Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2025 điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách cấp xã năm 2025 được giao tại Nghị quyết 72/NQ-HĐND, Nghị quyết 50/NQ-HĐND, Nghị quyết 51/NQ-HĐND, Nghị quyết 71/NQ-HĐND do tỉnh Lai Châu ban hành
| Số hiệu | 82/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 04/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 04/11/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
| Người ký | Chu Lê Chinh |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 82/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH; THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ NĂM 2025 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 72/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024, NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025, NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025, NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ - HĐND NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; số 1670/UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; số 50/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 phân bổ kinh phí để thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công, kinh phí thực hiện dự án tiếp nhận máy theo dõi bệnh nhân và bơm tiêm điện, kinh phí bảo vệ đất trồng lúa, kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; bổ sung kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ phát sinh năm 2025; số 51/NQ- HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 về điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; số 71/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2025 phân bổ, bổ sung kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo tài sản công, Chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ phát sinh năm 2025.
Xét Tờ trình số 6583/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách các xã, phường năm 2025 được giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 692/BC-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách cấp xã năm 2025 được giao tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025, Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025, Nghị quyết số 71/NQ - HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh
- Điều chỉnh giảm dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng dự toán chi thường xuyên số kinh phí 3.030 triệu đồng.
2. Dự toán thu, chi ngân sách cấp xã
a) Dự toán thu ngân sách
- Điều chỉnh tăng dự toán thu bổ sung mục tiêu thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm dự toán thu bổ sung cân đối số kinh phí 3.030 triệu đồng.
b) Dự toán chi ngân sách
- Điều chỉnh tăng dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên số kinh phí 3.030 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương điều chỉnh: 12.276.234 triệu đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.197.722 triệu đồng.
b) Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 796.966 triệu đồng.
c) Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 2.281.546 triệu đồng.
3.1. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 12.268.487 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 853.288 triệu đồng.
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 82/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH; THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ NĂM 2025 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 72/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024, NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025, NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025, NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ - HĐND NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; số 1670/UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; số 50/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 phân bổ kinh phí để thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công, kinh phí thực hiện dự án tiếp nhận máy theo dõi bệnh nhân và bơm tiêm điện, kinh phí bảo vệ đất trồng lúa, kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; bổ sung kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ phát sinh năm 2025; số 51/NQ- HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 về điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; số 71/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2025 phân bổ, bổ sung kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo tài sản công, Chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ phát sinh năm 2025.
Xét Tờ trình số 6583/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách các xã, phường năm 2025 được giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 692/BC-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách cấp xã năm 2025 được giao tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025, Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025, Nghị quyết số 71/NQ - HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh
- Điều chỉnh giảm dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng dự toán chi thường xuyên số kinh phí 3.030 triệu đồng.
2. Dự toán thu, chi ngân sách cấp xã
a) Dự toán thu ngân sách
- Điều chỉnh tăng dự toán thu bổ sung mục tiêu thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm dự toán thu bổ sung cân đối số kinh phí 3.030 triệu đồng.
b) Dự toán chi ngân sách
- Điều chỉnh tăng dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia số kinh phí 17.497,407 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên số kinh phí 3.030 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương điều chỉnh: 12.276.234 triệu đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.197.722 triệu đồng.
b) Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 796.966 triệu đồng.
c) Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 2.281.546 triệu đồng.
3.1. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 12.268.487 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 853.288 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 525 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 2.961.827 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 108.137 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
- Kinh phí tinh giản biên chế để thực hiện cải cách tiền lương: 3.000 triệu đồng.
- Chênh lệch tăng thu giữa dự toán địa phương giao với dự toán Trung ương giao để thực hiện cải cách tiền lương: 189.245 triệu đồng.
- Chi các Chương trình mục tiêu: 2.969.404,593 triệu đồng.
- Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: 5.182.060,407 triệu đồng.
3.2. Dự toán thu, chi ngân sách cấp xã
a) Tổng thu ngân sách cấp xã được hưởng: 5.189.807,407 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách cấp xã được hưởng theo phân cấp: 7.747 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 5.182.060,407 triệu đồng.
b) Tổng chi ngân sách cấp xã: 5.189.807,407 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 8.112 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 4.995.940 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 76.648 triệu đồng.
- Chi các Chương trình mục tiêu: 109.107,407 triệu đồng.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
2. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này, tiếp tục thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024; số 08/NQ-HĐND ngày 20 tháng 02 năm 2025; số 32/NQ- HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2025; số 50/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025; số 51/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025; số 71/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2025.
Điều 2. Giải pháp thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2025 sau điều chỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh; thu, chi ngân sách cấp xã năm 2025 cho các xã, phường và các đơn vị dự toán cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ ba mươi hai thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025; CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ THEO CƠ CẤU CHI ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025
(Kèn theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
Nội dung |
Ngân sách địa phương điều chỉnh |
Bao gồm: |
|||||||
|
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách xã, phường |
|||||||||
|
Đã giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh |
Dự toán điều chỉnh |
Đã giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh |
Dự toán điều chỉnh |
|||||
|
Giảm |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
|||||||
|
A |
B |
1=5+9 |
|
3 |
4 |
5=2-3+4 |
6 |
7 |
8 |
9=6-7+8 |
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐIA PHƯƠNG |
12.276.234 |
7.100.894 |
17.497.407 |
3.030 |
7.086.426.593 |
5.175.340 |
3.030 |
17.497.407 |
5.189.807.407 |
|
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
9.197.722 |
4.113.992 |
0 |
3.030 |
4.117.022 |
5.083.730 |
3.030 |
0 |
5.080.700 |
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
861.400 |
853.288 |
0 |
0 |
853.288 |
8.112 |
0 |
0 |
8.112 |
|
* |
Chi đầu tư cho các dự án |
861.400 |
853.288 |
|
|
853.288 |
8.112 |
|
|
8.112 |
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
861.400 |
853.288 |
|
|
853.288 |
8.112 |
|
|
8.112 |
|
- |
Chi XDCB tập trung (Vốn trong nước) |
657.700 |
652.810 |
|
|
652.810 |
4.890 |
|
|
4.890 |
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
171.500 |
171.103 |
|
|
171.103 |
397 |
|
|
397 |
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
25.000 |
22.175 |
|
|
22.175 |
2.825 |
|
|
2.825 |
|
- |
Chi từ nguồn bội chi NSĐP |
7.200 |
7.200 |
|
|
7.200 |
|
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
7.957.767 |
2.958.797 |
0 |
3.030 |
2.961.827 |
4.998.970 |
3.030 |
0 |
4.995.940 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
3.825.653 |
539.726 |
|
|
539.726 |
3.285.927 |
|
|
3.285.927 |
|
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
13.359 |
13.359 |
|
|
13.359 |
|
|
|
|
|
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
525 |
525 |
|
|
525 |
|
|
|
|
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
|
V |
Dự phòng ngân sách |
184.785 |
108.137 |
|
|
108.137 |
76.648 |
|
|
76.648 |
|
VI |
Kinh phí tinh giản biên chế để thực hiện cải cách tiền lương |
3.000 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
|
|
|
VI |
Chênh lệch tăng thu giữa dự toán địa phương giao với dự toán Trung ương giao để thực hiện cải cách tiền lương |
189.245 |
189.245 |
|
|
189.245 |
|
|
|
|
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
3.078.512 |
2.986.902 |
17.497,407 |
0,000 |
2.969.404,593 |
91.610 |
0,000 |
17.497,407 |
109.107,407 |
|
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
796.966 |
705.356 |
17.497,407 |
0,000 |
687.858,593 |
91.610 |
0,000 |
17.497,407 |
109.107,407 |
|
1 |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
170.723 |
166.782 |
|
|
166.782 |
3.941 |
|
|
3.941 |
|
2 |
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới |
96.569 |
50.048 |
5.039,727 |
|
45.008,273 |
46.521 |
|
5.039,727 |
51.560,727 |
|
3 |
Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
529.674 |
488.526 |
12.457,680 |
|
476.068,320 |
41.148 |
|
12.457,680 |
53.605,680 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
2.281.546 |
2.281.546 |
0 |
0 |
2.281.546 |
0 |
|
|
|
|
1 |
Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư phát triển) |
2.177.526 |
2.177.526 |
0 |
0 |
2.177.526 |
|
|
|
|
|
2 |
Bổ sung có mục tiêu (Vốn sự nghiệp) |
104.020 |
104.020 |
0 |
0 |
104.020 |
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương |
437 |
437 |
|
|
437 |
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương |
160 |
160 |
|
|
160 |
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 |
220 |
220 |
|
|
220 |
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
1.870 |
1.870 |
|
|
1.870 |
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
40 |
40 |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
- |
Phí bảo trì đường bộ |
50.590 |
50.590 |
|
|
50.590 |
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí thực hiện chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững |
49.680 |
49.680 |
|
|
49.680 |
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ từ vốn nước ngoài |
1.023 |
1.023 |
|
|
1.023 |
|
|
|
|
Biểu số 02.1
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU NĂM 2025 NGÂN SÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Xã/phường |
1. Thu bổ sung thực hiện các CTMTQG |
|||
|
Dự toán đã giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán điều chỉnh |
||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1-2+3 |
|
|
Tổng cộng |
91.610 |
654,590 |
18.151,997 |
109.107,407 |
|
1 |
Xã Mường Kim |
1.962 |
0,000 |
466,800 |
2.428,800 |
|
2 |
Xã Khoen On |
723 |
0,000 |
0,000 |
723,000 |
|
3 |
Xã Than Uyên |
2.310 |
0,000 |
111,320 |
2.421,320 |
|
4 |
Xã Mương Than |
1.646 |
0,000 |
0,000 |
1.646,000 |
|
5 |
Xã Pắc Ta |
4.154 |
0,000 |
140,000 |
4.294,000 |
|
6 |
Xã Nậm Sỏ |
4.596 |
0,000 |
1.567,000 |
6.163,000 |
|
7 |
Xã Tân Uyên |
7.865 |
0,000 |
610,249 |
8.475,249 |
|
8 |
Xã Mường Khoa |
1.344 |
0,000 |
150,000 |
1.494,000 |
|
9 |
Xã Bản Bo |
2.356 |
0,000 |
1.200,000 |
3.556,000 |
|
10 |
Xã Bình Lư |
1.906 |
23,500 |
0,000 |
1.882,000 |
|
11 |
Xã Tả Lèng |
1.793 |
0,000 |
530,100 |
2.322,600 |
|
12 |
Xã Khun Há |
3.844 |
0,000 |
115,000 |
3.959,000 |
|
13 |
Phường Tân Phong |
4.458 |
0,000 |
334,045 |
4.792,045 |
|
14 |
Phường Đoàn Kết |
4.839 |
0,000 |
158,025 |
4.997,025 |
|
15 |
Xã Sin Suối Hồ |
651 |
0,000 |
640,000 |
1.291,000 |
|
16 |
Xã Phong Thổ |
2.764 |
80,940 |
0,000 |
2.683,060 |
|
17 |
Xã Sì Lở Lầu |
0 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
18 |
Xã Dào San |
0 |
0,000 |
120,000 |
120,000 |
|
19 |
Xã Khổng Lào |
1.614 |
527,000 |
0,000 |
1.087,000 |
|
20 |
Xã Tủa Sín Chải |
233 |
0,000 |
29,000 |
262,000 |
|
21 |
Xã Sìn Hồ |
71 |
0,000 |
1.401,700 |
1.472,700 |
|
22 |
Xã Hồng Thu |
76 |
0,000 |
9,000 |
85,000 |
|
23 |
Xã Nậm Tăm |
1.813 |
0,000 |
0,000 |
1.813,000 |
|
24 |
Xã Pu Sam Cáp |
300 |
0,000 |
0,000 |
300,000 |
|
25 |
Xã Nậm Cuổi |
0 |
0,000 |
520,000 |
520,000 |
|
26 |
Xã Nậm Mạ |
653 |
0,000 |
0,000 |
653,000 |
|
27 |
Xã Lê Lợi |
10.028 |
0,000 |
4.382,158 |
14.410,158 |
|
28 |
Xã Nậm Hàng |
4.242 |
0,000 |
1.286,800 |
5.528,800 |
|
29 |
Xã Mường Mô |
2.429 |
3,150 |
0,000 |
2.425,850 |
|
30 |
Xã Hua Bum |
6.370 |
0,000 |
1.605,000 |
7.975,000 |
|
31 |
Xã Pa Tần |
896 |
20,000 |
0,000 |
876,000 |
|
32 |
Xã Bum Nưa |
2.819 |
0,000 |
2.234,577 |
5.053,577 |
|
33 |
Xã Bum Tở |
2.265 |
0,000 |
176,000 |
2.441,000 |
|
34 |
Xã Mường Tè |
7.507 |
0,000 |
272,223 |
7.779,223 |
|
35 |
Xã Thu Lũm |
2.001 |
0,000 |
0,000 |
2.001,000 |
|
36 |
Xã Pa Ủ |
321 |
0,000 |
0,000 |
321,000 |
|
37 |
Xã Mù Cả |
0 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
38 |
Xã Tà Tổng |
762 |
0,000 |
93,000 |
855,000 |
Biểu số 02.2
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU NĂM 2025 NGÂN SÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Xã/phường |
2. Thu bổ sung cân đối |
||
|
Dự toán đã giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh giảm |
Dự toán điều chỉnh |
||
|
A |
B |
1 |
2 |
3=1-2 |
|
|
Tổng cộng |
415.368 |
3.030 |
412.338 |
|
1 |
Xã Than Uyên |
243.376 |
1.500 |
241.876 |
|
2 |
Xã Nậm Hàng |
171.993 |
1.530 |
170.463 |
Biểu số 03
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG MỤC TIÊU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025 NGÂN SÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Địa phương |
1. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới |
2. Chương trình MTQG PT KT-XH vùng ĐBDTTS&MN |
||||||
|
Dư toán giao tại Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh |
Dự toán điều chỉnh |
Dư toán giao tai Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh |
Dự toán điều chỉnh |
||||
|
Giảm |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
||||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1-2+3 |
5 |
6 |
7 |
8=5-6+7 |
|
|
Tổng số |
28.201 |
861.544 |
5.901,271 |
33.240,727 |
41.148 |
20,000 |
12.477,680 |
53.605,680 |
|
1 |
Xã Mường Kim |
|
|
378,800 |
378,800 |
1.311 |
|
88,000 |
1.399,000 |
|
2 |
Xã Khoen On |
|
|
|
|
318 |
|
|
318,000 |
|
3 |
Xã Than Uyên |
525 |
8,680 |
|
516,320 |
320 |
|
120,000 |
440,000 |
|
4 |
Xã Mương Than |
676 |
|
|
676,000 |
160 |
|
|
160,000 |
|
5 |
Xã Pắc Ta |
2.524 |
|
140,000 |
2.664,000 |
78 |
|
|
78,000 |
|
6 |
Xã Nậm Sỏ |
1.648 |
|
41,000 |
1.689,000 |
2.308 |
|
1.526,000 |
3.834,000 |
|
7 |
Xã Tân Uyên |
2.776 |
|
111,249 |
2.887,249 |
3.672 |
|
499,000 |
4.171,000 |
|
8 |
Xã Mường Khoa |
504 |
|
150,000 |
654,000 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Bản Bo |
1.652 |
|
|
1.652,000 |
70 |
|
1.200,000 |
1.270,000 |
|
10 |
Xã Bình Lư |
992 |
23,500 |
|
968,000 |
80 |
|
|
80,000 |
|
11 |
Xã Tả Lèng |
1.199 |
|
530,100 |
1.728,600 |
160 |
|
|
160,000 |
|
12 |
Xã Khun Há |
504 |
|
|
504,000 |
2.507 |
|
115,000 |
2.622,000 |
|
13 |
Phường Tân Phong |
3.393 |
|
334,045 |
3.727,045 |
40 |
|
|
40,000 |
|
14 |
Phường Đoàn Kết |
2.454 |
42,975 |
|
2.411,025 |
1.810 |
|
201,000 |
2.011,000 |
|
15 |
Xã Sin Suối Hồ |
252 |
|
|
252,000 |
0 |
|
640,000 |
640,000 |
|
16 |
Xã Phong Thổ |
1.908 |
80,940 |
|
1.827,060 |
|
|
|
|
|
18 |
Xã Dào San |
|
|
|
|
|
|
120,000 |
120,000 |
|
19 |
Xã Khổng Lào |
1.404 |
527,000 |
|
877,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Xã Tủa Sín Chải |
|
|
|
|
233 |
|
29,000 |
262,000 |
|
21 |
Xã Sìn Hồ |
|
|
1.392,700 |
1.392,700 |
71 |
|
9,000 |
80,000 |
|
22 |
Xã Hồng Thu |
|
|
|
|
76 |
|
9,000 |
85,000 |
|
23 |
Xã Nậm Tăm |
1.011 |
|
|
1.011,000 |
|
|
|
|
|
25 |
Xã Nậm Cuổi |
|
|
|
|
|
|
520,000 |
520,000 |
|
26 |
Xã Nậm Mạ |
252 |
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
27 |
Xã Lê Lợi |
2.694 |
30,522 |
|
2.663,478 |
4.631 |
|
4.412,680 |
9.043,680 |
|
28 |
Xã Nậm Hàng |
|
|
1.286,800 |
1.286,800 |
4.242 |
|
|
4.242,000 |
|
29 |
Xã Mường Mô |
252 |
3,150 |
|
248,850 |
1.501 |
|
|
1.501,000 |
|
30 |
Xã Hua Bum |
0 |
|
|
|
6.370 |
|
1.605,000 |
7.975,000 |
|
31 |
Xã Pa Tần |
0 |
|
|
|
896 |
20,000 |
|
876,000 |
|
32 |
Xã Bum Nưa |
|
|
1.536,577 |
1.536,577 |
1.777 |
|
698,000 |
2.475,000 |
|
33 |
Xã Bum Tở |
|
|
|
|
2.265 |
|
176,000 |
2.441,000 |
|
34 |
Xã Mường Tè |
1.357 |
144,777 |
|
1.212,223 |
4.689 |
|
417,000 |
5.106,000 |
|
35 |
Xã Thu Lũm |
225 |
|
|
225,000 |
480 |
|
|
480,000 |
|
36 |
Xã Pa Ủ |
|
|
|
|
321 |
|
|
321,000 |
|
38 |
Xã Tà Tổng |
|
|
|
|
762 |
|
93,000 |
855,000 |
Biểu số 04
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2025 NGÂN SÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82 /NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Địa phương |
Dự toán chi thường xuyên giao tại Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Trong đó: Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề |
Điều chỉnh giảm |
Trong đó: Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề |
Dự toán điều chỉnh |
Trong đó: Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề |
|
A |
B |
1 |
1.1 |
2 |
2.1 |
3=1-2 |
3.1 |
|
|
Tổng số |
418.749 |
228.032 |
3.030 |
0 |
415.719 |
228.032 |
|
1 |
Xã Than Uyên |
246.163 |
131.929 |
1.500 |
|
244.663 |
131.929 |
|
2 |
Xã Nậm Hàng |
172.586 |
96.102 |
1.530 |
|
171.056 |
96.102 |
Biểu 05.1
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN VỀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23/7/2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Tên đơn vị chuyển về |
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
||
|
Dự toán giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán điều chỉnh |
||
|
A |
B |
1 |
2 |
3=1+2 |
|
|
Tổng số |
0 |
3.030 |
3.030 |
|
1 |
Xã Nậm Hàng |
0 |
1.530 |
1.530 |
|
2 |
Xã Than Uyên |
0 |
1.500 |
1.500 |
Biểu số 05.2
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN VỀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23/7/2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
Nội dung điều chỉnh |
Hội nông dân tỉnh |
Ngân sách tỉnh |
||||
|
Dự toán giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh giảm |
Dự toán điều chỉnh |
Dự toán giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán điều chỉnh |
||
|
A |
B |
1 |
2 |
3=1-2 |
4 |
5 |
6=4+5 |
|
|
Tổng số |
500 |
500 |
0 |
93.514 |
500 |
94.014 |
|
1 |
Quỹ hỗ trợ nông dân |
500 |
500 |
|
93.514 |
500 |
94.014 |
Biểu số 06
BIỂU ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 72/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024: NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025; NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2025; NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 04/11/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
|
STT |
NGÀNH, ĐƠN VỊ |
Dự toán đã giao tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09/12/2024; Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 23/7/2025; Nghị quyết số 51/HĐND ngày 23/7/2025; số 71/NQ-HĐND ngày 26/9/2025 của HĐND tỉnh |
Số điều chỉnh |
Dự toán điều chỉnh |
Ghi chú |
|
|
Giảm |
Tăng |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=(1-2+3) |
5 |
|
|
TỔNG SỐ |
60.049,319 |
59.901,319 |
59.901,319 |
60.049,319 |
|
|
|
Chi thường xuyên |
60.049,319 |
59.901,319 |
59.901,319 |
60.049,319 |
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
220,000 |
72,000 |
72,000 |
220,000 |
|
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy |
220,000 |
72,000 |
|
148,000 |
|
|
|
Báo và Phát thanh, truyền hình Lai châu |
|
|
72,000 |
72,000 |
|
|
2 |
Sự nghiệp văn hóa, thông tin |
21.206,000 |
21.206,000 |
21.206,000 |
21.206,000 |
|
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy |
21.206,000 |
21.206,000 |
|
0,000 |
|
|
|
Báo và Phát thanh, truyền hình Lai châu |
|
|
21.206,000 |
21.206,000 |
|
|
3 |
Sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
38.623,319 |
38.623,319 |
38.623,319 |
38.623,319 |
|
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy |
38.623,319 |
38.623,319 |
|
0,000 |
|
|
|
Báo và Phát thanh, Truyền hình Lai Châu |
|
|
38.623,319 |
38.623,319 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh