: |
x |
|
|
|
23. |
Chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty cổ phần, |
x |
|
|
|
|
a) Chủ sở hữu là cá nhân |
x |
|
|
|
|
- Họ tên |
x |
|
|
|
|
- Quốc tịch |
x |
|
|
|
|
- Số Căn cước công dân/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu |
x |
|
|
|
|
- Ngày cấp Căn cước công dân/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu |
x |
|
|
|
|
- Nơi cấp Căn cước công dân/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu |
x |
|
|
|
|
- Điện thoại liên lạc |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ (theo quy định của pháp luật về quản lý địa giới hành chính) |
x |
|
|
|
|
b) Chủ sở hữu là tổ chức |
x |
|
|
|
|
- Tên tổ chức |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức |
x |
|
|
|
|
- Quốc gia của tổ chức |
x |
|
|
|
24. |
Mã cơ quan thuế quản lý người nộp thuế. |
x |
|
|
|
25 |
Tên cơ quan thuế quản lý người nộp thuế. |
x |
|
|
|
26. |
Thông tin tài khoản ngân hàng trong nước/ nước ngoài (Số tài khoản, tên ngân hàng, tên chủ tài khoản) |
x |
|
|
|
|
C. Thông tin về đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp |
x |
|
|
|
27. |
Tên đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý trực tiếp |
x |
|
|
|
28. |
Mã số đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý trực tiếp |
x |
|
|
|
29. |
Địa chỉ trụ sở chính đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý trực tiếp |
x |
|
|
|
|
D. Thông tin về thành viên chủ chốt: |
x |
|
|
|
30. |
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/ chủ doanh nghiệp tư nhân; |
x |
|
|
|
|
- Tên người đại diện theo pháp luật |
x |
|
|
|
|
- Chức danh, chức vụ người đại diện pháp luật |
x |
|
|
|
|
- Số hộ chiếu/ căn cước công dân/Căn cước (nơi cấp, ngày cấp) |
x |
|
|
|
|
- Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật |
x |
|
|
|
|
- Điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ của người đại diện theo pháp luật (lấy theo địa chỉ cư trú/hộ khẩu thường trú) |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ của người đại diện pháp luật (lấy theo địa chỉ nơi thường trú) |
x |
|
|
|
|
- Thông tin về giám đốc (Họ tên, số điện thoại, Số Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu) |
x |
|
|
|
|
- Thông tin về kế toán trưởng (Họ tên, số điện thoại, Số Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu) |
x |
|
|
|
31. |
Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: |
x |
|
|
|
|
- Tên người đại diện hộ kinh doanh |
x |
|
|
|
|
- Quốc tịch |
x |
|
|
|
|
- Số Căn cước công dân/ Căn cước/Hộ chiếu. |
x |
|
|
|
|
- Ngày cấp Căn cước công dân/ Căn cước/Hộ chiếu. |
x |
|
|
|
|
- Nơi cấp Căn cước công dân/ Căn cước/Hộ chiếu. |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ (lấy theo hộ khẩu thường trú) |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ hiện tại |
x |
|
|
|
|
- Số điện thoại |
x |
|
|
|
|
- Số fax |
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
- Website |
x |
|
|
|
II |
Trạng thái hoạt động của người nộp thuế |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1. |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
x |
|
|
|
2. |
Ngày thay đổi thông tin đăng ký |
x |
|
|
|
3. |
Trạng thái hoạt động của người nộp thuế theo quy định pháp luật (ngừng kinh doanh, giải thể, phá sản,...) |
x |
|
|
|
4. |
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp (chia tách, sáp nhập,...) |
x |
|
|
|
Ill |
Thông tin về tình hình vi phạm pháp luật thuế, hóa đơn |
x |
|
|
|
1. |
Quyết định xử phạt |
x |
|
Định kỳ theo ngày |
|
|
- Tên người nộp thuế |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Số quyết định |
x |
|
|
|
|
- Ngày ra quyết định |
x |
|
|
|
|
- Đơn vị ra quyết định |
x |
|
|
|
|
- Thời gian vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Mã hành vi vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Tên hành vi vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Số tiền xử phạt |
x |
|
|
|
2. |
Thông tin vụ việc vi phạm cụ thể |
|
X |
|
|
IV |
Thông tin về báo cáo tài chính của người nộp thuế có hoạt động xuất nhập khẩu; tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
1. |
Báo cáo tài chính của người nộp thuế có hoạt động XNK |
x |
|
Định kỳ hàng năm và khi có thay đổi |
|
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
- Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
|
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
|
|
|
|
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính |
|
x |
|
|
2. |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp |
x |
|
Định kỳ hàng năm và khi có thay đổi |
|
V |
Kết quả kiểm tra/ kiểm tra chuyên ngành đối với người nộp thuế có hoạt động XNK |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1. |
Quyết định kiểm tra |
|
|
|
|
|
- Tên người nộp thuế |
|
|
|
|
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
- Số Quyết định |
|
|
|
|
|
- Ngày quyết định |
|
|
|
|
|
- Thời kỳ kiểm tra |
|
|
|
|
|
- Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
|
- Kết quả kiểm tra (xử phạt, truy thu) |
|
|
|
|
|
- Có/ không xử phạt |
|
|
|
|
|
- Có/ không truy thu thuế |
|
|
|
|
2. |
Số tiền truy thu |
|
|
|
|
VI |
Thông tin hóa đơn điện tử của người nộp thuế |
|
|
|
|
1 |
Thông tin hóa đơn |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Số hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán |
x |
|
|
|
|
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua |
x |
|
|
|
|
- Tên hàng hóa, dịch vụ |
x |
|
|
|
|
- Số lượng |
x |
|
|
|
|
- Đơn vị tính |
x |
|
|
|
|
- Đơn vị tính tiền |
x |
|
|
|
|
- Đơn giá |
x |
|
|
|
|
- Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng. |
x |
|
|
|
|
- Thời điểm lập hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Ngày ký hóa đơn điện tử |
x |
|
|
|
2. |
Trạng thái hóa đơn |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
3 |
Thông tin về hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài khi xuất cảnh |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn |
|
|
|
|
|
- Số hóa đơn |
|
|
|
|
|
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán hàng |
|
|
|
|
|
- Tên, số hộ chiếu/giấy tờ nhập xuất cảnh, ngày cấp, ngày hết hạn, quốc tịch của người nước ngoài |
|
|
|
|
|
- Tên hàng hóa |
|
|
|
|
|
- Số lượng |
|
|
|
|
|
- Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
- Đơn giá |
|
|
|
|
|
- Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Tiền thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Thành tiền có thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Tổng tiền chưa có thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Tổng cộng tiền thanh toán |
|
|
|
|
|
- Thời điểm lập hóa đơn |
|
|
|
|
VII |
Thông tin tiền thuế nợ do cơ quan Thuế quản lý |
x |
|
Theo từng lần phát sinh |
|
1. |
Thông tin về Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế |
x |
|
Theo từng lần phát sinh |
|
|
- Số Quyết định cưỡng chế |
|
|
|
|
|
- Ngày Quyết định cưỡng chế |
|
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
- Biện pháp cưỡng chế |
|
|
|
|
|
- Số tiền cưỡng chế nợ thuế |
|
|
|
|
|
- Hiệu lực thi hành quyết định cưỡng chế |
|
|
|
|
2. |
Thông tin tiền thuế nợ |
x |
|
Theo từng lần phát sinh |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Nội dung khoản thu ngân sách |
|
|
|
|
|
- Mã cơ quan Thuế thu ngân sách |
|
|
|
|
|
- Tài khoản thu NSNN |
|
|
|
|
|
- Mã chương |
|
|
|
|
|
- Mã nội dung kinh tế |
|
|
|
|
|
- Kho bạc nhà nước hạch toán thu NSNN |
|
|
|
|
|
- Số tiền thuế nợ |
|
|
|
|
|
- Hạn nộp tiền thuế nợ |
|
|
|
|
VIII |
Thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan Thuế |
x |
x |
Định kỳ hàng tháng |
|
1. |
Quyết định hoàn thuế đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
- Số quyết định |
|
|
|
|
|
- Tên/ mã số doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền thuế được hoàn |
|
|
|
|
2. |
Danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT |
|
|
|
|
|
- Tên/mã số doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Địa chỉ |
|
|
|
|
IX |
Thông tin về hoàn thuế GTGT (kiêm bù trừ bù trừ khoản thu NSNN) |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Tên Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
- Số quyết định |
|
|
|
|
|
- Ngày quyết định |
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền |
|
|
|
|
X |
Thông tin về tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
1 |
Hàng hóa chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
- Hàng hóa sản xuất trong nước |
|
|
|
|
|
- Hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước |
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
3 |
Hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTDB |
|
|
|
|
|
- Hàng hóa xuất khẩu |
|
|
|
|
|
- Hàng hóa bán để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
- Hàng hóa gia công để xuất khẩu |
|
|
|
|
XI |
Tình hình gian lận thuế và các vi phạm khác liên quan đến công tác quản lý hải quan (nếu có) |
|
x |
Khi có phát sinh hoặc yêu cầu |
|
1. |
Phương thức, thủ đoạn gian lận thuế của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động XNK; |
|
|
|
|
2. |
Các dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế do các cơ quan khác thông báo cho cơ quan thuế và các biện pháp áp dụng |
|
|
|
|
XII |
Thông tin liên quan đến tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, quản lý nền tảng số |
x |
x |
Định kỳ hàng quý |
|
|
- Tên của sàn/ nền tảng số |
|
|
|
|
|
- Mã số thuế của sàn/nền tảng số |
|
|
|
|
XIII |
Danh sách doanh nghiệp đã chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra |
|
x |
Khi có phát sinh hoặc yêu cầu |
|
|
Mã số thuế |
|
|
|
|
|
Lý do chuyển |
|
|
|
|
|
Thời gian chuyển |
|
|
|
|
XIV |
Thông tin khác theo đề nghị của cơ quan hải quan |
|
x |
|
DANH MỤC THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN TRAO ĐỔI, CUNG CẤP
(Kèm theo Quy chế số 19512/QC-CHQ-CT ngày 14 tháng 8 năm 2025 của Cục Hải
quan - Cục Thuế)
|
STT |
Thông tin trao đổi, cung cấp |
Hình thức khai thác cung cấp thông tin |
Tần suất cập nhật/cung cấp thông tin |
|
|
Khai thác trên CSDL kết nối, chia sẻ |
Trao đổi theo hình thức trực tiếp |
|||
|
I |
Thông tin về tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu |
x |
|
|
|
1 |
Tờ khai xuất khẩu (đã xác nhận thông quan) |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1.1 |
Số tờ khai |
x |
|
|
|
1.2 |
Ngày đăng ký |
x |
|
|
|
1.3 |
Ngày thay đổi đăng ký |
x |
|
|
|
1.4 |
Số tờ khai đầu tiên |
x |
|
|
|
1.5 |
Tên cơ quan tiếp nhận tờ khai |
x |
|
|
|
1.6 |
Mã loại hình (Loại hình) |
x |
|
|
|
1.7 |
Mã phân loại hàng hóa |
x |
|
|
|
1.8 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
x |
|
|
|
1.9 |
Mã cửa khẩu xuất |
x |
|
|
|
1.10 |
Ngày thông quan |
x |
|
|
|
1.11 |
Ngày hàng hóa đã qua khu vực giám sát |
x |
|
|
|
1.12 |
Người xuất khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ |
x |
|
|
|
1.13 |
Người ủy thác xuất khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
1.14 |
Người nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ |
x |
|
|
|
|
- Mã nước |
x |
|
|
|
1.15 |
Đại lý hải quan |
x |
|
|
|
|
Mã đại lý |
x |
|
|
|
1.16 |
Số vận đơn |
x |
|
|
|
1.17 |
Số lượng |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tính |
x |
|
|
|
1.18 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tính |
x |
|
|
|
1.19 |
Số lượng container |
x |
|
|
|
1.21 |
Số hóa đơn thương mại |
x |
|
|
|
1.22 |
Ngày phát hành |
x |
|
|
|
1.23 |
Phương thức thanh toán |
x |
|
|
|
1.24 |
Trị giá hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Điều kiện giao hàng |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tiền tệ |
x |
|
|
|
|
- Tổng trị giá trên hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Mã phân loại giá hóa đơn |
x |
|
|
|
1.25 |
Trị giá tính thuế |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tiền tệ |
x |
|
|
|
|
- Tỷ giá tính thuế |
x |
|
|
|
|
- Tổng trị giá tính thuế |
x |
|
|
|
1.26 |
Hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Mô tả hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Mã số hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Xuất xứ |
x |
|
|
|
|
- Lượng hàng |
x |
|
|
|
|
- Đơn vị tính |
x |
|
|
|
1.27 |
Thuế xuất khẩu |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thuế/số lượng chịu thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất/mức thuế |
x |
|
|
|
|
- Tiền thuế |
x |
|
|
|
1.28 |
Thuế GTGT (nếu có) |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thuế/số lượng chịu thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất/mức thuế |
x |
|
|
|
|
- Tiền thuế |
x |
|
|
|
1.29 |
Thu khác |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thu khác |
x |
|
|
|
|
- Số tiền |
x |
|
|
|
2 |
Tờ khai nhập khẩu |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
2.1 |
Số tờ khai |
x |
|
|
|
2.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
x |
|
|
|
2.3 |
Ngày đăng ký tờ khai |
x |
|
|
|
2.4 |
Ngày thay đổi đăng ký |
x |
|
|
|
2.5 |
Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai |
x |
|
|
|
2.6 |
Ngày hàng đến |
x |
|
|
|
2.7 |
Ngày thông quan |
x |
|
|
|
2.8 |
Ngày hàng hóa đã qua khu vực giám sát |
x |
|
|
|
2.9 |
Mã loại hình (Loại hình) |
x |
|
|
|
2.10 |
Mã phân loại hàng hóa |
x |
|
|
|
2.11 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
x |
|
|
|
2.12 |
Mã cửa khẩu nhập |
x |
|
|
|
2.13 |
Người nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ |
x |
|
|
|
2.14 |
Người ủy thác nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
2.15 |
Người xuất khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
|
- Địa chỉ |
x |
|
|
|
|
- Mã nước |
x |
|
|
|
2.16 |
Người ủy thác xuất khẩu |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
2.17 |
Đại lý hải quan |
x |
|
|
|
|
- Mã Đại lý |
x |
|
|
|
2.18 |
Nước xuất khẩu |
x |
|
|
|
2.19 |
Số vận đơn |
x |
|
|
|
2.20 |
Số lượng |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tính |
x |
|
|
|
2.21 |
Tổng trọng lượng hàng |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tính |
x |
|
|
|
2.22 |
Số lượng container |
x |
|
|
|
2.23 |
Địa điểm xếp hàng ở nước ngoài |
x |
|
|
|
2.24 |
Số hóa đơn |
x |
|
|
|
2.25 |
Ngày phát hành |
x |
|
|
|
2.26 |
Phương thức thanh toán |
x |
|
|
|
2.27 |
Tổng trị giá hóa đơn |
x |
|
|
|
|
- Điều kiện giao hàng |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tiền tệ |
x |
|
|
|
|
- Tổng trị giá hóa đơn |
x |
|
|
|
2.28 |
Trị giá tính thuế |
x |
|
|
|
|
- Mã đơn vị tiền tệ |
x |
|
|
|
|
- Tỷ giá tính thuế |
x |
|
|
|
|
- Tổng trị giá tính thuế |
x |
|
|
|
2.29 |
Hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Mã số hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Mô tả hàng hóa |
x |
|
|
|
|
- Mã nước xuất xứ |
x |
|
|
|
|
- Lượng hàng |
x |
|
|
|
|
- Đơn vị tính |
x |
|
|
|
2.30 |
Thuế nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thuế/số lượng chịu thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất/mức thuế |
x |
|
|
|
|
- Tiền thuế |
x |
|
|
|
|
- Số tiền miễn giảm |
x |
|
|
|
|
- Tổng cộng |
|
|
|
|
2.31 |
Thuế TTĐB |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thuế/số lượng chịu thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất/mức thuế |
x |
|
|
|
|
- Tiền thuế |
x |
|
|
|
|
- Số tiền miễn giảm |
x |
|
|
|
|
- Tổng cộng |
x |
|
|
|
2.32 |
Thuế BVMT |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thuế/số lượng chịu thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế suất/mức thuế |
x |
|
|
|
|
- Tiền thuế |
x |
|
|
|
|
- Số tiền miễn giảm |
x |
|
|
|
|
- Tổng cộng |
x |
|
|
|
2.33 |
Thu khác |
x |
|
|
|
|
- Trị giá tính thu khác |
x |
|
|
|
|
- Số tiền |
x |
|
|
|
|
- Số tiền miễn giảm |
x |
|
|
|
|
- Tổng cộng |
x |
|
|
|
3 |
Tờ khai sửa đổi, bổ sung sau thông quan |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Số thông báo |
x |
|
|
|
|
- Số tờ khai bổ sung |
x |
|
|
|
|
- Cơ quan hải quan nhận |
x |
|
|
|
|
- Số tờ khai ban đầu |
x |
|
|
|
|
- Ngày cấp phép |
x |
|
|
|
|
- Ngày đăng ký tờ khai sửa đổi (AMA) |
x |
|
|
|
|
- Ngày đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Người khai |
x |
|
|
|
|
- MST |
x |
|
|
|
|
- Tên |
x |
|
|
|
|
- Đại lý hải quan |
x |
|
|
|
|
- Thay đổi về trị giá tính thuế (nếu có) |
x |
|
|
|
|
- Thuế xuất nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Tổng số tiền tăng/giảm thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế TTĐB |
x |
|
|
|
|
- Tổng số tiền tăng/giảm thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế BVMT |
x |
|
|
|
|
- Tổng số tiền tăng/giảm thuế |
x |
|
|
|
|
- Thuế GTGT |
x |
|
|
|
|
- Tổng số tiền tăng/giảm thuế |
x |
|
|
|
4 |
Thông tin hủy tờ khai |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Số tờ khai đã hủy |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Trị giá |
x |
|
|
|
|
- Thuế xuất khẩu |
x |
|
|
|
II |
Chứng từ nộp thuế |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1 |
Số tờ khai |
x |
|
|
|
2 |
Ngày tờ khai |
x |
|
|
|
3 |
Mã doanh nghiệp |
x |
|
|
|
4 |
Tên doanh nghiệp |
x |
|
|
|
5 |
Số chứng từ |
x |
|
|
|
6 |
Kí hiệu chứng từ |
x |
|
|
|
7 |
Ngày chứng từ |
x |
|
|
|
8 |
Số tiền |
x |
|
|
|
9 |
Mục |
x |
|
|
|
10 |
Tiểu mục |
x |
|
|
|
III |
Thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn thuế (trừ hàng hóa phục vụ an ninh quốc phòng), giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1 |
Thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Tên Doanh nghiệp |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp |
x |
|
|
|
1.1. |
Số tờ khai hải quan |
x |
|
|
|
1.2. |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
x |
|
|
|
1.3. |
Loại hình xuất nhập khẩu |
x |
|
|
|
1.4. |
Nội dung khoản thu ngân sách |
x |
|
|
|
1.5. |
Mã cơ quan thu |
x |
|
|
|
1.6. |
Tài khoản NSNN |
x |
|
|
|
1.7. |
Mã chương |
x |
|
|
|
1.8. |
KBNN nơi thu NSNN (nếu có) |
x |
|
|
|
1.9 |
Địa chỉ |
x |
|
|
|
1.10 |
Tổng số tiền thuế |
x |
|
|
|
1.11 |
Số tiền nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá hạn |
x |
|
|
|
1.12 |
Hạn nộp tiền thuế nợ |
x |
|
|
|
1.13 |
Nội dung kinh tế (mã tiểu mục) |
x |
|
|
|
2 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với người nộp thuế (cưỡng chế nợ thuế) |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Số quyết định cưỡng chế |
x |
|
|
|
|
- Ngày quyết định cưỡng chế |
x |
|
|
|
|
- Hiệu lực thi hành |
x |
|
|
|
|
- Biện pháp cưỡng chế |
x |
|
|
|
|
- Số tiền cưỡng chế nợ thuế |
x |
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bị cưỡng chế |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp bị cưỡng chế |
x |
|
|
|
3 |
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
IV |
Thông tin về đánh giá tuân thủ pháp luật |
x |
|
Định kỳ |
|
1. |
Danh sách phân loại mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp |
x |
|
Định kỳ |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Mã số doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Mức độ tuân thủ |
|
|
|
|
V |
Danh sách phân loại rủi ro doanh nghiệp xuất nhập khẩu; |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1. |
Tên doanh nghiệp/ Mã số thuế |
|
|
|
|
2. |
Hạng rủi ro |
|
|
|
|
VI |
Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
1 |
Danh mục hàng hóa rủi ro về trị giá |
|
|
|
|
2 |
Danh mục hàng hóa rủi ro về xuất xứ |
|
|
|
|
3 |
Danh mục hàng hóa rủi ro khác |
|
|
|
|
VII |
Danh sách doanh nghiệp ưu tiên; |
x |
|
Định kỳ |
|
1 |
Số quyết định công nhận |
|
|
|
|
2 |
Ngày quyết định công nhận |
|
|
|
|
3 |
Tên doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Mã số thuế |
|
|
|
|
5 |
Lĩnh vực ưu tiên |
|
|
|
|
VIII |
Thông tin về tình hình vi phạm pháp luật hải quan của tổ chức, cá nhân; thông tin vụ việc vi phạm, vụ việc khởi tố cụ thể do cơ quan hải quan thực hiện đối với từng doanh nghiệp. |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
1 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Số/ ký hiệu quyết định |
x |
|
|
|
|
- Ngày tháng năm quyết định |
x |
|
|
|
|
- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
|
- Thời gian vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Hành vi vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Mã hành vi vi phạm |
x |
|
|
|
|
- Số tiền xử phạt |
x |
|
|
|
|
- Hình thức xử phạt |
x |
|
|
|
2 |
Quyết định khởi tố hình sự |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
|
- Số/ ký hiệu quyết định |
x |
|
|
|
|
- Ngày tháng năm quyết định |
x |
|
|
|
|
- Tên tổ chức, cá nhân bị khởi tố |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
3. |
Thông tin vụ việc vi phạm cụ thể của tổ chức/cá nhân cụ thể |
x |
|
Định kỳ hàng ngày |
|
IX |
Kết quả kiểm tra sau thông quan |
x |
|
|
|
1. |
Quyết định kiểm tra sau thông quan |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Số quyết định |
x |
|
|
|
|
- Ngày quyết định |
x |
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bị kiểm tra |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp bị kiểm tra |
x |
|
|
|
|
- Phạm vi kiểm tra |
x |
|
|
|
|
- Nội dung kiểm tra |
x |
|
|
|
2. |
Quyết định ấn định thuế |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Số/ ký hiệu quyết định |
x |
|
|
|
|
- Ngày quyết định |
x |
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bị ấn định thuế |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế |
x |
|
|
|
2.1 |
Tổng số tiền bị ấn định |
x |
|
|
|
|
- Thuế xuất nhập khẩu |
x |
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
x |
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
x |
|
|
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường |
x |
|
|
|
3 |
Quyết định hủy quyết định ấn định thuế |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Số quyết định ấn định thuế bị hủy |
x |
|
|
|
|
- Ngày quyết định ấn định thuế bị hủy |
x |
|
|
|
X |
Danh sách doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch hàng năm |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
1 |
Danh sách doanh nghiệp được kiểm tra theo kế hoạch hàng năm (tên/mã số doanh nghiệp) |
|
x |
|
|
XI |
Thông tin số thuế GTGT của hàng hóa xuất nhập khẩu do cơ quan Hải quan thực hiện hoàn nộp thừa |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
1 |
Thông tin số thuế GTGT của hàng hóa xuất nhập khẩu nộp thừa |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Số chứng từ nộp thuế |
x |
|
|
|
|
- Ngày hạch toán chứng từ |
x |
|
|
|
|
- Số Quyết định hoàn thuế đối với hàng hóa XNK (gồm GTGT) |
x |
|
|
|
|
- Tên/ mã số doanh nghiệp |
x |
|
|
|
|
- Số tờ khai được hoàn thuế |
x |
|
|
|
|
- Loại hình |
x |
|
|
|
|
- Ngày tờ khai |
x |
|
|
|
|
- Tổng số tiền thuế được hoàn (bao gồm thuế GTGT) |
x |
|
|
|
2 |
Thông tin hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh, |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
|
- Đơn vị hải quan xác nhận; |
x |
|
|
|
|
- Số tiền thuế người nước ngoài được hoàn do hải quan xác nhận; |
x |
|
|
|
|
- Tên hàng |
x |
|
|
|
|
- Số lượng |
x |
|
|
|
|
- Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
x |
|
|
|
|
- Số tiền thuế GTGT được hoàn ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
x |
|
|
|
|
- Tổng cộng |
x |
|
|
|
XII |
Thông tin về người xuất nhập khẩu |
x |
|
Định kỳ và khi có thay đổi |
|
1. |
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đã từng có hoạt động xuất nhập khẩu (có phát sinh tờ khai hải quan) |
x |
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp/Hộ kinh doanh |
x |
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp/Hộ kinh doanh |
x |
|
|
|
2. |
Ngày của tờ khai cuối cùng của doanh nghiệp/Hộ kinh doanh (tính đến thời điểm truy vấn). |
x |
|
|
|
XIII |
Số liệu thống kê hải quan về một số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong từng giai đoạn |
|
|
|
|
1 |
Mặt hàng/nhóm mặt hàng |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
2 |
Nước, vùng lãnh thổ/khu vực/khối thị trường |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
3 |
Số lượng |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
4 |
Trị giá |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
5 |
Báo cáo đánh giá, phân tích tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng tháng |
x |
|
Định kỳ hàng tháng |
|
XIV |
Thông tin về nguồn gốc hàng hóa của hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa được miễn thuế; hàng hóa mua gom tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
XV |
Tình hình gian lận thuế và các vi phạm khác liên quan đến công tác quản lý thuế |
|
x |
Theo yêu cầu |
|
1. |
Phương thức, thủ đoạn gian lận thuế của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động XNK; |
|
x |
|
|
2. |
Các dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế do các cơ quan khác thông báo cho cơ quan Hải quan và các biện pháp áp dụng |
|
x |
|
|
XVI |
Danh sách doanh nghiệp đã chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra |
|
x |
Khi có phát sinh |
|
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
- Lý do chuyển |
|
|
|
|
|
- Thời gian chuyển |
|
|
|
|
XVII |
Thông tin khác theo đề nghị của cơ quan thuế |
|
x |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh