Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch trả nợ công năm 2025 của tỉnh Long An
Số hiệu | 79/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
VỀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2025 CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng thế giới;
Thực hiện Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2017 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam”, vay vốn WB;
Thực hiện Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở”;
Thực hiện Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 3480/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch trả nợ công năm 2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1291/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Kế hoạch trả nợ công năm 2025 của tỉnh Long An như sau:
1. Tổng dư nợ dự kiến đến ngày 01 tháng 01 năm 2025
Dư nợ công của ngân sách địa phương dự kiến đến ngày 01 tháng 01 năm 2025 là 292.896 triệu đồng (nợ vay lại từ Chính phủ vay ngoài nước).
2. Nợ đến hạn trả, nguồn kinh phí trả nợ trong năm 2025
2.1. Nợ gốc đến hạn phải trả của ngân sách địa phương năm 2025 theo quy định là 14.600 triệu đồng.
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay: Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước, số tiền 14.600 triệu đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
VỀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2025 CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng thế giới;
Thực hiện Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2017 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam”, vay vốn WB;
Thực hiện Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở”;
Thực hiện Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 3480/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch trả nợ công năm 2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1291/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Kế hoạch trả nợ công năm 2025 của tỉnh Long An như sau:
1. Tổng dư nợ dự kiến đến ngày 01 tháng 01 năm 2025
Dư nợ công của ngân sách địa phương dự kiến đến ngày 01 tháng 01 năm 2025 là 292.896 triệu đồng (nợ vay lại từ Chính phủ vay ngoài nước).
2. Nợ đến hạn trả, nguồn kinh phí trả nợ trong năm 2025
2.1. Nợ gốc đến hạn phải trả của ngân sách địa phương năm 2025 theo quy định là 14.600 triệu đồng.
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay: Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước, số tiền 14.600 triệu đồng.
Nguồn trả nợ: Nguồn bội thu ngân sách, số tiền 14.600 triệu đồng.
2.2. Lãi, phí phải trả trong năm: 12.200 triệu đồng.
Nợ lãi, phí phải trả phân theo nguồn vay: Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước, số tiền 12.200 triệu đồng.
Nguồn trả nợ: Kinh phí thanh toán lãi, phí được bố trí trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2025, số tiền 12.200 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình điều hành, trường hợp các khoản trả nợ công thay đổi so với kế hoạch (thấp hơn kế hoạch được giao hoặc thay đổi mức trả nợ giữa các dự án nhưng không vượt tổng kế hoạch trả nợ năm 2025 được quy định tại Điều 1 Nghị quyết này), UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh tương ứng trong phạm vi kế hoạch được giao sau khi thống nhất ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp thường lệ cuối năm 2024) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2025
(Đính kèm Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
292.896 |
|
||
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
292.896 |
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
8.528 |
|
|
+ Dự án Nâng cấp và mở rộng đô thị Việt Nam - Tiểu dự án Thành phố Tân An |
213.752 |
|
|
-> Vay IDA |
60.829 |
|
|
-> Vay IDA suf |
152.923 |
|
|
+ Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
70.616 |
|
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
|
14.600 |
|
||
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
14.600 |
|
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
14.600 |
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
2.000 |
|
|
+ Dự án Nâng cấp và mở rộng đô thị Việt Nam - Tiểu dự án Thành phố Tân An |
9.900 |
|
|
-> Vay IDA |
9.900 |
|
|
-> Vay IDA suf |
- |
|
|
+ Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
2.700 |
|
2 |
Nguồn trả nợ |
14.600 |
|
- |
Từ nguồn vay |
|
|
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
14.600 |
|
278.296 |
|
||
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
278.296 |
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
6.528 |
|
|
+ Dự án Nâng cấp và mở rộng đô thị Việt Nam - Tiểu dự án Thành phố Tân An |
203.852 |
|
|
-> Vay IDA |
50.929 |
|
|
-> Vay IDA suf |
152.923 |
|
|
+ Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
67.916 |
|
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
|
12.200 |
|
||
|
- Phát hành trái phiếu CQĐP |
- |
|
|
- Vav lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
12.200 |
|