Nghị quyết 78/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 74/HĐND về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An
Số hiệu | 78/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
Thực hiện Quyết định số 1713/QĐ-CTN ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Quyết định về việc sửa đổi Hiệp định tài trợ số 6055-VN; Hiệp định tài trợ SUF số 6056-VN cho Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam, vay vốn Hiệp hội phát triển Quốc tế (IDA) thuộc Ngân hàng Thế giới (WB);
Thực hiện Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 3479/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch vay năm 2024 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1290/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh khoản 2, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh kế hoạch vay, phân bổ vốn thực hiện các dự án khi các khoản vay được thực hiện
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vay theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND |
Số điều chỉnh kế hoạch vay |
Số thực hiện trong năm 2024 sau khi điều chỉnh |
1 |
Kế hoạch vay năm 2024 |
3.500 |
17.323 |
20.823 |
2 |
Theo nguồn vay |
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ |
3.500 |
+17.323 |
20.823 |
3 |
Phân bổ vốn thực hiện đầu tư các dự án khi các khoản vay được thực hiện[1] (chi tiết theo phụ lục đính kèm) |
3.500 |
+17.323 |
20.823 |
2. Các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp thường lệ cuối năm 2024) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND |
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
Thực hiện Quyết định số 1713/QĐ-CTN ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Quyết định về việc sửa đổi Hiệp định tài trợ số 6055-VN; Hiệp định tài trợ SUF số 6056-VN cho Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam, vay vốn Hiệp hội phát triển Quốc tế (IDA) thuộc Ngân hàng Thế giới (WB);
Thực hiện Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 3479/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch vay năm 2024 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1290/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh khoản 2, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh kế hoạch vay, phân bổ vốn thực hiện các dự án khi các khoản vay được thực hiện
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vay theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND |
Số điều chỉnh kế hoạch vay |
Số thực hiện trong năm 2024 sau khi điều chỉnh |
1 |
Kế hoạch vay năm 2024 |
3.500 |
17.323 |
20.823 |
2 |
Theo nguồn vay |
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ |
3.500 |
+17.323 |
20.823 |
3 |
Phân bổ vốn thực hiện đầu tư các dự án khi các khoản vay được thực hiện[1] (chi tiết theo phụ lục đính kèm) |
3.500 |
+17.323 |
20.823 |
2. Các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp thường lệ cuối năm 2024) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Đính kèm Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính : Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Kế hoạch phân bổ năm 2024 theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND |
Số điều chỉnh kế hoạch vay |
Số thực hiện trong năm 2024 sau khi điều chỉnh |
Ghi chú |
1 |
Nguồn vốn vay nước ngoài: Vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ[2] |
3.500 |
17.323 |
20.823 |
|
1.1 |
- Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
3.500 |
0 |
3.500 |
|
1.2 |
- Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - tiểu dự án TP Tân An, tỉnh Long An |
0 |
17.323 |
17.323 |
|
TỔNG CỘNG |
3.500 |
17.323 |
20.823 |
|
[1] Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương
[2] Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương