Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quy chế 08-QC/UBKTTW năm 2025 về công tác địa bàn của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Số hiệu 08-QC/UBKTTW
Ngày ban hành 08/10/2025
Ngày có hiệu lực 08/10/2025
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Ủy ban kiểm tra trung ương
Người ký Nguyễn Duy Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
ỦY BAN KIỂM TRA
*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số 08-QC/UBKTTW

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2025

 

QUY CHẾ

VỀ CÔNG TÁC ĐỊA BÀN CỦA CƠ QUAN ỦY BAN KIỂM TRA TRUNG ƯƠNG

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Trung ương khoá XIII;

- Căn cứ Quyết định số 219-QĐ/TW, ngày 28/12/2024 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- Căn cứ Quy định số 296-QĐ/TW, ngày 30/5/2025 của Ban Chấp hành Trung ương về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng; Hướng dẫn số 08-HD/TW ngày 10/6/2025 của Ban Bí thư về thực hiện một số nội dung Quy định số 296-QĐ/TW, ngày 30/5/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng;

- Căn cứ Quyết định số 1915-QĐ/UBKTTW, ngày 15/01/2025 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về ban hành Quy chế làm việc của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành Quy chế công tác địa bàn của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ làm việc, quan hệ công tác và khen thưởng, kỷ luật liên quan công tác địa bàn của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

2. Thành viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các vụ, đơn vị và cán bộ của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các tổ chức đảng có liên quan phối hợp thực hiện Quy chế này; giám sát cán bộ theo dõi địa bàn của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Địa bàn là các tổ chức đảng trực thuộc Trung ương; các tổ chức đảng có đảng viên là cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý; một số tổ chức đảng tại doanh nghiệp nhà nước, tổ chức, cơ quan, đơn vị được Ủy ban Kiểm tra Trung ương giao theo dõi.

2. Cán bộ theo dõi địa bàn là lãnh đạo vụ, cán bộ, công chức là đảng viên giữ ngạch kiểm tra viên chính hoặc tương đương trở lên của Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương được Lãnh đạo Cơ quan phân công giúp Ủy ban Kiểm tra Trung ương thực hiện nhiệm vụ giám sát thường xuyên tại địa bàn.

3. Tổ theo dõi địa bàn do vụ trưởng tham mưu để Phó Thủ trưởng Cơ quan phụ trách quyết định, có từ 02 cán bộ, công chức trở lên, trong đó phân công một đồng chí là lãnh đạo vụ làm tổ trưởng.

4. Các vụ việc, vụ án lớn được hiểu là những vụ việc, vụ án có một trong những yếu tố: gây hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại; có liên quan đến nhiều địa phương, nhiều cấp, gây dư luận xấu trong xã hội.

Điều 3. Nguyên tắc làm việc

1. Chấp hành các quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban Kiểm tra Trung ương với các tổ chức đảng có liên quan.

2. Chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước vụ trưởng, Thành viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương phụ trách địa bàn.

3. Thực hiện nhiệm vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao theo quy định hiện hành.

4. Chấp hành nghiêm quy định về chế độ bảo mật, kỷ luật phát ngôn và quy tắc ứng xử trong thực thi nhiệm vụ; gương mẫu, liêm chính, quyết liệt, bản lĩnh trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Thời hạn theo dõi tại một địa bàn không quá 3 năm liên tục; trường hợp cụ thể do Phó Thủ trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương phụ trách địa bàn xem xét, quyết định.

6. Không phân công, phải thay đổi cán bộ theo dõi địa bàn trước thời hạn trong các trường hợp:

a) Không phân công cán bộ theo dõi địa bàn là người địa phương.

b) Có quan hệ gia đình là vợ (chồng); bố, mẹ, người trực tiếp nuôi dưỡng hoặc bố, mẹ, người trực tiếp nuôi dưỡng vợ (chồng); con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ (chồng) với đảng viên là cán bộ diện Trung ương quản lý, người đứng đầu tại địa bàn được phân công theo dõi.

c) Theo yêu cầu nhiệm vụ của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, hoặc chuyển công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

d) Không còn uy tín tại địa bàn được phân công theo dõi.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...