Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Số hiệu | 98/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hoạt động toàn khóa Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 11376/UBND-THKSTTHC ngày 05 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 11767/UBND-THKSTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2024; Xét Tờ trình số 1312/TTr-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ
CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các văn bản khác có liên quan trong việc tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan; tập trung các công việc trọng tâm; chủ động nghiên cứu, xây dựng, tham mưu, hoàn thiện các văn bản trình tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tổ chức tốt các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định pháp luật và đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hoạt động toàn khóa Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 11376/UBND-THKSTTHC ngày 05 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 11767/UBND-THKSTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2024; Xét Tờ trình số 1312/TTr-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ
CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các văn bản khác có liên quan trong việc tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan; tập trung các công việc trọng tâm; chủ động nghiên cứu, xây dựng, tham mưu, hoàn thiện các văn bản trình tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tổ chức tốt các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định pháp luật và đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ
1. Hình thức tổ chức kỳ họp
Thực hiện theo Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thời gian tổ chức kỳ họp
Trong năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức 02 (hai) kỳ họp thường lệ, gồm:
- Kỳ họp thường lệ giữa năm: Dự kiến tổ chức trong tháng 7 năm 2025.
- Kỳ họp thường lệ cuối năm: Dự kiến tổ chức trước ngày 10 tháng 12 năm 2025.
3. Địa điểm tổ chức kỳ họp
Tùy tình hình thực tế, trước mỗi kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ có thông báo cụ thể về địa điểm tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. Nội dung các kỳ họp thường lệ
1. Tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2025
1.1. Xem xét, thảo luận tại kỳ họp đối với các nội dung:
- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 của Thường trực HĐND tỉnh; các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2024.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát ba chuyên đề: (1)Việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Long An; (2) Việc chấp hành pháp luật trong công tác tạm giam, tạm giữ và thi hành án hình sự trên địa bàn tỉnh; (3) Việc chấp hành pháp luật trong công tác chuyển đổi số của tỉnh.
- Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024).
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chỉ đạo điều hành 6 tháng đầu năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp lệ thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024).
- Xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Xem xét Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có).
1.2. Xem xét, quyết định ban hành các Nghị quyết tại kỳ họp
Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2025
2.1. Xem xét, thảo luận tại kỳ họp các nội dung:
- Báo cáo kết quả hoạt động năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri phản ảnh trước và sau kỳ họp lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp lệ cuối năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chỉ đạo điều hành và tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về giải trình, tiếp thu các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp lệ cuối năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Xem xét Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có).
2.2. Xem xét, quyết định ban hành các Nghị quyết tại kỳ họp
Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này; phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri trước và sau các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025 theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị các Báo cáo, Đề án, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết trình tại các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025 phải đảm bảo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thể thức theo luật định; chuẩn bị tài liệu phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri và phục vụ công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh đúng thời gian quy định.
3. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan liên quan tham gia ngay từ đầu quá trình soạn thảo, xây dựng Tờ trình, dự thảo Nghị quyết; có kế hoạch giám sát, thẩm tra theo luật định, nâng cao chất lượng báo cáo thẩm tra trình tại các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh xây dựng Báo cáo công tác của cơ quan trình tại các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh đảm bảo về thời gian, số liệu theo yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết đạt chất lượng, hiệu quả.
6. Trường hợp thực tế có phát sinh các nội dung mới theo chỉ đạo của Trung ương hoặc có các vấn đề bức xúc nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, công tác nhân sự của địa phương, trong năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định tổ chức các kỳ họp chuyên đề giữa hai kỳ họp thường lệ để giải quyết, đảm bảo kịp thời, đúng theo yêu cầu của pháp luật./.
STT |
Tên nghị quyết |
Cơ quan trình |
1 |
Nghị quyết về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2026. |
TT. HĐND |
2 |
Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề về việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Long An. |
nt |
3 |
Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề về việc chấp hành pháp luật trong công tác tạm giam, tạm giữ và thi hành án hình sự trên địa bàn tỉnh. |
nt |
4 |
Nghị quyết về việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024). |
nt |
5 |
Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp lệ giữa năm 2025. |
nt |
6 |
Nghị quyết quy định chính sách miễn học phí đối với học sinh trung học phổ thông thuộc các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An |
UBND TỈNH |
7 |
Nghị quyết phê duyệt Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
8 |
Nghị quyết về việc ban hành quy định nội dung chi và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
9 |
Nghị quyết về Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
nt |
10 |
Nghị quyết về việc thông qua danh mục bổ sung dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
11 |
Nghị quyết về việc thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
12 |
Nghị quyết về chủ trương đầu tư của dự án thí điểm phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn và thúc đẩy tuần hoàn tài nguyên tại tỉnh Long An, Việt Nam. |
nt |
13 |
Nghị quyết về cơ chế, chính sách thu hút container vào các cảng trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
14 |
Nghị quyết về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
nt |
15 |
Nghị quyết về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 |
nt |
16 |
Nghị quyết về tiếp tục phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
nt |
17 |
Nghị quyết quy định nội dung và mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng thực hiện Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 |
nt |
Tổng cộng: 17 Nghị quyết |
STT |
Tên nghị quyết |
Cơ quan trình |
1 |
Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2026 của HĐND tỉnh. |
TT. HĐND |
2 |
Nghị quyết về việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp lệ giữa năm 2025. |
nt |
3 |
Nghị quyết về việc thành lập các Đoàn giám sát năm 2026 của HĐND tỉnh. |
nt |
4 |
Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp cuối năm 2024. |
nt |
5 |
Nghị quyết về biên chế công chức của tỉnh Long An năm 2026 |
UBND TỈNH |
6 |
Nghị quyết về phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Long An năm 2026 |
nt |
7 |
Nghị quyết quyết định số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2026 của tỉnh Long An (khi có thay đổi số lượng cán bộ, công chức, không chuyên trách theo quy mô dân số hàng năm) |
nt |
8 |
Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024. |
nt |
9 |
Nghị quyết phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2026 và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An năm 2026. |
nt |
10 |
Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2026. |
nt |
11 |
Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
nt |
12 |
Nghị quyết về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2026 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
13 |
Nghị quyết về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2026-2030 |
nt |
14 |
Nghị quyết Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2026 của tỉnh Long An |
nt |
15 |
Nghị quyết giao dự toán kinh phí phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia năm 2026 |
nt |
16 |
Nghị quyết về việc phân bổ vốn trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
nt |
17 |
Nghị quyết về việc phân bổ vốn năm 2026 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
nt |
18 |
Nghị quyết về việc phân bổ ngân sách tỉnh hỗ trợ hoạt động chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và giảm nguy cơ trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn tỉnh Long An năm 2026 |
nt |
19 |
Nghị quyết về Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
nt |
20 |
Nghị quyết về quy định một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2026-2030 |
nt |
21 |
Nghị quyết về chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2026 - 2030 |
nt |
22 |
Nghị quyết về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2026-2030 của tỉnh |
nt |
23 |
Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với các sản phẩm truyền thông của cấp huyện, cấp xã |
nt |
24 |
Nghị quyết quy định về kinh phí hoạt động, phụ cấp kiêm nhiệm cho Ban Giám đốc Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao ấp. |
nt |
25 |
Nghị quyết về việc thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng năm 2026 trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
26 |
Nghị quyết về việc thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
27 |
Nghị quyết về việc quyết định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Long An năm 2026 |
nt |
28 |
Nghị quyết về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
nt |
29 |
Nghị quyết về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 |
nt |
30 |
Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An |
nt |
31 |
Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2026-2030 |
nt |
32 |
Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
nt |
33 |
Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ mua Bảo hiểm y tế cho Thanh niên thi hành nghĩa vụ Kinh tế - Quốc phòng của tỉnh Long An và Đoàn xây dựng kinh tế Thanh niên trên địa bàn tỉnh Long An. |
nt |
Tổng số: 33 Nghị quyết |